Tải bản đầy đủ (.pptx) (49 trang)

CHỦ NGHĨA DUY vật BIỆN CHỨNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.41 MB, 49 trang )

CHƯƠNG 1 : CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN
CHỨNG
I.

II.

CHỦ NGHĨA DUY VẬT VÀ CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN
CHỨNG
QUAN ĐIỂM CỦA CNDVBC VỀ VẬT CHẤT, Ý THỨC VÀ
MQH GIỮA VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC

< THẾ GIỚI NÀY ĐƯỢC CẤU THÀNH BỞI YẾU TỐ NÀO ?
VÀ CHÚNG CÓ MỐI QH VỚI NHAU NTN ? >


CHƯƠNG 2 : PHÉP BIỆN
CHỨNG DUY VẬT
THẾ GIỚI SẼ VẬN ĐỘNG VÀ
PHÁT TRIỂN RA SAO
NHÓM 3


PBC DUY VẬT
NỘI DUNG PBC DV
KHÁI NIỆM
PBC KHÁCH QUAN

BIỆN
BIỆN
CHỨNG
CHỨNG



PHÉP BC
PHÉP
BC

KẾT CẤU
CẤU

BCCQ

BCKQ

2
NGUYÊN
LY

3 QUY
LUẬT

MLH
PHỔ
BIẾN

LƯỢNG
&
CHẤT

PBC CHỦ QUAN

6 CẶP

PHẠM
TRU

LY LUẬN
NHẬN
THỨC (V)

CẢM
GIÁC

TRI
GIÁC

BIỂU
TƯỢNG


KHÁI NIỆM

BIỆN
CHỨNG

PHÉP BC

BCCQ

KẾT CẤU

BCKQ



KHÁI NIỆM
a) Khái niệm Biện chứng : BC dùng để chỉ những MLH và sự
phát triển của các sự vật, hiện tượng trng TN, XH và tư duy.
- Bao gồm : biện chứng khách quan và biện chứng chủ quan.
+ BC khách quan : là BC của thế giới vật chất
+ BC chủ quan : là sự phản ánh BC khách quan vào trong đời sống
ý thức của con người.


BIỆN CHỨNG KHÁCH QUAN
BIỆN CHỨNG CHỦ QUAN


Khái niệm phép biện chứng : là học thuyết
nghiên cứu, khái quát biện chứng của thế giới.


 Các hình thức cơ bản của phép biện chứng 
Phép

biện chứng chất phác thời cổ đại

Phép

biện chứng duy tâm cổ điển Đức

Phép

biện chứng duy vật của chủ nghĩa Mác -


Lênin


 Các hình thức cơ bản của phép biện chứng 


 Các hình thức cơ bản của phép biện chứng 
"Người ta khơng thể
tắm hai lần
trên cùng một dịng sơng”

Cái gì hợp lý, tồn
tại;
cái gì tồn tại, hợp

Nhà biện chứng “tự
phát”
Thời cổ đại Hy Lạp
HERACLIT

Nhà biện chứng duy
tâm khách quan
HEGEL


QUAN ĐIỂM VỀ SIÊU HÌNH : LÀ PHƯƠNG PHÁP TƯ DUY VỀ SỰ VẬT,
HIỆN TƯỢNG CỦA THẾ GIỚI TRONG TRẠNG THÁI CÔ LẬP, BẤT BIẾN.



KHÁI NIỆM PBC DV :
NIỆM
Ăngghen KHÁI
cho rằng
PBC PBC
chẳngDV
qua: chỉ là
cho rằng
quacủa
chỉsự
là
mônĂngghen
KH về những
quyPBC
luật chẳng
phổ biến
môn
KHvà
vềphát
những
quy
luật
phổ
biến
vận
động
triển
của
TN,
XH

và của
TD.sự
vận động và phát triển của TN, XH và TD.

NỘI DUNG PBC DV
NỘI DUNG PBC DV

PBC KHÁCH
PBC
KHÁCH)
QUAN
( II,III,IV
QUAN ( II,III,IV )

2
2
NGUYÊN
NGUYÊN
LÝ
LÝ

MLH
MLH
PHỔ
PHỔ
BIẾN
BIẾN

3 QUY
3 QUY

LUẬT
LUẬT

LƯỢN
LƯỢN
G
&
G
&
CHẤT
CHẤT

PBC CHỦ QUAN
PBC CHỦ QUAN

6 CẶP
6 CẶP
PHẠM
PHẠM
TRU
TRU

LÝ LUẬN
LÝ
LUẬN
NHẬN
NHẬN
THỨC
(V)
THỨC (V)


CẢM
CẢM
GIÁ
GIÁ
C
C

TRI
BIỂU
TRI
BIỂU
GIÁ
GIÁ TƯỢNG
C
C
TƯỢNG


Phép biện chứng duy vật do C.Mác và Ph.Ăngghen
sáng lập

.
Phép biện chứng duy vật cho
rằng:
 Biện chứng khách quan (tức
biện chứng của tự nhiên và xã
hợi) có trước.
 Biện chứng chủ quan (tức tư
duy biện chứng) có sau và là

phản ánh biện chứng khách
quan.


NỘI DUNG PBC DV
NỘI DUNG PBC DV

2 NGUYÊN LÝ

MLH PHỔ BIẾN
MLH PHỔ BIẾN

PBC KHÁCH QUAN
PBC
KHÁCH) QUAN
( II,III,IV
( II,III,IV )

3 QUY LUẬT
3 QUY LUẬT

LƯỢNG & CHẤT
LƯỢNG & CHẤT

6 CẶP PHẠM TRU
6 CẶP PHẠM TRU


PBC KHÁCH QUAN
PBC KHÁCH QUAN


2 NGUYÊN LÝ
2 NGUYÊN LÝ

MLH PHỔ BIẾN
MLH PHỔ BIẾN

Mối liên hệ dùng để chỉ sự quy định, sự tác động và chuyển hóa lẫn nhau giữa các sự
Mối
liêntượng,
hệ dùng
chỉ sự
sự tác
độngmỗi
và sự
chuyển
hóa lẫn
nhau
giữathế
cácgiới.
sự
vật,
hiện
hayđểgiữa
cácquy
mặt,định,
các yếu
tố của
vật, hiện
tượng

trong
vật, hiện tượng, hay giữa các mặt, các yếu tố của mỗi sự vật, hiện tượng trong thế giới.

Đó là MLH giữa các mặt đối lập , lượng và chất, khẳng và phủ định, cái chung và cái
Đó là MLH giữa các mặt đối lập , lượng
và chất, khẳng và phủ định, cái chung và cái
riêng...
riêng...


TÍNH KHÁCH QUAN

TÍNH CHẤT CỦA MỚI LIÊN HỆ PB

TÍNH PHỞ BiẾN
TÍNH PHỞ BiẾN

TÍNH ĐA DẠNG, PHONG
TÍNH ĐAPHÚ
DẠNG, PHONG
PHÚ


TÍNH KHÁCH QUAN
TÍNH KHÁCH QUAN

MLH của các SV, hiện tượng là cái vớn có của nó, tồn tại bên ngồi ý thức , độc
MLH của các SV, hiện
là cáiphụ
vốnthuộc

có củavào
nó,YT.
tồn tại bên ngồi ý thức , độc
lậptượng
và khơng
lập và khơng phụ thuộc vào YT.

Gia đình
Gia đình
Giáo viên
Giáo viên

VD:
VD:

Con cái
Con cái
Học sinh
Học sinh


TÍNH PHỞ BIẾN
TÍNH PHỞ BIẾN

KHƠNG BIẾT

SV tồn tại trong khơng gian và thời gian nào cũng có MLH
SV tồn tại trong không gian và thời gian nào cũng có MLH

BIẾT ÍT


BIẾT NHIỀU


TÍNH ĐA DẠNG, PHONG PHÚ
một SV có nhiều MLH khác nhau với các SV khác nhau . SV khác
TÍNH ĐA DẠNG, PHONG PHÚ Mỗi
Mỗi
mộttạiSV
có nhiều
khác
nhau
các nhau
SV khác
nhau
. SVkhác
khác
nhau , tồn
trong
khôngMLH
gian và
thời
gianvới
khác
thì các
MLH
nhau , tồn tại trong không gian và thời gian khác nhau thì các MLH khác

Trên lớp, A – B là quan hệ thầy trò.
Về nhà, A – B là quan hệ cha con.


Ví dụ :

Trong lớp học võ karate, A – B là quan hệ đồng môn – quan hệ bạn bè. B – trẻ học giỏi được làm lớp
trưởng, quan hệ cấp trên – cấp dưới.


QUAN ĐIỂM TOÀN DIỆN TRONG KINH DOANH
Họ bán với giá
Đội ngũ nhân viên họ
bao nhiêu ?
như thế nào ?
Đâu là điểm mạnh và
yếu của họ ?
Tran
g thi
ết bị
hiện
có
đại k
hông
?
Chiến l
ược qu
ảng
cáo như
thế nào
?

Chất lượng hàng hóa

–dịch vụ
như thế nào?

MUỐN VIỆC KINH DOANH CỦA BẠN THÀNH CƠNG BẠN CẦN

Nắm được thơng tin đối thủ cạnh tranh


HOẠT ĐỢNG CỦA
MỢT TỞ CHỨC
ḾN THÀNH CƠNG
?

Có sự sẵn sàng hợp tác

Thành cơng
=
Có sự thơng đạt

Cùng hướng tới
mục tiêu chung


THU THẬP THÔNG TIN VỀ KHÁCH HÀNG
(NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG)
Họ mua số lượng
Hướng tới loại
là bao nhiêu
khách hàng nào


Số lượng KH có
tăng hay không

Họ có m
ua thườ
ng
xuyên h
ay khôn
g

Mức
giá b
nhiêu ao

Họ có nhu cầu nào
khác nữa không

Những câu trả lời xác thực sẽ giúp bạn quyết định được ý tưởng kinh
doanh


Ý NGHĨA
Vì MLH có tính KQ
và tính Phổ biến
=>Trong Hoạt đợng
nhận thức và trong
Thực tiễn chúng ta
cần phải có Quan
điểm toàn diện


Tính chất đa dạng, phong
phú của các MLH đòi hỏi
=>Trong HĐ nhận thức
và Thực tiễn cần phải có
Quan điểm Lịch sử – cụ
thể


Quan điểm toàn diên

Khi xem xét sự vật, hiện tượng, quá trình phải xem xét tất
cả các mối liên hệ giữa chúng với các sự vật, hiện tượng
khác, đặt chúng trong những điều kiện không gian và
thời gian nhất định.
 Ngun tắc tồn diện địi hỏi chống lại cách xem xét
phiến diện, một chiều, siêu hình, chỉ thấy cây mà không
thấy rừng.

Quan điểm lịch sử - cụ thể

Xem xét sự vật trong từng hồn cảnh, mối quan hệ
nhất định, khơng gian – thời gian nhất định.

VD: Đánh giá một tư tưởng triết học nào đó phải
xem xét hồn cảnh ra đời và phát triển của hệ thống
triết học đó.
“Sơng có khúc, người có lúc”
“Khơng ai giàu ba họ
VD: Để dạy tốt môn GDCD không chỉ hiểu rõ kiến thức Không ai khó ba đời”
chun mơn mà phải thấy được mối liên hệ giữa tri thức

chuyên ngành với tri thức của các môn học khác và thực
tiễn.


NGUYÊN LÝ VỀ SỰ PHÁT TRIỂN

TỰ TÌM HIỂU TÀI LIỆU: 72-75


×