Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Kiem tra 1 tiet

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (107.54 KB, 4 trang )

Tiết 12:
KIỂM TRA 1 TIẾT
Ma trận
Mức
độ
Chủ đề
1.Chuyển
động cơ học
Số câu hỏi
Số điểm
Tỉ lệ %
2.Lực
Số câu hỏi
Số điểm
Tỉ lệ %
3.áp suất
Số câu hỏi
Số điểm
Tỉ lệ %
4.Máy nén
thủy lực
Số câu hỏi
Số điểm
Tỉ lệ %
T.Số câu hỏi
Số điểm
Tỉ lệ %

Nhận biết Thông
Vận dụng
hiểu


TN
TL TN
TL Cấp độ thấp
Cấp độ
cao
TN
TL
T TL
N
Câu
Câu 5
1
1
1
1
4
10%
40%
Câu
Câu 4
2
1
1
1
2
10%
20%
Câu 3
1
1

10%
Câu
6
1
1
10%
1
1
3
1
1
1
7
1
10%
10%
70%
10%

Tổng

2
5
50%
2
3
30%
1
1
10%

1
1
10%
100%

Đề bài
Phần A: Khoanh tròn chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng trong các câu sau:
Câu 1: Hành khách ngồi trên xe ôtô đang chuyển động bỗng bị xô về trước vì:
A. Xe đột ngột rẽ trái.

B. Xe đột ngột rẽ phải.


C. Xe đột ngột tăng tốc.

D. Xe đột ngột dừng lại.

Câu 2: Muốn làm giảm lực ma sát của một vật thì:
A. Bơi trơn bề mặt tiếp xúc.

B. Làm nhẵn bề mặt tiếp xúc.

C. Vừa làm nhẵn vừa bôi trơn bề mặt tiếp xúc

D. Làm nhám bề mặt tiếp xúc.

Phần B: Giải các bài tập sau:
Câu 3 (1 điểm): Một vật có khối lượng 5 Kg đặt trên nền nhà, diện tích bề mặt tiếp
xúc với nền nhà là 50 cm2. Vật sẽ gây ra một áp suất là bao nhiêu?
Câu 4 (3 điểm): Biểu diễn véc tơ trọng lực của một vật có khối lượng 8 Kg, tỉ xích

20N ứng với 1cm.
Câu 5 (4 điểm): Một người đi xe đạp trên quãng đường AB dài 12 Km, nửa quãng
đường đầu người đó đi với vận tốc 8 Km/h. Nửa qng đường sau người đó đi hết
30 phút.
a, Tính thời gian đi hết nửa quãng đường đầu.
b, Tính vận tốc trung bình trên nửa qng đường sau.
c, Tính vận tốc trung bình trên cả quãng đường AB.
Câu 6 (1 điểm): Trong một máy ép dùng chất lỏng, mỗi lần pit tơng nhỏ đi xuống
một đoạn 0,3m thì pit tơng lớn đi lên một đoạn 0,01m.
Tính lực tác dụng lên pit tông lớn nếu tác dụng vào pit tông nhỏ một lực f = 750N
III/ Đáp án và biểu điểm:
Câu

Đáp án

Th/điểm

1-->2

1D, 2C

2

3

........ 10.000 Pa

1

4


Tính được độ lớn của véc tơ trọng lực là: F = 80 N
0,5


Biểu diễn đúng yêu cầu

1,5

20N

F
Tóm tắt:
sAB= 10 Km
v1= 8 Km/h

0,5

t2 = 30' = 0,5 h
t1 = ?

v2= ?

vAB = ?

a, Thời gian đi hết nữa quãng đường đầu là:
Từ công thức: v = s/t => t = s/v thay số vào ta có:
5

t1 = 6/ 8 = 0,75 (h)

b, Vận tốc trung bình trên nửa quãng đường sau là:
áp dụng cơng thức vtb= s/t thay số vào ta có:

0.5
1
0,5

v2 = 6/ 0,5 = 12 (Km/h)

0,5

c, Vận tốc trung bình trên cả quãng đường AB là:

0,5

áp dụng công thức vtb= s/t thay số vào ta có:
vAB=10/(0,75+ 0,5) = 9,6(Km/h)
6

*Tóm tắt:
h1 = 0,01m; h2 = 0,3m
f= 750N
F= ?

0,5



Giải:
Vì thể tích nước đi xuống bằng thể tích nước đi lên nên:

Sh1 = sh2
 F/f=S/s = h2/h1
 F/750=0,3/0,01
 F= 750.0,3/0,01=22500N



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×