Tải bản đầy đủ (.docx) (88 trang)

Giao an hoc ki 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (473.88 KB, 88 trang )

TUẦN 1
Tiết 1

THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN

Ngày dạy :...................................
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức - kĩ năng :
- Hiểu được những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện ( ND Ghi nhớ )
- Bước đầu biết kể lại một câu chuyện ngắn có đầu có cuối , liên quan đến 1 , 2
nhân vật và nói lên được một điều có ý nghĩa ( mục III )
2.Thái độ:HS hưng thú học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
Giấy khổ to và bút dạ .
Bài văn về hồ Ba Bể ( viết vào bảng phụ ) .
III. Hoạt động trên lớp:

Hoạt động của Giáo viên
1. Ổn định:
2. KTBC:
Trong các giờ tập đọc , kể chuyện các em đã thấy
được vẻ đẹp của con người , thiên nhiên qua các
bài văn , câu chuyện . Trong giờ Tập làm văn các
em sẽ được thực hành viết đoạn văn , bài văn để
thể hiện các mối quan hệ với con người , thiên
nhiên xung quanh mình .
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Tuần này các em đã kể lại câu chuyện nào ?
-Vậy thế nào là văn kể chuyện ? Bài học hôm nay
sẽ giúp các em trả lời câu chuyện đó .


GV ghi tựa bài lên bảng
b. Phần nhận xét :
- Tìm hiểu ví dụ
Bài 1
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu .
- Gọi 1 đến 2 HS kể tóm tắt câu chuyện Sự tích hồ
Ba Bể .
- Chia HS thành các nhóm nhỏ , phát giấy và bút
dạ cho HS .
- Yêu cầu các nhóm thảo luận và thực hiện các yêu
cầu ở bài 1 .
- Gọi các nhóm dán kết quả thảo luận lên bảng.
- Yêu cầu các nhóm nhận xét , bổ sung kết quả làm
việc để có câu trả lời đúng .
-GV ghi các câu trả lời đã thống nhất vào một bên
bảng .
SỰ TÍCH HỒ BA BỂ
* Các nhân vật
- Bà cụ ăn xin
-Mẹ con bà nông dân
- Bà con dự lễ hội ( nhân vật phụ )

Hoạt động của học sinh
- Hát vui
HS trả lời.

- HS trả lời : Sự tích hồ Ba Bể .
- Lắng nghe .
- HS nhắc lại


- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK .
- 1 đến 2 HS kể vắn tắt , cả lớp theo
dõi .
- Chia nhóm , nhận đồ dùng học
tập .
- Thảo luận trong nhóm , ghi kết quả
thảo luận phiếu .
- Dán kết quả thảo luận .
- Nhận xét , bổ sung .


Hoạt động của Giáo viên
* Các sự việc xảy ra và kết quả của các sự việc
ấy .
+ Bà cụ đến lễ hội xin ăn, không ai cho
+ Bà cụ gặp mẹ con bà nông dân . Hai mẹ con cho
bà và ngủ trong nhà mình
+ Đêm khuya . Bà hiện hình một con giao long
lớn
+Sáng sớm bà lão ra đi , cho hai mẹ con gói tro và
hai mảnh vỏ trấu rồi ra đi
+Trong đêm lễ hội , dòng nước phun lên tất cả đều
chìm nghỉm
+Nước lụt dâng lên , mẹ con bà nông dân chèo
thuyền cứu người
* Ý nghĩa của câu chuyện
Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể . Truyện cịn
ca ngợi những con người có lịng nhân ái , sẵn
lòng giúp đỡ mọi người . Những người có lịng
nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng.

Bài 2
-GV lấy ra bảng phụ đã chép bài Hồ Ba Bể .
- Yêu cầu 2 HS đọc thành tiếng .
-GV ghi nhanh câu trả lời của HS .
+ Bài văn có những nhân vật nào ?
+ Bài văn có những sự kiện nào xảy ra với các
nhân vật ?

Hoạt động của học sinh
- HS lắng nghe

- Vài HS đọc lại , lớp lắng nghe

- 2 HS đọc thành tiếng , cả lớp theo
dõi .
- Trả lời tiếp nối đến khi có câu trả
lời đúng .+ Bài văn khơng có nhân
vật .
+ Bài văn khơng có sự kiện nào xảy
ra .
+ Bài văn giới thiệu những gì về hồ Ba Bể ?
+ Bài văn giới thiệu về độ cao , vị
trí , chiều dài , địa hình , cảnh đẹp
của hồ Ba Bể .
Bài hồ Ba Bể với bài Sự tích hồ Ba Bể , Bài nào + Bài Sự tích hồ Ba Bể là văn kể
là văn kể chuyện ? vì sao ? ( có thể đưa ra kết quả chuyện , vì có nhân vật , có cốt
bài 1 và các câu ) .
truyện , có ý nghĩa câu chuyện . Bài
Hồ Ba Bể không phải là văn kể
chuyện , mà là bài văn giới thiệu về

hồ Ba Bể .
+ Theo em , thế nào là văn kể chuyện ?
+ Kể chuyện là kể lại một sự việc có
nhân vật , có cốt truyện , có các sự
kiện liên quan đến nhân vật . Câu
chuyện đó phải có ý nghĩa .
- Kết luận : Bài văn Hồ Ba Bể không phải là văn - Lắng nghe .
kể chuyện , mà là bài văn giới thiệu về hồ Ba Bể
như một danh lam thắng cảnh , địa điểm du lịch .
Kể chuyện là kể lại một chuỗi sự việc , có đầu có
cuối , liên quan đến một số nhân vật . Mỗi câu
chuyện phải nói lên được một điều có ý nghĩa .
- Gọi HS đọc phần Ghi nhớ .
- 3 đến 4 HS đọc thành tiếng phần
- Yêu cầu HS lấy ví dụ về các câu chuyện để minh Ghi nhớ.


Hoạt động của Giáo viên
họa cho nội dung này .

c.Luyện tập
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu .
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài .
- Gọi 2 đến 3 HS đọc câu chuyện của mình . Các
HS khác và GV có thể đặt câu hỏi để tìm hiểu rõ
nội dung .- Cho điểm HS .
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu .
- Gọi HS trả lời câu hỏi .


Hoạt động của học sinh
- 3 đến 5 HS lấy ví dụ :
+Truyện Sự tích hồ Ba Bể có nhân
vật ,
có các sự kiện và có ý nghĩa câu
chuyện .
+Truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu :
có nhân vật Dế Mèn , Nhà Trò , câu
chuyện về Nhà Trò làm Dế Mèn bất
bình . Ý nghĩa câu chuyện ca ngợi
tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn .
+Truyện Cây Khế : có nhân vật
người anh, người em , con chim ,
câu chuyện về lịng tham và tính ích
kỉ của người anh . Ý nghĩa câu
chuyện là khuyên ta nên sống ngay
thẳng , thật thà .
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong
SGK
- HS làm bài .
- Trình bày và nhận xét .

- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong
SGK
- 3 đến 5 HS trả lời : Câu chuyện em
vừa kể có những nhân vật : em và
người phụ nữ có con nhỏ . Câu
chuyện nói về sự giúp đỡ của em
đối với người phụ nữ . Sự giúp đỡ

ấy tuy nhỏ bé nhưng rất đúng lúc ,
- Kết luận : Trong cuộc sống cần quan tâm giúp thiết thực vì cơ đang mang nặng .
đỡ lẫn nhau . Đó là ý nghĩa của câu chuyện các - Lắng nghe .
em vừa kể .
4. Củng cố:
- Chúng ta vừa học xong TLV bài gì ?
- Thế nào là kể chuyện ?
- Vậy thế nào là kể chuyện
- HS trả lời
- GV gọi HS nêu lại ý nghĩa của chuyện sự tích Hồ - HS nêu
Ba Bể
- Giúp HS hiểu được thế nào là KC và biết kể lại
được câu chuyện
5. Dặn dò :
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS về nhà học thuộc phần Ghi nhớ .
- Dặn HS về nhà kể lại phần câu chuyện mình xây
dựng cho người thân nghe và làm bài tập vào vở .
- Chuẩn bị bài cho tiết học sau./.


NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN
Ngày soạn :..................................
Ngày dạy :...................................
Tiết 2

I. Mục tiêu:
1.Kiến thức - kĩ năng :
- Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật ( ND Ghi nhớ )
- Nhận biết được tính cách của từng người cháu ( qua lời nhận xét của bà ) trong

câu chuyện Ba anh em ( BT1 mục III )
- Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước , đúng tính cách
nhân vật ( BT2 , mục III )
2.thái độ:HS hưng thú học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giấy khổ to kẻ sẵn bảng ( đủ dùng theo nhóm 4 HS ) , bút dạ .
Tên truyện

Nhân vật là người

Nhân vật là vật
( con người , đồ vật , cây cối ,…)

- Tranh minh hoạ câu chuyện trang 14 , SGK .
III. Hoạt động trên lớp:

Hoạt động của Giáo viên
1. Ổn định :
2. KTBC:
Tiết trước em học TLV bài gì ?
- Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi : Bài văn kể
chuyện khác bài văn không phải là văn kể chuyện
ở những điểm nào ?
- Gọi 2 HS kể lại câu chuyện đã giao ở tiết trước .
- Nhận xét HS .
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
Ở tiết TLV trước các em đã biết thế nào là KC .
Trong tiết TLV hơm nay chúng ta tiếp tục tìm
hiểu về văn kể chuyện để từ đó biết xây dựng

nhân vật trong bài KC đơn giản.
GV ghi tựa bài lên bảng
b. Phần nhận xét :
- Tìm hiểu ví dụ
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu .
- Các em vừa học những câu chuyện nào ?

Hoạt động của học sinh
- Hát vui
- Thế nào là KC ?
- 2 HS trả lời .
- 2 HS kể chuyện .

- Lắng nghe .

- HS nhắc lại

- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK .
- Truyện : Dế Mèn bênh vực kẻ
yếu , Sự tích hồ Ba Bể .
Chia nhóm , phát giấy và yêu cầu HS hồn - Làm việc trong nhóm .
thành .
- Gọi 2 nhóm dán phiếu lên bảng , các nhóm khác - Dán phiếu , nhận xét , bổ sung .
nhận xét , bổ sung để có lời giải đúng .
Lời giải :
Tên truyện
Nhân vật là người
Nhân vật là vật
*Sự tích hồ Ba Bể

- Hai mẹ con bà nơng dân .


- Bà cụ ăn xin .
- Những người dự lể hội .
- Giao long
*Dế Mèn bênh vực kẻ yếu .
- Dế Mèn
- Nhà Trò
- Bọn Nhện
- Nhân vật trong truyện có thể là ai ?
- Nhân vật trong truyện có thể là
người , con vật .
- Giảng bài : Các nhân vật trong truyện có thể là - Lắng nghe .
người hay các con vật , đồ vật , cây cối đã được
nhân hóa . Để biết tính cách nhân vật đã được thể
hiện như thế nào , các em cùng làm bài 2 .
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu .
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK .
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi .
- 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận .
- Gọi HS trả lời câu hỏi .
- HS tiếp nối nhau trả lời đến khi có
- Nhận xét đến khi có câu trả lời đúng .
câu trả lời đúng là :
+ Dế Mèn có tính cách : khảng khái
, thương người , ghét áp bức bất
công , sẵn sàng làm việc nghĩa
bênh vực kẻ yếu . Căn cứ vào hành

động : “ xòe cả hai càng ra ” , “
dắt Nhà Trò đi ” ; lời nói : “ em
đừng sợ , hãy trở về cùng với tôi
đây . Đứa độc ác không thể cậy
khỏe ăn hiếp kẻ
yếu ” .
+ Mẹ con bà nơng dân có lịng nhân
hậu , sẵn sàng giúp đỡ mọi người
khi gặp hoạn nạn . Căn cứ vào việc
làm : cho bà lão ăn xin ăn , ngủ
trong nhà , hỏi bà cách giúp người
bị nạn , chèo thuyền cứu giúp dân
làng .
- Nhờ đâu mà em biết tính cách của nhân vật ấy ? - Nhờ hành động , lời nói của nhân
vật nói lên tính cách của nhân vật ấy
- Giảng bài : Tính cách của nhân vật bộc lộ qua .
hành động , lời nói , suy nghĩ , … của nhân vật .
- Lắng nghe .
- Gọi HS đọc phần Ghi nhớ .
- Hãy lấy ví dụ về tính cách của nhân vật trong - 3 đến 4 HS đọc thành tiếng phần
những câu chuyện mà em đã được đọc hoặc nghe . Ghi nhớ
- 3 đến 5 HS lấy ví dụ theo khả
năng ghi nhớ của mình .
Nhân vật trong truyện Rùa và Thỏ
là con vật có tính kiêu ngạo , hnh
hoang , coi thường người khác khi
chế nhạo và thách đấu với rùa .
Rùa là con vật khiêm tốn , kiên trì ,
bền bỉ khi trả lời và chạy thi với Thỏ



c) Luyện tập
Bài 1
- Gọi HS đọc nội dung .
- Hỏi :
+ Câu chuyện ba anh em có những nhân vật nào ?

.
Ngựa con trong truyện Cuộc chạy
đua trong rừng có tính chủ quan khi
khơng nghe lời ngựa cha .
- 2 HS đọc thành tiếng trước lớp .
Cả lớp theo dõi .

+ Câu chuyện có các nhân vật : Ni+ Nhìn vào tranh minh họa, em thấy ba anh em có ki-ta , Gơ-ra , Chi-ơm-ca , bà ngoại .
gì khác nhau ?
+ Ba anh em tuy giống nhau nhưng
- Yêu cầu HS đọc thầm câu chuyện và trả lời câu hành động sau bữa ăn lại rất khác
hỏi .
nhau .- 2 HS ngồi cùng bàn trao
đổi , thảo luận .
- HS tiếp nối nhau trả lời . Mỗi HS
chỉ nói về 1 nhân vật .
+ Bà nhận xét tính cách của từng cháu như thế
nào ? Dựa vào căn cứ nào mà bà nhận xét như vậy - Ni-ki-ta ham chơi , không nghĩ
đến người khác , ăn xong là chạy tót
đi chơi .
- Gơ-ra : hơi láu vì lén hắt những
mẫu bánh vụn xuống đất .
- Chi-ôm-ca : thì biết giúp đỡ bà

và nghĩ đến chim bồ câu nữa , nhặt
+ Theo em nhờ đâu bà có nhận xét như vậy ?
mẫu bánh vụn cho chim ăn .
+ Nhờ quan sát hành động của ba
anh em mà bà đưa ra nhận xét như
+ Em có đồng ý với những nhận xét của bà về tính vậy .
cách của từng cháu khơng ?
+ Em có đồng ý với những nhận xét
Vì sao ?
của bà về tính cách của từng cháu .
Vì qua việc làm của từng cháu đã
- Giảng bài : Hành động của các nhân vật đã bộc bộc lộ tính cách của mình .
lộ tính cách của mình .
Ni-ki-ta : ích kỉ , chỉ nghĩ đến ham thích của mình - Lắng nghe .
, ăn xong là chạy tót đi chơi .
Gơ-ra : láu cá, lén hắt những mẫu bánh vụn
xuống đất để không phải dọn .
Chi-ôm-ca : thì chăm chỉ và nhân hậu . Em biết
giúp bà lau bàn và nhặt mẩu bánh vụn cho chim
bồ câu .
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu .
- Yêu cầu HS thảo luận về tình huống để trả lời 2 HS đọc yêu cầu trong SGK .
câu hỏi :
- HS thảo luận trong nhóm nhỏ và
+ Nếu là người biết quan tâm đến người khác , tiếp nối nhau phát biểu .
bạn nhỏ sẽ làm gì ?
+ Nếu là người biết quan tâm đến
người khác , bạn nhỏ sẽ : chạy lại ,
nâng em bé dậy , phủi bụi và bẩn

trên quần áo của em, xin lỗi em , dỗ
em bé nín khóc , đưa em bé về lớp


( hoặc về nhà ) , rủ em cùng chơi
+ Nếu là người không biết quan tâm đến người những trị chơi khác ,…
khác , bạn nhỏ sẽ làm gì ?
+ Nếu là người biết quan tâm đến
người khác , bạn nhỏ sẽ bỏ chạy để
tiếp tục nô đùa , cứ vui chơi mà
-GV kết luận về hai hướng kể chuyện . Chia lớp chẳng để ý gì đến em bé cả .
thành hai nhóm và yêu cầu mỗi nhóm kể chuyện - Suy nghĩ và làm bài độc lập .
theo một hướng .
- Gọi HS tham gia thi kể . Sau mỗi HS kể ,GV
gọi HS khác nhận xét và cho điểm từng HS .
- 7 HS tham gia thi kể .
4. Củng cố:
- Các em vừa học xong TLV bài gì ?
- Câu chuyện ba anh em có những nhân vật nào ? - Nhân vật trong truyện
- GV gọi HS đọc lại ghi nhớ .
- HS phát biểu
-GD các em biết suy nghĩ lời nói và hành động - 1 HS đọc
cho đúng ; biết xây dựng nhân vật trong bài văn
KC
- Nhắc nhở các em luôn biết quan tâm đến người
khác
5. Dặn dò :
- Nhận xét tiết học .
- Dặn dò HS về nhà học thuộc phần Ghi nhớ .
- Dặn dò HS về nhà viết lại câu chuyện mình vừa HS nghe.

xây dựng vào vở và kể lại cho người thân nghe .
và chuẩn bị bài cho tiết học sau./.
TUẦN 2
Tiết 3

KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT
Ngày dạy :...................................

I. Mục tiêu:
1.Kiến thức - kĩ năng :
- Hiểu : hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật ; nắm được cách kể
hành động của nhân vật ( ND Ghi nhớ )
- Biết dựa vào tính cách để xác định hành động của từng nhân vật ( chim sẽ , chim
Chích ) bước đầu biết sắp xếp các hành động theo thứ tự trước – sau để thành câu
chuyện .
2.thái độ:HS hưng thú học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
-Giấy khổ to kẻ sẵn bảng và bút dạ .
Hành động của cậu bé
Giờ làm bài :…………
Giờ trả bài : …………
Lúc ra về : …………..

Ý nghĩa của hành động
………………………

………………………
….
.......................................
..


-Bảng phụ ghi câu văn có chỗ chấm để luyện tập .


III. Hoạt động trên lớp:

Hoạt động của Giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Ổn định :
2. KTBC:
Tiết trước em học TLV bài gì ?
- Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi .
HS 1 : Thế nào là kể chuyện ?
HS2: Những điều gì thể hiện tính cách của nhân vật
trong truyện ?
- Gọi 2 HS đọc bài tập làm thêm
- Nhận xét .
3.. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Bài học trước các em đã biết . Vậy khi kể về hành
động của nhân vật cần chú ý điều gì ? Bài học hơm
nay giúp các em trả lời câu hỏi đó .
GV ghi tựa bài lên bảng
b) Nhận xét
Yêu cầu 1 :
- Gọi HS đọc truyện
-GV đọc diễn cảm .Chú ý phân biệt lời kể của các
nhân vật . Xúc động , giọng buồn khi đọc lời nói :

Thưa cơ , con khơng có ba
u cầu 2 :
- Chia HS thành các nhóm nhỏ , phát giấy và bút dạ
cho nhóm trưởng .Yêu cầu HS thảo luận nhóm và
hồn thành phiếu
(Lưu ý HS : Trong truyện có bốn nhân vật :người kể
chuyện (tôi) , cha người kể chuyện ,cậu bé bị điểm
không và cô giáo . Các em tập trung tìm hiểu hành
động của em bé bị điểm không )
- Thế nào là ghi lại vắt tắt ?

- Hát vui
- Nhân vật trong truyện
- HS 1 trả lời
- HS 2 trả lời
- 2 HS đọc câu chuyện của mình

- HS lắng nghe
- HS nhắc lại
-2 HS đọc khá tiếp nối nhau đọc
truyện
- Lắng nghe .
- Chia nhóm , nhận đồ dùng học tập ,
thảo luận và hoàn thành phiếu .

-Là ghi những nội dung chính , quan
trọng
- Gọi 2 nhóm dán phiếu và đọc kết quả làm việc trong - 2 HS đại diện lên trìng bày
nhóm
- Nhận xét , bổ sung .

- Các nhóm HS khác nhận xét bổ sung
- Nhận xét , chốt lại lời giải đúng

Hành động của cậu bé
Giờ làm bài : không tả , không viết , nộp giấy
trắng cho cô ( hoặc nộp giấy trắng )
Giờ trả bài : Làm thinh khi cô hỏi , mãi sau
mới trả lời : “ Thưa cơ con khơng có ba”
( hoặc : im lặng mãi sau mới nói )
Lúc ra về : Khóc khi bạn hỏi : “ Sao mày
không tả ba của đứa khác ? ( hoặc : Khóc khi
bạn hỏi )

Ý nghĩa của hành động
Cậu bé rất trung thực , rất thương cha
Cậu rất buồn vì hồn cảnh của mình
Tâm trạng buồn tủi của cậu vì cậu rất yêu cha
mình dù chưa biết mặt


- Qua mỗi hành động của cậu bé bạn nào có - 2 HS kể :
thể kể lại câu chuyện ?
* Trong bài làm văn cậu bé nộp giấytrắng cho
cô giáo vì ba cậu đã mất , cậu khơng thể bịa ra
cảnh ba ngồi đọc báo để tả
* Khi trả bài cậu bé lặng thinh , mãi sau mới
trả lời cơ giáo vì cậu xúc động . cậu bé rất u
cha , cậu tủi thân vì khơng có cha , cậu mà
không thể trả lời ngay là ba cậu đã mất
* Lúc ra về , cậu bé khóc khi bạn cậu hỏi sao

không tả ba của đứa khác .Cậu không thể
mượn ba của bạn làm ba của mìnhvì cậu rất
yêu ba cho dù cậu chưa biết mặt
-Giảng : Tình cha con là một tình cảm tự
nhiên, rất thiêng liêng . Hình ảnh cậu bé khóc
khi bạn hỏi sao khơng tả ba của người khác - HS lắng nghe
đã gây xúc động trong lịng người đọc bởi tình
u cha, lịng trung thực tâm trạng buồn tủi ví
mất cha của cậu bé .
Yêu cầu 3 :
- Các hành động của cậu bé được kể theo thứ - HS nối tiếp nhau trả lời đến khi có kết luận
tự nào ? Lấy dẫn chứng cụ thể để minh hoạ ?
chính xác.
- Em có nhận xét gì về thứ tự kể các hành - Hành động nào xảy ra trước thì kể trước , xảy
động nói trên ?
ra sau thì kể sau.
- Khi kể lại hành động của nhân vật cần chú ý - Khi kể lại hành động của nhân vật cần chú ý
điều gì ?
kể lại các hành động của nhân vật.
-GV nhắc lại ý đúng và giảng thêm : Hành
động tiểu biểu là hành động quan trọng nhất
trong một chuỗi hành động của nhân vật . Ví
dụ: Khi nộp giấy trắng cho cơ , cậu bé có thể
có hành động cầm tờ giấy , đứng lên và ra - HS lắng nghe
khỏi bàn , đi về phía cơ giáo … Nếu kể tất cả
các hành động như vậy , lời kể sẽ dài dịng
khơng cần thiết.
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ
- 3 đến 4 HS đọc thành tiếng phần ghi nhớ
- Em hãy lấy VD chứng tỏ khi kể chuyện chỉ - 2 HS kể vắn tắt truyện các em đã từng đọc

kể lại những hành động tiêu biểu và các hành hay nghe kể
động nào xảy ra trước thì kể trước , xảy ra sau
thì kể sau
c.Luyện tập
- Gọi HS đọc bài tập
- Bài tập yêu cầu gì ?
- 2 HS nối tiếp nhau đọc bài tập
- điền đúng tên nhân vật : Chích hoặc Sẻ vào
trước hành động thích hợp và sắp xếp các hành
-Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để làm bài tập động ấy thành một câu chuyện.
- Yêu cầu 2 HS lên bảng thi gắn tên nhân vật - Thảo luận cặp đôi.
phù hợp với hành động
- 2 HS thi làm nhanh trên bảng.
- Có thể gợi ý cho HS hỏi lại bạn : Tại sao bạn
lại ghép tên Sẻ vào câu 1 ?
- Hỏi và trả lời.
- Nhận xét , tuyên dương HS ghép đúng tên và - HS làm bài vào vở , 1 HS lên bảng.
trả lời đúng , rõ ràng câu hỏi của các bạn.


- Yêu cầu HS thảo luận và sắp xếp các hành
động thành một câu chuyện.
- Gọi HS nhận xét bài của bạn và đưa ra kết
luận đúng.
- Gọi HS kể lại câu chuyện theo dàn ý đã sắp
xếp.
Nội dung truyện :
Một hôm , Sẻ được bà gửi cho một hộp hạt
kê . Sẻ khơng muốn chia cho Chích cùng ăn .
Thế là hằng ngày , Sẻ nằm trong tổ ăn hạt .

Khi ăn hết , Sẻ bèn quẳng chiếc hộp đi . Gió
đưa những hạt kê từ trong hộp bay ra . Chích
đi kiếm mồi , tìm được những hạt kê ngon
lành ấy . Chích bèn gói cẩn thận những hạt
cịn sót lại vào một chiếc lá , rồi đi tìm người
bạn thân của mình . Chích vui vẻ chia vho Sẻ
một nửa . Sẻ ngượng nghịu nhận quà của
Chích và tự nhủ : “ Chích đã cho mình một bài
học quý về tình bạn.
4. Củng cố:
- Các em vừa học xong TLV bài gì ?
- GV gọi HS đọc lại bài chích và sẻ
- GV gọi HS đọc lại ghi nhớ
- Qua bài học HS hiểu hành động của nhân vật
, thể hiện tính cách của nhân vật
5. Dặn dò :
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS về nhà học thuộc phần Ghi nhớ viết
lại câu truyện chim Sẻ và chim Chích và
chuẩn bị bài sau .

- Các hành động xếp lại theo thứ tự : 1 - 5 -2 –
4 – 7 – 3 – 6 – 8 – 9.
- 3 – 5 HS kể lại câu chuyện.

- HS lắng nghe

- Kể lại hành động của nhân vật
- 1 HS đọc lại
- HS đọc ghi nhớ


Tiết 4

Ngày soạn :........................
Ngày dạy :.........................

TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT
TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN

I/ Mục tiêu:
1.Kiến thức - kĩ năng :
- Hiểu : trong bài văn kể chuyện , việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện
tính cách của nhân vật (ndghi nhớ )
- Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật (BT1 , mục III ) ; kể
lại được một đoạn câu chuyện nàng tiên ốc có kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên
( BT2)
2.Thái độ:HS hưng thú học tập.
3. Kĩ năng sống :
-Tìm kiếm và xử lý thông tin


- Tư duy sáng tạo
II. Đồ dùng dạy học:
-Giấy khổ to viết yêu cầu bài tập 1 ( để chỗ trống ) để HS điền đặc điểm ngoại hình của
nhân vật .
-Bài tập 1 viết sẵn trên bảng lớp .
III. Hoạt động trên lớp:

Hoạt động của Giáo viên
1. Ổn định :

2. KTBC:
Tiết trước em học TLV bài gì ?
- Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi : Khi kể lại
hành động của nhân vật cần chú ý điều gì ?
- Gọi 2 HS kể lại câu chuyện đã giao ở tiết
trước .
- Nhận xét HS .
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Hỏi :
+ Tính cách của nhân vật thường biểu hiện qua
những điểm nào ?
- Giới thiệu : Hình dáng bên ngồi của nhân vật
thường nói lên tính cách của nhân vật đó . Trong
bài văn kể chuyện tại sao có khi cần phải miêu tả
ngoại hình nhân vật ? Chúng ta sẽ tìm câu trả lời
đó trong bài học hôm nay .
GV ghi tựa bài lên bảng
b) Nhận xét
Kĩ năng sống :
-Tìm kiếm và xử lý thơng tin
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn .
- Chia nhóm HS , phát phiếu và bút dạ cho HS .
Yêu cầu HS thảo luận nhóm và hồn thành phiếu
- Gọi các nhóm lên dán phiếu và trình bày
- Gọi các nhóm khác nhận xét , bổ sung .
- Kết luận :
1 . Ghi vắn tắt đặc điểm ngoại hình của Nhà Trị
về :
- Sức vóc : gầy yếu q .

- Thân mình : bé nhỏ , người bự những phấn
như mới lột .
- Cánh : hai cánh mỏng như cánh bướm non , lại
ngắn chùn chùn .
- Trang phục : mặc áo thâm dài , đôi chỗ chấm
điểm vàng .
2 . Ngoại hình của Nhà Trị nói lên điều gì về :
- Tính cách : yếu đuối .
- Thân phận : tội nghiệp , đáng thương , dễ bị
bắt nạt
* Kết luận : Những đặc điểm ngoại hình tiêu
biểu có thể góp phần nói lên tính cách hoặc thân

Hoạt động của học sinh
-Hát vui
- Kể lại hành động của nhân vật
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu .
- 2 HS kể lại câu chuyện của mình .

+ Tính cách của nhân vật thường biểu hiện
qua hình dáng , hàng động , lời nói , ý
nghĩa …
- Lắng nghe .

- HS nhắc lại

- 3 HS tiếp nối nhau đọc .
- Hoạt động trong nhóm .
- 2 nhóm cử đại diện trình bày .
- Nhận xét , bổ sung .


- Lắng nghe .


Hoạt động của Giáo viên
phận của nhân vật và làm cho câu chuyện thêm
sinh động , hấp dẫn .
- Gọi HS đọc phần Ghi nhớ .
- Yêu cầu HS tìm những đoạn văn miêu tả ngoại
hình của nhân vật có thể nói lên tính cách hoặc
thân phận của nhân vật đó .

c. Luyện tập
Bài 1
Kĩ năng sống :
- Tư duy sáng tạo
- Yêu cầu HS đọc bài .
- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi : Chi
tiết nào miêu tả ngoại hình của chú bé liên
lạc ? Các chi tiết ấy nói lên điều gì về chú bé ?
- Gọi 1 HS lên bảng dùng phấn màu gạch chân
những chi tiết miêu tả đặc điểm ngoại hình ?
- Gọi HS nhận xét , bổ sung .
- Kết luận :
Tác giả chú ý đến miêu tả những chi tiết về
ngoại hình của chú bé liên lạc : người gầy , tóc
búi ngắn , hai túi áo cánh nâu trễ xuống tận đùi,
quần ngắn tới gần đầu gối , đôi bắp chân nhỏ
luôn luôn động đậy , đôi mắt sáng và xếch .
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi : Các chi tiết ấy nói

lên điều gì ?
Kết luận : Các chi tiết ấy nói lên :
+ Thân hình gầy gị , bộ áo cánh nâu , quần
ngắn tới gần đầu gối cho thấy chú bé là con một
gia đình nơng dân nghèo , quen chịu đựng vất
vả .
+ Hai túi áo trễ xuống như đã từng phải đựng
nhiều thứ quá nặng có thể cho thấy chú bé rất
hiếu động , đã từng đựng rất nhiều đồ chơi hoặc
đựng cả lựu đạn khi đi liên lạc .
+ Bắp chân luôn động đậy , đôi mắt sáng và
xếch cho biết chú rất nhanh nhẹn , hiếu động ,
thông minh , thật thà .
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu .
- Cho HS quan sát tranh minh họa truyện thơ

Hoạt động của học sinh
- 3 HS đọc thành tiếng , cả lớp theo dõi .
- HS tìm trong các bài đã học hoặc đã đọc
ở trong báo .
- Không thể lẫn chị Chấm với bất cứ
người nào khác . Chị có một thân hình nở
nang rất cân đối .Hai cánh tay béo lẳn ,
chắc nịch . Đôi lông mày không tỉa bao giờ
, mọc lòa xòa tự nhiên , làm cho đôi mắt
sắc sảo của chị dịu dàng đi .
Những đặc điểm ngoại hình có thể đánh
giá chị Chấm là một con người rất khỏe
mạnh , tự nhiên , ngay thẳng và sắc sảo .


- 2 HS tiếp nối nhau đọc bài và đoạn văn .
- Đọc thầm và dùng bút chì gạch chân
dưới những chi tiết miêu tả đặc điểm ngoại
hình .
- Nhận xét , bổ sung bài làm của bạn .

- HS lắng nghe
- Tiếp nối nhau trả lời đến khi có câu trả
lời đúng .

HS khá giỏi , kể được toàn bộ câu chuyện ,
kết hợp tả ngoại hình của 2 nhân vật (BT2)

- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK .
- Quan sát tranh minh họa .


Hoạt động của Giáo viên
Nàng tiên Ốc .
- Nhắc HS chỉ cần kể một đoạn có kết hợp tả
ngoại hình nhân vật .
- Yêu cầu HS tự làm bài .GV giúp đỡ những HS
yếu hay gặp khó khăn .
- Yêu cầu HS kể chuyện .
- Nhận xét , tuyên dương những HS kể tốt
Ví dụ 1:
Ngày xưa , có một bà lão nghèo khó sống bằng
nghề mị cua bắt ốc . Bà chẳng có nơi nào nương
tựa . Thân hình bà gầy gò , lưng còng xuống . Bà

mặc chiếc áo cánh nâu đã bạc màu và cái váy
đụp màu đen . Mái tóc bà đã bạc trắng . Nhưng
khn mặt bà lại hiền từ như một bà tiên với đôi
mắt sáng . Bà thường bỏm bẻm nhai trầu khi bắt
ốc , mị cua .
Ví dụ 3:
Một hơm ra đồng bà bắt được một con ốc rất
lạ : Con ốc trịn , nhỏ xíu như cái chén uống
nước trơng rất xinh xắn và đáng yêu . Vỏ nó màu
xanh biếc , óng ánh những đường gân xanh . Bà
ngắm mãi mà không thấy chán .
4. Củng cố:
- Chúng ta vừa học xong TLV bài gì ?
- Hỏi :
+ Khi tả ngoại hình nhân vật , cần chú ý tả
những gì ?
+ Tại sao khi tả ngoại hình chỉ nên tả những đặc
điểm tiêu biểu .
- Qua bài học các em biết tả ngoại hình của các
nhân vật ...
5. Dặn dị :
- Nhận xét tiết học .
- Dặn dò HS về nhà học thuộc phần Ghi nhớ ,
viết lại bài tập 2 vào vở và chuẩn bị bài sau . và
xem bài cho tiết học sau ./.

Hoạt động của học sinh
- Lắng nghe .
- HS tự làm .
- 3 đến 5 HS thi kể .

Ví dụ 2:
Hơm ấy bà lão quyết định rình xem ai đã
mang đến điều kì diệu cho nhà bà. Bà thấy
một nàng tiên nhẹ nhàng bước ra từ chum
nước . Nàng mặc chiếc áo tứ thân đủ sắc
màu . Khn mặt nàng trịn trịa , dịu dàng
như ánh trăng rằm . Đôi tay mềm mại của
nàng cằm chổi quét sân , quét nhà, cho lợn
ăn rồi ra vườn nhặt cỏ, tưới rau .

- Tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn
kể chuyện
- Hs trả lời
- HS trả lời

Tuần 3
Tiết 5

KỂ LẠI LỜI NÓI, Ý NGHĨ CỦA NHÂN VẬT
Ngày soạn :..................................
Ngày dạy :...................................
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức - kĩ năng :
- Biết được hai cách kể lại lời nói , ý nghĩa của nhân vật và tác dụng của nói : nói lên
tính cách nhân vật và ý nghĩa câu chuyện ( ND Ghi nhớ )
- Bước đầu biết kể lại lời nói , ý nghĩa của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo hai
cách : trực tiếp , dán tiếp ( BT mục III )


2.Thái độ : HS ham thích học tập.

II. Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 1 phần nhận xét .
-Bài tập 3 phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp .
-Giấy khổ to kẻ sẵn 2 cột : lời dẫn trực tiếp – lời dẫn gián tiếp + bút dạ .
III. Hoạt động trên lớp:

Hoạt động của Giáo viên
1. Ổn định :
2. KTBC:
Tiết trước em học TLV bài gì ?
- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi :
- Khi tả ngoại hình nhân vật , cần chú ý tả
những gì ?
-Tại sao cần phải tả ngoại hình nhân
vật ?
- Gọi HS hãy tả đặc điểm ngoại hình của ơng
lão trong truyện Người ăn xin ?

Hoạt động của học sinh
- Hát vui
- Tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn
KC
- HS 1 trả lời câu hỏi
- HS 2 trả lời
- 1 HS tả lại bằng lời của mình .
Ơng lão già yếu , lom khom chống gậy ,
quần áo ông rách tả tơi trông thật thảm
hại . Đôi mắt tái nhợt , đôi mắt đỏ đọc và
giàn giụa nước mắt . Trông ông thật khổ
sở . Ơng chìa đơi bàn tay sưng húp , bẩn

thỉu .

- Nhận xét HS .
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Hỏi : Những yếu tố nào tạo nên một nhân vật
trong truyện ?
- Những yếu tố : hình dáng , tính tình , lời
nói , cử chỉ , suy nghĩ , hàng động tạo nên
-Gv: Để làm một bài văn kể chuyện sinh động , một nhân vật .
ngoài việc nêu ngoại hình , hành động của nhân - Lắng nghe .
vật , việc kể lại lời nói , ý nghĩ của nhân vật
cũng có tác dụng khắc họa rõ nét nhân vật ấy .
Gìơ học hơm nay giúp các em hiểu biết cách
làm điều ấy trong văn kể chuyện .
GV ghi tựa bài lên bảng
- HS nhắc lại
b) Tìm hiểu ví dụ
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu .
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK
- Yêu cầu HS tự làm bài .
- Mở SGK trang 30 - 31 và ghi vào vở nháp
- Gọi HS trả lời .
- 2 đến 3 HS trả lời .
-GV đưa bảng phụ để HS đối chiếu .
+ Những câu ghi lại lời nói của cậu bé :
- Gọi HS đọc lại .
Ơng đừng giận cháu , cháu khơng có gì để
cho ông cả .

+ Những câu ghi lại ý nghĩ của cậu bé :
- Chao ơi ! Cảnh nghèo đói đã gặm nát con
người đau khổ kia thành xấu xí biết nhường
nào -Cả tôi nữa , tôi cũng vừa nhận được
chút gì của ơng lão .
- Nhận xét , tun dương những HS tìm đúng
các câu văn .
Bài 2


Hoạt động của Giáo viên

Hoạt động của học sinh

+ Lời nói và ý nghĩ của cậu bé nói lên điều gì về + Lời nói và ý nghĩ của cậu bé nói lên cậu
cậu
là người nhân hậu , giàu tình thương yêu
con người và thông cảm với nỗi khốn khổ
của ông lão .
+ Nhờ đâu mà em đánh giá được tính nết của
cậu bé
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu và ví dụ trên bảng .
- Yêu cầu HS đọc thầm , thảo luận cặp đơi câu
hỏi : Lời nói , ý nghĩ của ông lão ăn xin trong
hai cách kể đã cho có gì khác nhau ?
- Gọi HS phát biểu ý kiến .

- Nhận xét , kết luận và viết câu trả lời vào cạnh
lời dẫn .

Cách a) Tác giả dẫn trực tiếp – tức là dùng
nguyên văn lời của ơng lão . Do đó các từ xưng
hơ là từ xưng hơ của chính ơng lão với cậu bé
(ông – cháu ) .
Cách b) Tác giả thuật lại gián tiếp lời của
ông lão , tức là bằng lời kể của mình . Người kể
xưng tơi , gọi người ăn xin là ông lão .
- Hỏi :
+ Ta cần kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân vật để
làm gì ?
+ Có những cách nào để kể lại lời nói và ý nghĩ
của nhân vật ?
- Gọi HS đọc phần Ghi nhớ trang 32 , SGK
- Yêu cầu HS tìm những đoạn văn có lời dẫn
trực tiếp , lời dẫn gián tiếp .

c.Luyện tập
Bài 1
- Gọi HS đọc nội dung .
- Yêu cầu HS tự làm .

+ Nhờ lời nói và suy nghĩ của cậu .
- 2 HS đọc tiếp nối nhau đọc thành tiếng .
- Đọc thầm , thảo luận cặp đôi .
- HS tiếp nối nhau phát biểu đến khi có câu
trả lời đúng .
Cách a) Tác giả kể lại ngun văn lời nói
của ơng lão với cậu bé .
Cách b) Tác giả kể lại lời nói của ơng lão
bằng lời của mình .


- Lắng nghe , theo dõi , đọc lại .

+ Ta cần kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân
vật để thấy rõ tính cách của nhân vật .
+ Có 2 cách : lời dẫn trực tiếp và lời dẫn
gián tiếp .
- 3 HS đọc thành tiếng .
- HS tìm đoạn văn có u cầu .
Ví dụ :
+ Trong giờ học , Lê trách Hà đè tay lên
vở, làm quăn vở của Lê . Hà vội nói :
“ Mình xin lỗi , mình khơng cố ý .”
+ Thấy Tấm ngồi khóc , Bụt hỏi : “ Làm
sao con khóc ? ” Bụt liền bảo cho Tấm
cách có quần áo đẹp đi hội .
- 2 HS đọc thành tiếng .
- Dùng bút chì gạch 1 gạch dưới lời dẫn
trực tiếp , gạch 2 gạch dưới lời dẫn gián tiếp
.
- 1 HS đánh dấu trên bảng lớp .
+ Lời dẫn gián tiếp : bị chó sói đuổi .


Hoạt động của Giáo viên

Hoạt động của học sinh

+ Lời dẫn trực tiếp :
- Cịn tớ , tớ sẽ nói là đang đi thì gặp ơng

ngoại .
- Gọi HS chữa bài : HS dưới lớp nhận xét , bổ - Theo tớ , tốt nhất là chúng mình nhận lỗi
sung .
với bố mẹ .
- Hỏi : Dựa vào dấu hiệu nào , em nhận ra lời
dẫn gián tiếp , lời dẫn trực tiếp ?
-Lời dẫn trực tiếp là một câu trọn vẹn được
đặt sau dấu hai chấm phối hợp với dấu gạch
ngang đầu dòng hay dấu ngoặc kép .
-Lời dẫn gián tiếp đứng sau các từ nói :
- Nhận xét , tuyên dương những HS làm đúng . rằng , là và dấu hai chấm .
- Kết luận : Khi dùng lời dẫn trực tiếp , các em - Lắng nghe .
có thể đặt sau dấu hai chấm phối hợp với dấu
gạch ngang đầu dòng hay dấu ngoặc kép . Cịn
khi dùng lời dẫn gián tiếp khơng dùng dấu
ngoặc kép hay dấu gạch ngang đầu dịng nhưng
đằng trước nó có thể có hoặc thêm vào các từ
rằng , là và dấu hai chấm .
Bài 2
- Gọi HS đọc nội dung .
- 2 HS đọc thành tiếng nội dung .
- Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm .
- Yêu cầu HS thảo luận trong nhóm và hồn - Thảo luận , viết bài .
thành phiếu .
- Hỏi : Khi chuyển lời dẫn gián tiếp thành lời - Cần chú ý : Phải thay đổi từ xưng hô và
dẫn trực tiếp cần chú ý những gì ?
đặt lời nói trực tiếp vào sau dấu hai chấm
- Yêu cầu HS tự làm .
kết hợp với dấu gạch đầu dịng hay dấu
- Nhóm xong trước dán phiếu lên bảng , các ngoặc kép .

nhóm khác nhận xét , bổ sung .
- Chốt lại lời giải đúng .
- Dán phiếu , nhận xét , bổ sung .
- Nhận xét , tuyên dương những nhóm HS làøm
đúng .
* Lời dẫn trực tiếp
Vua nhìn thấy những miếng trầu têm rất
khéo , bèn hỏi bà hàng nước :
- Xin cụ cho biết ai đã têm trầu này .
Bà lão bảo :
- Tâu bệ hạ , trầu này do chính bà têm đấy
ạ!
Nhà vua khơng tin , gặng hỏi mãi , bà lão
đành nói thật :
Bài 3
- Thưa , đó là trầu do con gái già têm .
Tiến hành tương tự bài 2 .
- Hỏi : Khi chuyển lời dẫn trực tiếp thành lời - Cần chú ý : Ta đổi từ xưng hô , bỏ dấu
dẫn gián tiếp cần chú ý những gì ?
ngoặc kép hoặc dấu gạch đầu dòng , gộp lại
lời kể với lời nhân vật .
Lời giải : Bác thợ hỏi Hòe là cậu có thích
làm thợ xây khơng .Hịe đáp rằng Hịe thích
lắm.


Hoạt động của Giáo viên

Hoạt động của học sinh


4. Củng cố:
- Chúng ta vừa học xong TLV bài gì ?
- Kể lại lời nói ,ý nghĩ của nhân vật
- Khi chuyển lời dẫn trực tiếp thành lời dẫn -HS trả lời
gián tiếp cần chú ý những gì ?
- GV gọi HS đọc lại phần ghi nhớ
- 1 HS
- Qua bài học biết được hai cách kể lại lời nói ,
ý nghĩ của nhân vật và vận dụng vào cuộc sống
5. Dặn dò :
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS về nhà làm lại bài 2 , 3 vào vở và
chuẩn bị bài sau .

VIẾT THƯ

Tiết 6

Ngày soạn :..................................
Ngày dạy :...................................
I/* Mục tiêu:
1.Kiến thức - kĩ năng :
- Nắm chắc mục đích của việc viết thư , nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của
một bức thư ( ND Ghi nhớ )
- Vận dụng kiến thức đã học đ6ẻ viết một bức thư thăm hỏi , trao đổi thơng tin với
bạn ( mục
2.Thái độ : HS ham thích học tập
3. Kĩ năng sống :
- Giáo tiếp : Ứng xử lịch sự trong giao tiếp
- Tìm kiếm và xử lý thông tin

- Tư duy sáng tạo
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn phần Ghi nhớ .
- Bảng lớp viết sẵn đề bài phần Luyện tập .
- Giấy khổ lớn ghi sẵn câu hỏi + bút dạ .
III. Hoạt động trên lớp:

Hoạt động của Giáo viên
1. Ổn định
2. KTBC:
Tiết trước em học TLV bài gì ?
- Gọi 1 HS trả lời câu hỏi : Cần kể lại lời nói , ý
nghĩ của nhân vật để làm gì ?
- Gọi 2 HS đọc bài làm bài 1, 2 .
- Nhận xét HS .
3 Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Hỏi :
+ Khi muốn liên lạc với người thân ở xa , chúng
ta làm cách nào ?

Hoạt động của học sinh
- Hát vui
-Kể lại lời nói ,ý nghĩ của nhân vật
- 1 HS đọc .
- 2 HS làm bài tập 1,2

+ Khi muốn liên lạc với người thân ở
xa , chúng ta có thể gọi điện , viết thư .



Hoạt động của Giáo viên

Hoạt động của học sinh

- Vậy viết một bức thư cần chú ý những điều
gì ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu
hỏi này .GV ghi tựa bài lên bảng
- HS nhắc lại
b) Tìm hiểu ví dụ
Kĩ năng sống :
- Giáo tiếp : Ứng xử lịch sự trong giao tiếp
- Yêu cầu HS đọc lại bài Thư thăm bạn trang - 1 HS đọc thành tiếng .
25 , SGK .- Hỏi :
+ Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì ?
+ Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để
chia buồn cùng Hồng vì gia đình Hồng
vừa bị trận lụt gây đau thương mất mát
khơng gì bù đắp nổi .
+ Theo em , người ta viết thư để làm gì ?
+ Để thăm hỏi , động viên nhau , để
thông báo tình hình , trao đổi ý kiến , bày
tỏ tình cảm .
+ Đầu thư bạn Lương viết gì ?
+ Bạn Lương chào hỏi và nêu mục đích
viết thư cho Hồng .
+ Lương thăm hỏi tình hình gia đình và địa + Lương thơng cảm , sẻ chia hịan cảnh ,
phương của Hồng như thế nào ?
nỗi đau của Hồng và bà con địa phương .
+ Bạn Lương thông báo với Hồng tin gì ?

+ Lương báo tin về sự quan tâm của mọi
người với nhân dân vùng lũ lụt : qun
góp ủng hộ . Lương gửi cho Hồng tồn
bộ số tiền tiết kiệm .
+ Theo em , nội dung bức thư cần có những gì ?
- Nội dung bức thư cần :
+ Nêu lí do và mục đích viết thư .
+ Thăm hỏi người nhận thư .
+Thơng báo tình hình người viết thư .
+ Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ
tình cảm .
+ Qua bức thư , em nhận xét gì về phần Mở đầu + Phần Mở đầu ghi địa điểm , thời gian
và phần Kết thúc ?
viết thư , lời chào hỏi .
+ Phần Kết thúc ghi lời chúc , lời hứa hẹn
- Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc ghi nhớ
c. Luyện tập
* Tìm hiểu đề
Kĩ năng sống :
- Tìm kiếm và xử lý thông tin
- 3 đến 5 HS đọc thành tiếng .
- Yêu cầu HS đọc đề bài .
- Gạch chân dưới những từ : trường khác để
thăm hỏi , kể , tình hình lớp , trường em
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK .
- Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm .
- Yêu cầu HS trao đổi , viết vào phiếu nội dung
cần trình bày .
- Nhận đồ dùng học tập .
- Gọi các nhóm hồn thành trước dán phiếu lên - Thảo luận , hoàn thành nội dung .

bảng , nhóm khác nhận xét , bổ sung .
- Nhận xét để hoàn thành phiếu đúng :
- Dán phiếu , nhận xét , bổ sung .
+ Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai ?
( viết thư cho một bạn trường khác )
+ Mục đích viết thư là gì ? ( Hỏi thăm và kể cho


Hoạt động của Giáo viên
bạn nghe tình hình ở lớp , trường em hiện nay )
+Thư viết cho bạn cùng tuổi cần xưng hô như thế
nào ? ( xưng bạn – mình , cậu – tớ)
+ Cần thăm hỏi bạn những gì ? ( Hỏi thăm sức
khỏe , việc học hành ở trường mới , tình hình gia
đình , sở thích của bạn )
+ Em cần kể cho bạn những gì về tình hình ở lớp,
trường mình ? ( Tình hình học tập , sinh hoạt ,
vui chơi , văn nghệ , tham quan , thầy cô giáo ,
bạn bè , kế hoạch sắp tới của trường , lớp em )
+ Em nên chúc , hứa hẹn với bạn điều gì ?(Chúc
bạn khỏe , học giỏi , hẹn thư sau ).
* Viết thư
- Yêu cầu HS dựa vào gợi ý trên bảng để viết thư
- Yêu cầu HS viết . Nhắc HS dùng những từ ngữ
thân mật , gần gũi , tình cảm bạn bè chân thành .
- Gọi HS đọc lá thư mình viết .
- Nhận xét và cho điểm HS viết tốt .
4. Củng cố:
Kĩ năng sống :
- Tư duy sáng tạo

- Các em vừa học xong TLV bài gì ?
- Để thực hiện mục đích , một bức thư có những
nội dung gì ?
- Một bức thư thường mở đầu và kết thúc như thế
nào ?
- GV gọi HS đọc lại phần ghi nhớ
- Biết vận dụng kiến thức đã học để viết được
một bức thư thăm hỏi ...
5. Dặn dò :
- Nhận xét tiết học .
- Dặn dò HS về nhà viết lại bức thư vào vở và
chuẩn bị bài sau .
TUẦN 4
Tiết 7

Hoạt động của học sinh

- HS lắng nghe

- HS suy nghĩ và viết ra nháp .
- Viết bài .
- 3 đến 5 HS đọc .

- Viết thư
- HS trả lời
- HS trả lời
-1 HS đọc

CỐT TRUYỆN


Ngày soạn :..................................
Ngày dạy :...................................
I. Mục tiêu:
1.kiến thức - kĩ năng :
- Hiểu thế nào là cốt truyện và ba phần cơ bản của cốt truyện : mở đầu , diễn biến ,
kết thúc ( ND Ghi nhớ )
- Bước đầu biết sắp xếp sự việc chính cho trước thành cốt truyện Cây khế và luyện
tập kể lại truyện đó (BT mục III )
2.Thái độ: HS ham thích học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giấy khổ to + bút dạ .


- Hai bộ băng giấy – mỗi bộ gồm 6 băng giấy viết các sự việc ở bài 1 .
III. Hoạt động trên lớp:

Hoạt động của Giáo viên
1. Ổn định ;
2. KTBC:
Tiết trước em học TLV bài gì ?
- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi : Một bức thư
thường gồm những phần nào ? Hãy nêu nội dung
của mỗi phần .- Gọi HS đọc lại bức thư mà mình
viết cho bạn.
- Nhận xét HS .
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
- Hỏi : Thế nào là kể chuyện ?

Hoạt động của học sinh

- Hát vui
- Viết thư
- 1 HS trả lời câu hỏi .
- 2 HS đọc .

- Kể chuyện là kể lại một chuỗi sự việc
có đầu có cuối , liên quan đến một hay
một số nhân vật .
- Trong chuỗi sự việc có đầu có cuối ấy có một - Lắng nghe .
nồng cốt trong mỗi câu chuyện . Nồng cốt ấy gọi
là gì ? Để trả lời câu hỏi đó các em học bài cốt
truyện
GV ghi tựa lên bảng
HS nhắc lại
b . Nhận xét :
Tìm hiểu ví dụ
Bài 1
- Yêu cầu HS đọc đề bài .
- 1 HS đọc thành tiếng .
- Hỏi : Theo em thế nào là sự việc chính ?
- Sự việc chính là những sự việc quan
trọng, quyết định diễn biến cac câu
chuyện mà khi thiếu nó câu chuyện
khơng cịn đúng nội dung và hấp dẫn
nữa.
- Phát giấy + bút dạ cho từng nhóm . Yêu cầu các - Hoạt động trong nhóm .
nhóm đọc lại truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu và
tìm các sự việc chính .
-GV đi giúp đỡ từng nhóm . Nhắc nhở HS chỉ
ghi một sự việc bằng một câu .

- Nhóm xong trước dán phiếu lên bảng , các - Nhận xét , bổ sung .
nhóm khác nhận xét , bổ sung .
- Kết luận về phiếu đúng .
- 2 HS đọc lại phiếu đúng .
+ Sự việc 1 : Dế Mèn gặp Nhà Trò ngồi khóc bên
tảng đá .
+ Sự việc 2 : Dế Mèn gạn hỏi , Nhà Trị kể lại
tình cảnh khốn khó bị bọn Nhện ức hiếp và đòi
ăn hiếp .
+ Sư việc 3 : Dế Mèn phẫn nộ cùng Nhà Trò đi
đến chỗ mai phục của bọn nhện .
+ Sự việc 4 : Gặp bọn nhện , Dế Mèn ra oai , lên
án sự nhẫn tâm của chúng , bắt chúng phá vòng
vây hãm Nhà Trò .
+ Sự việc 5 : Bọn nhện sợ hãi phải nghe theo ,
Nhà Trò được tự do .



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×