Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

giao an hoc ki 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (181.91 KB, 25 trang )

TUẦN 1
Sáng

Thứ hai ngày 9 tháng 9 năm 2019
CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN
______________________________________________
TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN

Tiết 1+2: Cậu bé thông minh
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng.
* TĐ: - Học sinh đọc đúng, rõ ràng mạch lạc toàn bài. Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu
chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Hiểu ND: Ca ngợi sự thông minh và tài trớ của cậu bộ.
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
* KC: - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh.
2. Năng lực: Biết hợp tác với bạn, tự giải quyết vấn đề
3. Phẩm chất:
- Giáo dục học sinh u thích mơn học.
- Có ý thức học tập tốt, noi gương bạn nhỏ trong bài học.
II. Đồ dựng dạy - học:
- GV: - Tranh minh hoạ trong SGK.
- HS: - Đọc trước nội dung bài TĐ.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:

TẬP ĐỌC
1) Khởi động:
2) Bài mới:

- Kiểm tra SGK và đồ dùng học tập của HS.
a) Giới thiệu nội dung bài TĐ.


b) Luyện đọc :
- GV đọc mẫu và lưu ý cách đọc ( giọng câu bé lễ phép, tự tin, giọng nhà vua oai
nghiêm, bực tức, …).
+ Cho học sinh đọc nối tiếp câu và phát âm tiếng, từ khó (mỗi làng, lo sợ, sữa, trẫm,
vẫn,)
+ Học sinh đọc nối tiếp đoạn CN, nhóm.
+ Thi đọc giữa các nhóm.
+ Đại diện nhóm nhận xét.
+ GV cùng lớp nhận xét, đánh giá.
+ Giải nghĩa từ khó.(1 em HS đọc to chú giải trong SGK, lớp đọc thầm theo).
+ Học sinh đọc đồng thanh tồn bài.
C) Tìm hiểu bài:
- HS đọc thầm đoạn 1 và TLCH 1+2.


- Nhận xét bổ sung (*… lệnh cho mỗi làng trong vùng phải nộp một con gà trống biết
đẻ trứng ).
( *…Vì gà trống khơng đẻ trứng được )
- H/S đọc thầm đoạn 2 và TLCH 3.
- Nhận xét bổ sung.(* … cậu nói một chuyện khiến vua cho là vơ lí “ Bố đẻ em bé ” từ
đó khiến cho vua phải thừa nhận lệnh của ngài là vô lí.)
- H/S đọc đoạn 3 và TLCH4.
- Nhận xét bổ sung ( …Cậu y/c sứ giả về tâu Đức Vua rèn chiếc kim thành một con dao
thật sắc để xẻ thịt chim. Y/c một việc vua không làm nổi để khỏi phải thực hiện lệnh
của vua.)
- 1 HS đọc cả bài và nội dung bài.
( ND: Ca ngợi sự thông minh, tài của cậu…)
D) Luyện đọc lại:
+ HS Luyện đọc đoạn 3.( HS thi đọc diễn cảm, đọc đúng giọng, đọc tốc độ,….)
- GV và HS cả lớp nghe nhận xét, đánh giá, bình chọn bạn đọc hay nhất.

+ Đọc CN, tổ. (thi đọc theo vai).
+ HS đọc cả bài và nội dung bài. (3 HS lần lượt thi đọc và nội ND của bài học.
- Nhận xét đánh giá, ghi điểm cho HS.
KỂ CHUYỆN
1) Quan sát tranh minh hoạ 3 đoạn truyện và tập kể từng đoạn của câu chuyện.
2) Hướng dẫn HS kể từng đoạn theo tranh.
+ Cho HS tập nhẩm lại theo đoạn.
- GV theo lời gợi ý từng tranh cho HS.
? Tranh 1 : Quan lính đang làm gì ?
( …đọc lệnh vua: mỗi làng phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng.)
? Thái độ của dân làng ra sao khi nghe lệnh này ? ( … lo sợ ).
? Tranh 2 : Trước mặt vua cậu bé đang làm gì ?
( …cậu khóc ầm ĩ và bảo bố cậu mới đẻ em bé, bắt cậu đi xin sữa cho em cậu xin không
được nên bị bố đuổi đi. )
? Thái độ của nhà vua ntn ? (Nhà vua giận dữ quát và cho là cậu bé nói sai )
? Tranh 3: Cậu bé yêu cầu sứ giả điều gì ?
( Về tâu với Đức Vua rèn chiếc kim thành một con dao thật sắc để xẻ thịt chim )
? Thái độ của nhà vua thay đổi ra sao ? (.. .Vua biết đã tìm được người tài...)
+/ HS kể nối tiếp đoạn trước lớp (kể nhóm tổ)
+/ GV và HS lớp nhận xét, bổ sung (nếu sai, thiếu ý, nói chưa thành câu.)
3) HD trải nghiệm sáng tạo:
? Trong câu chuyện em thích nhân vật nào? Vì sao?


-GV củng cố lại nội dung bài. Dặn về tập kể lại chuyện.
TOÁN

Tiết 1: Đọc ,viết , so sánh các số có ba chữ số
I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng :

- Biết cách đọc , viết ,so sánh các số có ba chữ số.
- Rèn kĩ năng đọc, viết các số có ba chữ số.
2.Năng lực: Biết cố gắng tự hồn thành cơng việc, biết chia sẻ kết quả học tập với bạn.
3.Phẩm chất: Trung thực hoàn thành nhiệm vụ học tập.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng phụ
- HS: Bảng con.
III. Các hoạt động dạy học
HĐ1: Khởi động
- GV kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập của HS.
- Giới thiệu bài
HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: Viết ( theo mẫu )
- HS tự làm bài. GV gọi HS đọc kết quả, cả lớp theo dõi tự chữa bài.
- Kết hợp củng cố cách đọc, viết số có ba chữ số.
Đọc số
Viết số
Một trăm sáu mươi
160
Một trăm sáu mươi mốt
161
Ba trăm năm mươi tư
354
Ba trăm linh bẩy
307
Năm trăm năm mươi lăm
155
Sáu trăm linh một
601
Bài 2: Gọi 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. HS nhận xét chữa bài.

- GV kết hợp củng cố cách đọc số có ba chữ số.
a) 310; 311; 312; 313; 314; 315; 316; 317; 318; 319.
b) 400; 399; 398; 397; 396; 395; 394; 393; 392; 391.
Bài 3: HS đọc yêu cầu và tự làm bài vào vở. HS đổi bài nhận xét và chữa bài.
- GV củng cố cho HS cách so sánh các số có ba chữ số.
303 < 330
30 + 100 < 131


615 > 516
410 - 10 < 400 + 1
199 < 200
243 = 200 + 40 + 3
Bài 4: HS đọc yêu cầu và nêu miệng kết quả. Cả lớp nhận xét và thống nhất kết quả
đúng.
+) Số lớn nhất là: 762
+) Số bé nhất là: 267
HĐ3: HD trải nghiệm sáng tạo:
- Học sinh nhắc lại kiến thức vừa ôn tập.
- Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau.
TẬP VIẾT

Tiết 1: Ôn chữ hoa A
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức , kĩ năng.
-Viết đúng , đẹp chữ viết hoa A,V,D.
-Viết đúng , đẹp theo cỡ chữ nhỏ tên riêng Vừ A Dính và câu ứng dụng.
2. Năng lực: Chia sẻ kết quả với bạn; cố gắng hồn thành cơng việc.
3. Phẩm chất: Tích cực tham gia hoạt động học tập; trình bày ý kiến trước nhóm, lớp.
.II. Đồ dùng dạy học

- Mẫu chữ hoa viết trên bảng có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ.
- Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp.
- Vở Tập viết 3 , tập một.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động
- GV kiểm tra dụng cụ học tập của HS - HS bày các dụng cụ học tập trên
(Sách, vở, bút, … )
bàn cho GV kiểm tra .
2. Bài mới
*.HD viết chữ hoa
Quan sát và nêu quy trình viết.
+ Trong tên riêng và câu ứng dụng có …A,V,D,R.
những chữ hoa nào ?
- GV treo bảng các chữ cái viết hoa và - HS quan sát chữ mẫu và nhắc lại
gọi HS nhắc quy trình viết đã học ở lớp quy trình viết chữ.


2.
- GV viết mẫu chữ cho HS quan sát, vừa - HS theo dõi và quan sát.
viết vừa nhắc lại quy trình viết.
Viết bảng
- GV yêu cầu HS viết chữ hoa.

- HS viết bảng con.

- GV Nhận xét – Chỉnh sửa lỗi.

*. HD viết cụm từ ứng dụng
Giới thiệu cụm từ ứng dụng
- GV gọi HS đọc từ ứng dụng.

- 3 HS đọc.

Quan sát và Nhận xét
Chiều
TIẾNG VIỆT(ÔN)

Luyện đọc: Cậu bé thơng minh
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức, kỹ năng:
- Ơn luyện kĩ năng đọc đúng, rành mạch cho học sinh.
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu: dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu hỏi,...
- Rèn kĩ năng đọc phân biệt lời nhân vật và người dẫn chuyện.
2. Năng lực: Biết hợp tác với bạn, tự giải quyết vấn đề.
3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh u thích mơn học.
II. Hoạt động dạy- học:
* HĐ1. Khởi động:
- Kiểm tra đồ dùng, SGK học sinh,HS đọc lại bài tiết buổi sáng
* HĐ2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
* GV gọi HS khá, giỏi đọc mẫu một lượt toàn bài'' Cậu bé thông minh".
- Học sinh theo dõi bài
* Học sinh nối tiếp đọc từng câu đến hết bài.
- GV theo dõi sửa sai, uốn nắn cho những học sinh đọc chưa đúng.
+ Học sinh đọc phát âm lại những từ còn đọc sai.
- HS tự nêu một số từ em cho là mình chưa đọc đúng, cách sửa
- Khi HS đọc GV theo dõi kết hợp giải nghĩa một số từ khó.
* HS đọc nối tiếp đoạn:

- Gọi 3 em đọc nối tiếp đoạn một lần.
- HS đọc nhóm


- Đại diện các nhóm đọc to trước lớp.
- GV theo dõi và HD học sinh đọc đúng giọng.
* Luyện đọc theo hình thức phân vai:
- GV tổ chức cho HS đọc phân vai theo nhóm 3:
(người dẫn chuyện, nhà vua, cậu bé.)
- GV cùng lớp theo dõi, chia sẻ.
* HĐ3. Trải nghiệm:
- HD về nhà học và chuẩn bị bài sau
- GV chia sẻ giờ học.
ĐAO ĐỨC
Tiết 1 : Kính yêu Bác Hồ ( tiết 1 )
I - Mục tiêu :
1. Kiến thức, kĩ năng: Hs biết công lao to lớn của Bác Hồ đối với đất nước, dân tộc
2. Năng lực: Thực hiện đúng nhiệm vụ học tập; chia sẻ kết quả học tập với bạn.
3. Phẩm chất: Tình cảm kính u và nhớ ơn Bác Hồ; u thương mọi người.
II - Đồ dùng dạy - học : - Tranh ở sgk
III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
a, HĐ1 : - Hs hát bài hát “ Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng.”
*/ Thảo luận nhóm :
- Yêu càu Hs quan sát tranh theo cặp và đặt tên cho các tranh.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận => Hs các nhóm nhận xét
=> GV nhận xét kết luận đáp án: ( Tên tranh như trong VBT ) và gthiệu về tên, NTNS
và quê quán của Bác,…..
b , HĐ2 :
Kể chuyện
*/ GV kể cho Hs nghe câu chuyện “ các cháu vào đây với Bác ”.

- Nêu câu hỏi gợi ý Hs nắm nội dung chuyện .
+ Qua câu chuyện , em thấy tình cảm giữa Bác Hồ và các cháu thiếu nhi ntnào ?
( Các cháu thiếu nhi rất yêu quý Bác Hồ & Bác Hồ cũng rất yêu quý, quan tâm đến các
cháu )
+ Thiếu nhi cần phải làm gì để tỏ lịng kính u Bác Hồ ?
( …thiếu nhi cần ghi nhớ & thực hiện tốt Năm điều Bác Hồ dạy ).
- Cho Hs đọc năm điều Bác Hồ dạy.
+ Trong 5 điều Bác Hồ đã dạy các em những gì ? ( ...yêu Tổ quốc, yêu đồng bào, học
tập tốt, lao động tốt, đoàn kết tốt, ....)
=> Nhắc Hs thực hiện tốt theo lời Bác dạy.
* Giới thiệu sơ lược về Bác Hồ cho Hs.


- Bác Hồ sinh ngày : 19/ 5 /1890. Quê ở Làng Sen –Kim Liên –Nam Đàn –Nghệ An.
Lúc Bác Hồ Ra hoạt động cách mạng lúc có tên gọi: Anh Ba, Nguyễn Tất Thành ,...
- Bác Hồ là người có cơng lao to lớn trong cơng cuộc giải phóng dân tộc. Bác luôn
quan tâm yêu quý các cháu thiếu nhi, các cháu thiếu nhi cũng ln kính u Bác.
IV – HD trải nghiệm sáng tạo :
- Nhận xét giờ học .
TỐN (ƠN)

Ơn tập về cộng, trừ các số (khơng nhớ)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức, kỹ năng.
- Củng cố cho HS về các phép tính cộng, trừ các số có 2 hay 3 chữ số( không nhớ).
- Biết chọn ý đúng để điền vào chỗ trống và làm tốn có lời văn.
- Rèn kĩ năng làm toán cho học sinh.
2. Năng lực:
Biết tìm kiếm sự trợ giúp kịp thời của bạn.
3. Phẩm chất:

Tự tin hoàn thành nhiệm vụ học tập
II. Hoạt động dạy- học:
* HĐ1. Khởi động:
* HĐ 2. Hướng dẫn học sinh ôn bài:
Bài 1:
- GV ghi nội dung BT lên bảng, yêu cầu 2 em đọc đề bài.
+ Đặt tính rồi tính:
436 + 13
533 + 241
676- 351
597- 27
- Yêu cầu 2 em lên bảng làm, lớp làm bài vào bảng con.
- GV chia sẻ bài làm dưới lớp, gọi HS chia sẻ bài bạn làm trên bảng.
Bài 2:Tính
- GV chép sẵn nội dung bài tập lên bảng, gọi 2 em đọc yêu cầu.
- Nêu cách đặt tính, nêu cách cộng và trừ có nhớ.
- 1 em lên bảng thực hiện, HS dưới lớp làm bảng con,
567
234
674
789
456
+
+
326
123
374
559
236
......

.........
.......
........
........
- GV chia sẻ, sửa sai.
* Chữa bài và chia sẻ kết quả.


Bài 3: GV chép nội dung BT lên bảng:
Tấm vải xanh dài 326 m, như vậy tấm vải xanh dài hơn tấm vải đỏ 15m. Hỏi tấm vải
đỏ dài bao nhiêu mét?
- Gọi 2 em đọc nội dung BT, lớp đọc thầm.
- HD học sinh làm bài vào vở.
- Một em lên bảng làm bài.
- Chia sẻ, chữa bài
* HĐ3. Trải nghiệm:
- Nhận xét giờ học.
- HD về hà ôn bài và chuẩn bị bài sau.
Sáng:
Thứ tư ngày 11 tháng 9 năm 2019
TỐN
Tiết 2: Cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức- kĩ năng: - Biết cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số (khơng nhớ) và
làm tốn có lời văn về nhiều hơn, ít hơn.
Củng cố kỹ năng thực hiện tính cộng, trừ các số có ba chữ số( khơng nhớ).
- Áp dụng phép cộng, trừ các số có ba chữ số (khơng nhớ) để giải bài tốn có lời văn về
nhiều hơn, ít hơn.
2. Năng lực: Tự thực hiện đúng nhiệm vụ học tập, biết chia sẻ kết quả học tập với bạn.
3. Phẩm chất: Biết trình bày ý kiến cá nhân trước lớp, thường xuyên trao đổi ý kiến với

bạn.
II. Hoạt động dạy- học:
1/ Khởi động:
2/ Nội dung bài dạy:
+ Bài 1: Tính nhẩm.
- Học sinh nêu yêu cầu của bài, GV chép lên bảng
- Học sinh nêu các phép tính ở phần a, GV ghi bảng .
- Yêu cầu một học sinh làm mẫu và nêu cách làm, học sinh nhận xét
- Các phần còn lại học sinh tự làm vào vở và nêu kết quả, GV nhận xét và chữa
bài
- Học sinh nhắc lại cách tính nhẩm
+ Bài 2: Tìm x
- Học sinh nêu yêu cầu của bài và nội dung ý a.
- GV chép lên bảng.
- Gọi học sinh lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.
- Gọi học sinh nhận xét, GV nhận xét và chốt kết quả đúng.
Hỏi: Muốn tìm số bị trừ chưa biết ta làm như thế nào?


- Phần b tiến hành tương tự phần a
T: Nhận xét, chữa bài và khắc sâu kiến thức cần ghi nhớ
+ Bài 3: - Học sinh đọc đề bài, tóm tắt đề bài
- Học sinh dựa vào tóm tắt tái hiện lại đề bài
- Gọi học sinh lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.
- Học sinh nhận xét và chữa bài( nếu cần ). GV chốt kết quả đúng
Hỏi : Bài toán thuộc dạng toán nào các em đã học ? Liên quan đến ít hơn ta làm
tính gì .
Lời giải
Số học sinh khối lớp hai là
245 - 32 = 213 ( học sinh )

Đáp số : 213 ( học sinh )
+ Bài 4: Học sinh ôn luyện về tốn nhiều hơn, ít hơn.
- Gọi học sinhđọc và tóm tắt đề bài.
- Học sinh lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở. Học sinh nhận xét, GV nhận xét
và chữa bài đồng thời củng cố kiến thức cần ghi nhớ.
3/ Hướng dẫn trải nghiệm:
- Củng cố kiến thức vừa ôn tập .
- Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau.
___________________________________________
CHÍNH TẢ ( nghe- viết)

Tiết 1: Cậu bé thơng minh
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức-kĩ năng: Chép chính xác trình bày đúng quy định bài chính tả. Làm đúng
các bài tập về âm, vần dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ l/n.
2. Năng lực: Trình bày rõ ràng, ngắn gọn; tự đánh giá và chia sẻ kết quả học tập
3. Phẩm chất: Thường xuyên trao đổi nội dung học tập.
II. Đồ dùng dạy- học:
Sách Tiếng Việt và sách bài tập Tiếng Việt
III. Hoạt động dạy- học:
1/ Giới thiệu bài
2/ Hướng dẫn viết
* Giáo viên đọc đoạn chuẩn bị viết, 2 học sinh đọc lại, cả lớp theo dõi
* Hướng dẫn học sinh nắm nội dung và cách trình bày bài
- Những chữ nào trong bài được viết hoa (Những chữ đầu đoạn, đầu câu)
- Hướng dẫn học sinh tập viết vào bảng con một số tiếng khó trong đoạn
( chim sẻ, kim khâu, sắc…)
+ GV đọc cho học sinh viết bài
+ Nhận xét và chữa bài cho học sinh.



3/ Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả
+ Bài 2a: Điền vào chỗ trống l hay n.
- Học sinh đọc yêu cầu của bài và nội dung của câu 2a, GV hướng dẫn học sinh
thực hiện yêu cầu của bài tập
- Đọc thầm nội dung của bài 2 ý a
- Suy nghĩ viết ra giấy nháp những từ các em điền l hoặc n ( dựa vào bài học và dựa
vào phát âm
- Gọi học sinh nêu các từ các em vừa điền, GV chốt ý đúng. Yêu cầu nhiều học sinh
phát âm.
- Học sinh chữa bài vào vở theo lời giải đúng :Hạ lệnh, nộp bài, hôm nọ
+ Bài 3: Viết vào bảng chữ và tên chữ
- Học sinh tự làm bài vào vở bài tập, GV chữa bài.
- Học sinh đọc đồng thanh, tự chữa bài vào vở theo lời giải đúng
4/ Hướng dẫn trải nghiệm:
- Nhận xét, rút kinh nghiệm giờ học. Hs tự giác rèn chữ viết sạch đẹp, đúng chính
tả.
- Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau.
Sáng:
Thứ năm ngày 12 tháng 9 năm 2019
TẬP ĐỌC

Tiết 3: Hai bàn tay em
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức- kĩ năng:
- Đọc đúng rành mạch, biết ngắt nghỉ đúng sau mỗi khổ thơ. Chú ý đọc đúng từ có âm
đầu n / l : nằm ngủ, cạnh lòng, siêng năng, giăng giăng, thủ thỉ...
- Hiểu nghĩa các từ ngữ, hình ảnh trong bài: ấp cạnh lịng, siêng năng, ngời ánh mai,
giăng giăng, thủ thỉ,… và nội dung bài thơ : Hai bàn tay rất đẹp, rất có ích và đáng
yêu.

- Học thuộc lòng bài thơ.
2. Năng lực: biết chia sẻ kết quả học tập với bạn.
3. Phẩm chất: Biết trình bày ý kiến cá nhân trước lớp; thường xuyên trao đổi ý kiến
với bạn.
II. Đồ dùng dạy- học: Tranh minh họa bài đọc .
III. Các hoạt động dạy- học:
HĐ1: Khởi động: - GV gọi HS đọc bài Cậu bé thông minh và trả lời câu hỏi.
- Giới thiệu bài
HĐ2: Luyện đọc:
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.


- HS đọc nối tiếp nhau mỗi em đọc hai dòng thơ. GV theo dõi kết hợp hướng dẫn
HS phát âm và sửa chữa cho HS.
- HS đọc từng khổ thơ trước lớp. GV kết hợp hướng dẫn và giải nghĩa từ khó: siêng
năng, giăng giăng, thủ thỉ.
- GV cho HS đọc từng khổ thơ trong nhóm. HS đọc theo nhóm 5.
- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
HĐ3: Tìm hiểu bài
- HS đọc thầm từng khổ thơ và trả lời câu hỏi trong SGK. GV bổ sung câu trả lời
kết hợp giảng bài.
Câu 1: - Câu hai bàn tay của em được so sánh với gì ? - Hai bàn tay được so sánh với
những nụ hồng, những ngón tay xinh xinh như cánh hoa.
Câu 2: Hai bàn tay thân thiết với em như thế nào ? - Buổi tối hai hoa ngủ cùng bé : hoa
kề bên má, hoa ấp cạnh lòng; Buổi sáng, tay giúp bé đánh răng, chải tóc; Khi bé ngồi
học, hai bàn tay siêng năng viết chữ đẹp như hoa nở thành hàng trên giấy.
Câu 3: Em thích nhất khổ thơ nào ? Vì sao ? – HS nối tiếp nhau phát biểu.
* Bài thơ nói lên điều gì ? – Hai bàn tay rất đẹp, có ích và đáng u.
HĐ4: Học thuộc lịng bài thơ
- GV treo bảng phụ ghi sẵn bài thơ, xóa dần bài thơ cho HS đọc tuộc lịng.

- Tổ chức thi đọc thuộc lòng bài thơ. GV tuyên dương bạn đọc thuộc và đọc bài
hay.
HĐ5: Hướng dẫn trải nghiệm:
- Hs biết cách bảo vệ và giữ gìn hai bàn tay của mình.
- GV nhận xét giờ học. Hướng dẫn HS về nhà ơn bài và đọc bài.
TỐN

Tiết 3: Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp học sinh :
1.Kiến thức, kĩ năng: Củng cố kĩ năng thực hiện tính cộng, trừ các số có ba chữ số
( khơng nhớ)
2. Năng lực: Biết hợp tác với bạn; tự giải quyết vấn đề.
3. Phẩm chất: Chăm học; tự tin; yêu thương mọi người.
II. Hoạt động dạy học:
1/ Khởi động:
2/ Bài mới:
a. Giới thiệu bài


b. Nội dung luyện tập.
+ Bài 1: Đặt tính rồi tính
- Học sinh nêu yêu cầu của bài, GV chép lên bảng.
- Gọi ba học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập
- GV chữa bài, hỏi thêm về cách đặt tính và thực hiện phép tính.
+ Đặt tính như thế nào ?
+ Thực hiện phép tính từ đâu đến đâu ?
+ Bài 2: Tìm x
- Yêu cầu học sinh tự làm bài. Gọi học sinh lên bảng chữa bài, GV nhận xét và
chốt lời giải đúng.
- Hỏi để củng cố kiến thức:

+ Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm như thế nào ?
+ Muốn tìm số bị trừ chưa biết ta làm như thế nào ?
- Học sinh chữa bài vào vở theo kết quả đúng.
+ Bài 3:
- Gọi học sinh đọc đề bài, GV tóm tắt đề bài lên bảng.
- Hướng dẫn học sinh giải:
+ Đội đồng diễn thể dục có tất cả bao nhiêu người?
+ Trong đó nam có bao nhiêu người ?
+ Vậy muốn tìm số nữ có bao nhiêu người ta phải làm gì?
- Gọi học sinh lên bảng làm bài, dưới lớp làm bài vào vở.
- Học sinh nhận xét, GV nhận xét và chốt kết quả đúng.
3/ HD trải nghiệm sáng tạo:
- Học sinh nhắc lại kiến thức vừa ôn tập.
- Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau.
______________________________________________
LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 1: Ôn từ chỉ sự vật – So sánh


I. Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Xác định được các từ ngữ chỉ sự vật( BT1).
- Tìm được những sự vật được so sánh với nhau trong câu văn, câu thơ(BT2).
- Nêu được hình ảnh so sánh mình thích và lí do vì sao thích hình ảnh đó.
2. Năng lực: Biết hợp tác với bạn, tự giải quyết vấn đề.
3. Phẩm chất: Chăm học, yêu thương mọi người.
II. Hoạt động dạy học:
1/ Giới thiệu bài
2/ Hướng dẫn học sinh làm bài tập

+Bài 1: Tìm các từ chỉ sự vật trong khổ thơ sau.
- Học sinh đọc yêu cầu của bài, cả lớp theo dõi trong SGK
- Gọi học sinh lên bảng làm mẫu - Tìm các từ chỉ sự vật ở dòng thơ 1
( Lưu ý: người hay bộ phận của người cũng là sự vật )
- Cả lớp làm bài vào vở bài tập
- Giáo viên gọi 3 học sinh lên bảng gạch dưới từ chỉ sự vật trong khổ thơ
- Cả lớp và giáo viên nhận xét , GV chốt lời giải đúng.
- Cả lớp chữa bài vào vở theo lời giải đúng.
+Bài 2:Tìm những sự vật được so sánh trong các câu thơ, câu văn dưới đây.
- Một học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Gọi một học sinh lên làm mẫu. GV gợi ý để học sinh làm bài:
+ Hai bàn tay của bé được so sánh với gì ?
- Cả lớp làm bài vào vở, gọi học sinh lên bảng làm bài.
- Cả lớp nhận xét, GV nhận xét và chốt lời giải đúng.
- Hỏi:
+ Câu a: Vì sao hai bàn tay của bé được so sánh với hoa đầu cành?
+ Câu a: Vì sao mặt biển được so sánh với tấm thảm khổng lồ bằng ngọc thạch?
+ Câu c: Vì sao cánh diều được so sánh với dấu á ?
+ Câu d: Vì sao dấu hỏi được so sánh với vành tai nhỏ?


+ GV giảng: Màu ngọc thạch là màu xanh biếc, sáng trong. Khi gió lặng và
khơng có giơng bão, mặt biển phẳng lặng, sáng trong như tấm thảm khổng lồ bằng ngọc
thạch.
+ Vì sao dấu hỏi được so sánh với vành tai nhỏ? ( Vì dấu hỏi cong cong, mở rộng
ở phía trên rồi nhỏ dần chẳng khác gì một vành tai.)
->Kết luận: Tác giả quan sát rất tài tình nên đã phát hiện ra sự giống nhau giữa các sự
vật trong thế giới quanh ta.
+ Bài 3
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài, cả lớp theo dõi trong SGK.

- Học sinh phát biểu ý kiến của mình.(Em thích hình ảnh so sánh nào? vì sao? )
3/ HD trải nghiệm sáng tạo:
- Nhận xét giờ học, biểu dương những học sinh học tốt
- Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau.
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI

Tiết 1:

Hoạt động thở và cơ quan hô hấp

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức- kĩ năng:
- Nêu được tên các bộ phận của cơ quan hô hấp trên sơ đồ
- Nhận biết được sự thay đổi của lồng ngực khi ta thở ra và hít vào.
- Biết và chỉ được đường đi của không khi ta hít vào và thở ra.
- Hiểu được vai trị của cơ quan hô hấp đối với con người.
- Bước đầu có ý thức giữ vệ sinh cơ quan hơ hấp.
2. Năng lực: Thực hiện đúng nhiệm vụ học tập, biết chia sẻ kết quả học tập với bạn.
3. Phẩm chất: Biết trình bày ý kiến cá nhân trước lớp, trao đổi ý kiến với bạn
II. Đồ dùng: Tranh trong SGK
III. Hoạt động dạy học:
1/ Khởi động:
2/ Bài mới:
* Hoạt động 1: Thực hành cách hít thở sâu.
+Bước 1: trị chơi
- GV cho học sinh cả lớp cùng thực hiện động tác: Bịt mũ nín thở
- Sau đó T hỏi cảm giác của các em sau khi nín thở lâu ( thở gấp hơn, sâu hơn
lúc bình thường )



+Bước 2: Gọi học sinh lên trước lớp thực hiện động tác thở sâu như hình 1 để cả lớp
quan sát. Sau đó, T yêu cầu cả lớp đứng tại chỗ đặt một tay lên nồng ngực và cùng thực
hiện hít vào thật sâu và thở ra hết sức.
- GV hướng dẫn học sinh vừa làm thực hành vừa theo dõi cử động phồng lên, xẹp
xuống của lồng ngực khi các em hít vào và thở ra để trả lời câu hỏi:
- Học sinh nhắc lại để ghi nhớ kiến thức
* Hoạt động 2: Làm việc với sách giáo khoa
+Bước 1: Làm việc theo cặp.
-Yêu cầu học sinh mở SGK,quan sát hình 2.Sau đó một người hỏi và người trả lời .
+ Bước 2: Làm việc cả lớp
-Gọi một số cặp học sinh lên hỏi đáp trước lớp và khen cặp nào có câu hỏi sáng tạo.
- GV giúp học sinh hiểu cơ quan hơ hấp là gì và chức năng của từng bộ phận của cơ
quan hô hấp.
->Kết luận:+ Cơ quan hô hấp là cơ quan thực hiện việc trao đổi khí giữa cơ thể với mơi
trường bên ngồi .
+ Cơ quan hơ hấp gồm có: Mũi, khí quản, phế quản và hai lá phổi
+ Mũi, khí quản và phế quản là đường dẫn khí.
+ Hai lá phổi có chức năng trao đổi khí .
3/ HD trải nghiệm sáng tạo:
- Nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài giờ sau
Chiều :
TỐN

Tiết 4: Cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần)
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Biết cách thực hiện cộng các số có ba chữ số( có nhớ một lần sang hàng chục hoặc
hàng trăm).
-Tính được độ dài đường gấp khúc.
2. Năng lực: Biết hợp tác với bạn. tự giải quyết vấn đề.

3. Phẩm chất: Chăm học, tự tin, u thương mọi người. HS u thích mơn học.
II.Đồ dùng dạy học
- GV: Đường gấp khúc (BT4) kẻ sẵn.
- HS: Bảng con, phấn.


III. Hoạt động dạy học:
1.Khởi động: Kiểm tra cách đặt tính cộng các số có ba chữ số với số có ba chữ số.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn thực hiện phép cộng có nhớ:
- GV viết phép tính 435+127 =? lên
435 - 5 cộng 7 bằng 12, viết 2 nhớ
bảng
1
- HS tự đặt tính, tính rồi nêu kết quả
17 - 3 cộng 2 bằng 5, thêm 1 bằng
và cách tính (1 HS làm trên bảng)
6,
562
viết 6
- HS nhận xét, GV nhận xét, tuyên
- 4 cộng 1 bằng 5, viết 5.
dương HS làm bài tốt.
* HS nhận xét: nhớ 1 lần sang hàng
chục.
* Viết phép tính thứ 2 lên bảng - HS tự thực hiện, nhận xét kết quả.
256+162
* HS nhận xét: nhớ 1 lần sang hàng
( HD tương tự)

trăm.
c. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: HS đọc đề,tự làm bài và chữa - 3 em lên bảng thực hiện, cả lớp làm
bài
vào bảng con.
Bài 2,3: hướng dẫn TT.
Bài 4: Tính độ dài đường gấp khúc:
B
137 cm
- GV cho học sinh quan sát hình vẽ,
126cm
hướng dẫn cách tính độ dài đường
gấp khúc.
A
C
- HS làm vào bảng nhóm, cả lớp làm
vào
- GV chám, chữa, nhận xét.

Bài giải
Độ dài đường gấp khúc ABC là:
126+137 = 263 ( cm)
Đáp số: 263 cm

3. HD trải nghiệm sáng tạo.
- Nhận xét tiết học.
- HD ôn buổi chiều
KĨ NĂNG SỐNG



Sáng:
Thứ sáu ngày 13 tháng 9 năm 2019
TOÁN
Tiết 5: Luyện tập
I. Mục tiêu
1. Kiến thức – kĩ năng: Biết thực hiện phép tính cộng các số có ba chữ số( có nhớ một
lần sang hàng chục hoặc hàng trăm).
2. Năng lực: Tự thực hiện được các bài tập, biết giúp đỡ những bạn cịn gặp khó khăn.
3. Phẩm chất: Tích cực tham gia các học động học tập, mạnh dạn khi thực hiện nhiệm
vụ học tập.
II.Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng nhóm, bút dạ.
- HS: Bảng con, phấn…
III. Hoạt động dạy học:
1.Khởi động: Kiểm tra cách đặt tính cộng các số có ba chữ số với số có ba chữ số.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn thực hiện phép cộng có nhớ:
- GV viết phép tính 367+125 =? lên bảng
367 - 7 cộng 5 bằng 12, viết 2 nhớ 1
- HS tự đặt tính, tính rồi nêu kết quả và
125 - 6 cộng 2 bằng 8, thêm 1 bằng 9,
cách tính (1 HS làm trên bảng)
492
viết 9
- HS nhận xét, GV nhận xét, tuyên dương
3 cộng 1 bằng 4, viết 4.
HS làm bài tốt.
* HS nhận xét: nhớ 1 lần sang hàng chục.
* Viết phép tính thứ 2 lên bảng 256+162 - HS tự thực hiện, nhận xét kết quả.

( HD tương tự)
* HS nhận xét: nhớ 1 lần sang hàng trăm.
c. Hướng dẫn làm bài tập
- 3 em lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào
Bài 1: HS đọc đề,tự làm bài và chữa bài
bảng con.
Bài 2: Đặt tính rồi tính.
Bài 2: HS đọc đề, nêu cách đặt tính.
- Gọi HS nhận xét,GV nhận xét .
- 2 em thực hiện trên bảng, cả lớp làm
vào bảng con.
Bài 3: Giải toán.
Bài 3: 2,3 em đọc đề toán dựa vào tóm
-Yêu cầu cả lớp đọc tóm tắt,nêu đề bài tắt.
tốn.
- Cho 1 em giải tốn vào bảng nhóm, cả - HS làm vào bảng nhóm, cả lớp làm vào
lớp giải vào vở.
vở.
- GV chấm, chữa, nhận xét.
Bài 4: Tính nhẩm.
Bài 4:


- Gọi HS đọc đề,nêu cách tính nhẩm.
- Cho HS làm miệng.
3. Hướng dẫn trải nghiệm sáng tạo.
- Gọi HS nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét tiết học. HD ôn buổi chiều

- HS nhẩm miệng, nối tiếp nhau nêu kết

quả - nhận xét.

CHÍNH TẢ
Tiết 2 : Nghe- viết: Chơi thuyền
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức- kĩ năng: Nghe và viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài thơ
- Điền đúng các vần ao-oao vào chỗ trống( BT2);
- Làm đúng bài tập 3a (Tìm đúng tiếng có âm đầu l-n).
2. Năng lực: Trình bày rõ ràng, ngắn gọn, chia sẻ kết quả học tập với bạn.
3. Phẩm chất: Thường xuyên trao đổi nội dung học tập.
II. Các hoạt động dạy học.
1. KĐ: - 2HS đọc thuộc lòng thứ tự 10 chữ cái đã học ở tiết trước.
- Lớp + GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. GT bài: GV nêu mục đích – yêu cầu tiết học.
b. Hướng dẫn nghe – viết:
*. Hướng dẫn Tìm hiểu nội dung.
- GV đọc 1 lần bài thơ

- HS chú ý nghe
- 1 HS đọc lại + lớp đọc thầm theo

+ Khổ thơ 1 nói điều gì ?

- Tả các bạn đang chơi chuyền ...

+ Khổ thơ 2 nói điều gì ?

- Chơi chuyền giúp các bạn tinh mắt,
nhanh nhẹn.


- GV giúp HS nhận xét


- Mỗi dịng thơ có mấy chữ ?

- 3 chữ

- Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế
nào

- Viết hoa

- Nên viết bắt đầu từ ô nào trong vở?

- HS nêu

- GV đọc tiếng khó:

- Hs tập viết vào bảng con những tiếng
dễ viết sai:

*. Đọc cho HS viết
- GV đọc thơng thả từng dịng thơ

- HS viết bài vào vở

- GV theo dõi, uốn nắn cho HS.
-Đọc cho HS soát lỗi CT


- HS soát lỗi.

- GV nhận xét bài viết
- Bài tập 2 : Điền vào chỗ trống ao hay - ngọt…., mèo kêu ng… ng…. , ng… ngán
oao?
- HS tự làm vào VBT, nêu KQ, nhận
xét.
- Bài 3: Tìm từ chứa tiếng bắt đầu + Cùng nghĩa với hiển ( lành)
bằng l hay n có nghĩa như sau:
+ Khơng chìm dưới nước ( nổi)
+ Vật dùng để gặt lúa, cắt cỏ. (liềm)
- Trò chơi “Ai giỏi hơn”.
3.HD trải nghiệm sáng tạo.
- GV nhận xét tiết học .
TẬP LÀM VĂN
Tiết 1: Nói về Đội TNTP. Điền vào giấy tờ in sẵn
I. Mục tiêu


1. Kiến thức- kĩ năng: :
- Nói được những hiểu biết về ĐTNTP HCM.
- Trình bày được một số thơng tin về tổ chức Đội TNTP Hồ Chí Minh.
- Điền đúng nội dung vào mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách.
2. Năng lực: Biết làm việc theo sự phân công của nhóm, thực hiện đúng nhiệm vụ học
tập.
3. Phẩm chất: Tích cực tham gia các hoạt động học tập, yêu quê hương đất nước.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng phụ ghi sẵn nội dung đơn xin cấp thẻ đọc sách.
- HS: Vở TLV
III. Hoạt động dạy học

Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: Nói những điều em biết về Đội
Bài 1: HS đọc yêu cầu bài tập.
TNTPHCM.
- 2 em cùng bàn cùng thảo luận các
- GV chia nhóm, hướng dẫn thực hiện. câu hỏi trong SGK.
- Đại diện các nhóm trình bày hiểu
biết của mình trước lớp.
- GV nhận xét, nêu một số thông tin về
Đội TNTP cho cả lớp hiểu thêm.
Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu.
Bài 2: HS đọc đề, xác định nhiệm vụ.
- Treo bảng phụ có ND đơn cho cả lớp - HS quan sát mẫu đơn, làm miệng.
quan sát, hd làm miệng.
- 2,3 em dựa vào mẫu đơn in sẵn làm
miệng.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- Cho học sinh làm bài vào vở TLV.
- Gọi một số em đọc bài trước lớp.
- Chấm một số bài, nhận xét.
3. Hướng dẫn trải nghiệm sáng tạo.
- HS nêu lại nội dung bài.
- GV nhận xét tiết học.

THƯ VIỆN

Tiết 1: Tiết đọc thư viện thứ nhất

I. Mục tiêu
1. Kiến thức: HS nắm được nội quy thư viện, biết tìm sách theo mã màu.
2. Năng lực: Chấp hành tốt nội quy thư viện, biết lắng nghe người khác.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×