Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

giao an 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (223.41 KB, 35 trang )

LỊCH BÁO GIẢNG
Từ ngày 1/10 đến 5/ 10 / 2018
Thứ/ngày

Môn

Thứ 2
1/10

Chào cờ
Thể dục
Tập đọc
Tập đọc

GV chuyên
Mẩu giấy vụn
Mẩu giấy vụn

6
11
16
17

Thứ 3
2/10

Chính tả
Tốn
Đạo đức
Tập viết


Tập chép: Mẩu giấy vụn
47 + 5
Gọn gàng, ngăn nắp(T2)
Chữ hoa Đ

11
27
6
6

Thứ 4
3/10

Tập đọc
MT
Tốn
Kể chuyện

Ngơi trường mới
GV chun
47 + 25
Mẩu giấy vụn

18
6
28
6

Thứ 5
4/10


Chính tả
Tốn
LT& câu
HTBD:T.Việt

Nghe viết: Ngơi trường mới
Luyện tập
Câu kiểu: Ai là gì? TN về đồ dùng học tập
Câu kiểu: Ai là gì? TN về đồ dùng học tập

12
29
6
17

Tốn
TLV
Thủ cơng
HTBD:T.Việt
SHTT

Bài tốn về ít hơn
LT về mục lục sách
GV chuyên
LT về mục lục sách
Sinh hoạt lớp

30
6

6
18
6

Thứ 6
5/10

Bài dạy

PPCT


Thứ hai, ngày 1 tháng 10 năm 2018

Tập đọc
Tiết 16+ 17: Mẩu giấy vụn
I. Mục tiêu:
- Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu
biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu ý nghĩa: Phải biết giữ gìn trường lớp sạch đẹp (TL được CH 1, 2, 3).
- HSNK trả lời được CH 4.Hiểu nghĩa các từ: đánh bạo, hưởng ứng, thích thú
* GDMT: GDHS ý thức giữ gìn vệ sinh mơi trường lớp học luôn sạch đẹp.
* GDKNS: tự nhận thức về bản thân.Ra quyết định.
* HS khuyết tật: GV và các bạn hỗ trợ cách đọc.
II. Phương tiện dạy học:
- GV: G/a, SGK
- HS: Đọc trước bài .
III. Phương pháp KTDH tích cực:
* KT Trải nghiệm - KT Trình bày ý kiến cá nhân
IV.Các hoạt động dạy học:

TG
Hoạt động của thầy

1 1. Ổn định:
4’ 2. Bài cũ:
- Yêu cầu đọc bài “Mục lục sch”.
1’ - Nhận xét,
3. Bài mới:
a. Giới thiệu: Đối với trường lớp các
em cần phải giữ gìn vệ sinh như thế
nào? Chúng ta cần làm gì đđể giữ vệ
sinh tường lớp, bài tập đọc Mẫu giấy
34 vụn sẽ cho ta biết điều đó
- Ghi tựa.
b. Luyện đọc:
- GV đọc mẫu- HD đọc.
* Đọc từng câu
- Kết hợp luyện đọc từ khó
- Theo dõi, sửa sai
* Đọc từng đoạn
- Hướng dẫn ngắt câu:
- HD học sinh đọc ngắt câu
- Kết hợp giải nghĩa các từ
- Giáo viên theo dõi, uốn nắn
* Đọc đoạn trong nhóm
- Theo dõi, uốn nắn

Hoạt động của trò
- Hát
- 2 em đọc, trả lời câu hỏi


- HS nhắc tựa
- Theo dõi
- Lớp đọc thầm.
- Đọc nối tiếp từng câu
- Đọc cá nhân.
- HS đọc nối tiếp từng đoạn.
+ Lớp học ta hôm nay sạch sẽ quá!/
Thật đáng khen! //
+ Các em hãy lắng nghe và cho cơ
biết / mẩu giấy đang nói gì nhé!//
+ Các bạn ơi! // Hãy bỏ tôi vào sọt
rác. //
- Đọc nhóm cặp đơi


* Các nhóm thi đọc
10’ * HD đọc đồng thanh:
Tiết 2
c. Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu đọc thầm cả bài
- Mẩu giấy vụn nằm ở đâu? Có dễ
thấy khơng?
- Cơ giáo u cầu cả lớp làm gì?

- Các nhóm thi đọc
- Lớp nhận xét
- Đọc đoạn 3, 4
* Trình bày ý kiến cá nhân
- Đọc thầm 1 lần.

- Nằm ngay giữa lối ra vào, dễ thấy.
- Cả lớp lắng nghe và nói lại mẩu
giấy nói gì?
- “Các bạn ơi hãy bỏ tôi vào sọt rác”.
- HS nêu ý kiến của mình

- Bạn gái nghe thấy mẩu giấy nói gì?
* HSNK: Cơ đố mẩu giấy cịn nói gì
với các em nữa?
- Phải giữ gìn lớp sạch đẹp, đừng nên
- Em hiểu ý cơ giáo nhắc nhở học
xả rác…
sinh điều gì?
* GDMT: Lớp học là nơi các em học
tập, vui chơi, ngủ trưa hàng ngày. Vì
vậy, các em phải có ý thức giữ gìn vệ
26’ sinh mơi trường lớp học ln sạch
đẹp, không nên xả rác,…
d. Luyện đọc lại:
- GV đọc mẫu
- Đọc theo vai
- Yêu cầu đọc theo vai, lưu ý giọng

- Nhận xét các vai đọc
3 từng nhân vật.
- Nhận xét
4. Củng cố:
1’
- Em cần làm gì để giữ gìn trường lớp - Nêu ý kiến: không vứt rác bừa bãi,
làm trực nhật…

sạch sẽ?
5. Dặn dò: Về tập đọc bài.
- CB bài sau.
Thứ ba ngày 2 tháng 10 năm 2018

Chính tả(tập chép)
Tiết 11: Mẩu giấy vụn
I. Mục tiêu:
- Chép đúng, chính xác bài CT, trình bày đúng lời nhân vật trong bài.
- Làm được BT2(2 trong số 3 dòng a,b,c); BT(3)a/b
- Có ý thức rèn chữ viết.
* HS khuyết tật: GV và các bạn hỗ trợ cách viết.
II. Phương tiện dạy học:
- GV: Bảng phụ ghi sẵn bài viết.
- HS: Đọc trước bài.
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
'
1 1. Ổn định:
4' 2. Bài cũ:
- Yêu cầu viết lại: suốt, ngẫm nghĩ,
- 3 em lên bảng
buồn.
- Lớp viết bảng con


1’


- Theo dõi, sửa sai.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu: Hôm nay các em nghe
24’ viết lại đoạn trích: Mẩu giấy vụn, làm
bài tập
b. Hướng dẫn chính tả:
- GV đọc 1 lần
- Bạn gái đã làm gì?
- Bạn nghe thấy mẩu giấy nói gì?
- u cầu nêu từ khó- GVHD viết từ
khó.
-Viết bảng con từ khó
- Theo dõi sửa sai
- Đoạn viết có mấy câu?
- Đoạn viết có những dấu câu nào?

3’

3’

3'
1’

- Dấu ngoặc kép đặt ở đâu?
- Yêu cầu nhìn bảng chép đúng đoạn
trích, trình bày sạch
* Hướng dẫn chữa bài.
- GV đọc lại để HS sửa lỗi
- GV đọc mẫu lần 1: SGK như tập
đọc.

- GV đọc mẫu lần 2: Bảng phụ cả dấu
câu.
- Thu chấm, nhận xét:
c. Hướng dẫn bài tập:
Bài 2: Điền ai / ay
- Cho HS đọc y/c
- Yêu cầu làm vào vở:.
- Nhận xét
Bài 3b: ngả / ngã, vẻ / vẽ
- Cho HS đọc y/c
- Tổ chức nhóm điền nhanh, đúng:
mỗi tổ chọn 4 em thi điền, tổ nào điền
nhanh, đúng sẽ thắng
- Nhận xét
4. Củng cố: Nhắc lại quy tắc chính tả
- Nhận xét.
5. Dặn dò: Về nhà viết lại chữ sai.

- 1 em đọc, lớp đọc thầm.
- 2 em trả lời.
- HS tìm và nêu từ khó
- Viết bảng con
- Đọc lại từ khó
- 6 câu
- Dấu phẩy, chấm, hai chấm than,
gạch ngang, ngoặc kép.
- Đầu và cuối lời mẩu giấy.
- HS nhìn bảng viết bài
-Soát lỗi, sửa lỗi.
- HS soát lỗi bằng bút mực.

-HS sốt lỗi bằng bút chì.

- 1 em đọc
- HS điền, nối tiếp nêu:
mái nhà, máy cày, thính tai, giơ tay,
chải tóc, nước chảy
- 1 hs đọc
- 4 nhóm thi điền:
ngã ba đường, ba nga đường, vẽ
tranh, có vẻ
- HS Nhắc lại.

Toán
Tiết 27: 47 + 5
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 + 5.
- Biết giải bài toán về nhiều hơn theo tóm tắt bằng sơ đồ đọan thẳng.
* HS khuyết tật: GV và các bạn hỗ trợ cách giải bài toán về nhiều hơn.
II. Phương tiện dạy học:


- GV: Que tính ( 12 que rời và 4 bó 1 chục que), bảng gài
- HS: Que tính
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của thầy
'
1 1. Ổn định:
5' 2. Bài cũ:
- Yêu cầu HS tính 7 + 7, 8 + 7, 7 + 9

(đặt cột dọc)
- Hãy nêu cách thực hiện
- Yêu cầu đọc bảng cộng 7.
1’ - Nhận xét
10’ 3. Bài mới:
a. Giới thiệu - Ghi tựa:
b. Giới thiệu 47 + 5:
- Bài tốn: Có 47 quetính, thêm 5 que
tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que
tính?
- Muốn biết có tất cả bao nhiêu que
tính ta làm thế nào?
- Yêu cầu hs sử dụng que tính để tìm
kết quả.
- Em hãy nêu cách tính của mình:
- GV thao tác que tính với học sinh: 7
que với 3 que là 1 chục que tính, 4
chục với 1 chục là 5 chục, 5 chục với 2
que tính là 52 que tính.
- Yêu cầu đặt và nêu cách thực hiện

5’

6’

- Yêu cầu nêu cách thực hiện tính?
c. Luyện tập:
Bài 1: Tính (B)
- Cho HS đọc y/c
- Yêu cầu làm bảng con.


- Em hãy nêu cách thực hiện của
- Nhận xét
Bài 3: Giải tốn (V)
- u cầu đọc tóm tắt
- Nhìn tóm tắt đọc đề tốn:
17cm
C
D
8 cm

Hoạt động của trị
- 1 em lên bảng, nêu cách thực hiện
- Lớp làm bảng con
- 3 em đọc

- HS nhắc tựa.
- Nghe, phân tích đề tốn
47 + 5
- Sử dụng que tính 47 + 5 = 52
- 2, 3 em nêu.
- Thao tác que tính

- HS đặt và nêu cách thực hiện.
47
*7 cộng 5 bằng 12,
5
viết 2, nhớ 1
52
* 4 thêm 1 bằng 5, viết

- 3 em nhắc lại:
- 1 em đọc.
- Đổi chéo kiểm tra, nêu kết quả:
17
27
37
67
17
4
5
6
9
3
21
32
.....
....
....
- 3 em nêu.
- 1 HS nêu
- 1 em đọc
- 2 em đọc đề nhìn tóm tắt


A

4’

4’


B

?cm
- Bài tốn cho biết gì? Bài tốn hỏi gì?
- Đây là dạng tốn gì đã học?
- u cầu làm vào vở
- Thu chấm, nhận xét
Bài 2: Viết số…
-Cho HS đọc y/c
SH
7
27
19
47
SH
8
7
7
6
Tổng 15
34
26
53
- Yêu cầu làm nháp
- Hãy nêu tên thành phần, kết quả của
phép cộng
Bài 4: Khoanh vào câu đặt kết quả
đúng.
Số hình chữ nhật có trong hình vẽ:


3’ - Yêu cầu thảo luận nhóm
- Yêu cầu chỉ vào hình cho biết
4. Củng cố:
- Tổ chức thi làm tốn nhanh, đúng:
1’ 57 + 6, 65 + 7, 47 + 9
- Nhận xét,
5. Dặn dò: Về nhà làm bài tập.

- 2 em nêu.
- Toán nhiều hơn

- HSNK làm.
- 1 em đọc
- HS làm, nối tiếp nêu kết quả.

- 1 em lên bảng
- Lơp làm vở
- HSNK làm.
A. 4
B. 5
C. 6
D. 9
- Nhóm 2 em
- Trình bày
- Nhận xét
- HS thi làm nhanh, đúng

Tập viết
Tiết 6: Chữ hoa Đ
I. Mục tiêu:

- Viết đúng chữ hoa Đ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) chữ và câ ứng dụng:
Đẹp(1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Đẹp trường đẹp lớp (3lần)
- Biết cách nối nét từ Đ sang các chữ cái khác
- Rèn tư thế ngồi viết đúng.
* HS khuyết tật: GV và các bạn hỗ trợ cách viết.
II. Phương tiện dạy học:
- GV: Mẫu chữ, bảng phụ ghi cụm từ.
- HS: Vở tập viết.
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của thầy
'
1 1. Ổn định:
5' 2. Bài cũ:

Hoạt động của trò


- Yêu cầu viết lại D, Dân (cỡ vừa)
- Nhận xét, sửa sai
1’ 3. Bài mới:
12’ a. Giới thiệu- Ghi tựa:
b. Hướng dẫn viết chữ hoa:
- Treo mẫu chữ
- Chữ Đ giống chữ nào đã viết, khác
chỗ nào?
- Chữ Đ cao mấy li? Và rộng mấy li?
- Em hãy cho biết chữ Đ gồm mấy
nét, đó là những nét nào?
- GV nhắc lại quy trình, nêu cách viết

nét ngang, vừa viết vừa tô màu vào
chữ mẫu.
- GV viết mẫu

- Viết bảng:
- Yêu cầu viết Đ vào bảng con ( cỡ
vừa)
- Nhận xét, sửa sai
Hướng dẫn viết cụm từ:
- Giới thiệu cụm từ:

- Cụm từ khuyên ta điều gì?
- Quan sát, nhận xét:
- Cụm từ gồm mấy tiếng?
- Yêu cầu học sinh nhận xét độ cao
các chữ cái trong cụm từ.

- Khi viết Đ ta cần viết nối nét sang
chữ e như thế nào?
- Viết bảng:
- Yêu cầu viết Đẹp (cỡ vừa) vào
bảng con.
17’ - Theo dõi, sửa sai.
c/ Hướng dẫn viết vào vở:
- GV hướng dẫn viết đúng mẫu, cỡ,

- 2 em lên bảng
- Lớp viết bảng con
- HS nhắc tựa.
- Quan sát.

- Chữ D, có dấu gạch ngang.
- Cao 5 li, rộng 5 li.
- 1 em nhắc laị các nét như chữ D và
thêm dấu gạch ngang.
- nét ngang ở dòng li 2,5.
- Theo dõi.

- HS viết bảng con 2 lần Đ.

- Yêu cầu đọc cụm từ: Đẹp trường
đẹp lớp.
- Phải biết giữ gìn trường lớp sạch
đẹp.
- 4 tiếng
- HS nêu:
+ cao 2 li rưỡi: Đ, g
+ cao 2 li : đ, p
+ cao 1 li rưỡi: t
+ cao 1 li : e, ư, ơ,n
+ cao hơn 1 li: r
- Viết sao cho nét khuyết chữ e chạm
vào nét cong phải của chữ Đ
- HS viết bảng con
- 2 hs lên bảng
- HS viết vào vở đúng mẫu cỡ


3'

1’


chú ý cách ngồi viết
- Thu chấm, nhận xét:
- Tuyên dương bài viết đẹp
4. Củng cố:
- Chữ Đ cao mấy li? Và rộng mấy li? - HS nhắc lại.
- Em hãy cho biết chữ Đ gồm mấy
nét, đó là những nét nào?
- Nhận xét,
5. Dặn dò: Về nhà luyện viết.
Thứ tư, ngày 3 tháng 10 năm 2018

Tập đọc
Tiết 18: Ngôi trường mới
I. Mục tiêu:
- Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ
nhàng, chậm rãi.
- HSNK hiểu nghĩa từ: lấp ló, bỡ ngỡ, vân, rung động, thân thương.
- Hiểu nội dung: Ngôi trường mới rất đẹp, các bạn HS tự hào về ngơi trường và
u q thầy, cơ, bạn bè.( trả lời được câu hỏi 1, 2)
* HSNK trả lời được câu hỏi 3.
* HS khuyết tật: GV và các bạn hỗ trợ cách đọc.
II. Phương tiện dạy học:
- GV: Tranh minh hoạ, bảng phụ.
- HS: Đọc trước bài.
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của thầy
'
1 1. Ổn định:

5' 2. Bài cũ:
- Yêu cầu đọc “Mẩu giấy vụn”
- Bạn gái nghe thấy mẩu giấy nói gì? Cơ
đã nhắc nhở các em điều gì?
1’ - Nhận xét,
3. Bài mới:
a. Giới thiệu: Các em đang học ở ngơi
trường gì? Em có u ngơi trường của
mình khơng? Vì sao chúng ta lại phải u
trường, u lớp? Hơm nay cơ cùng các
em tìm hiểu qua bài tập đọc Ngôi trường
10’ mới.
- GV ghi tựa
b. Luyện đọc:
- GV đọc mẫu lần 1: nhấn giọng từ ngữ
gợi tả: rung động, đáng yêu...
* Đọc từng câu.
- Theo dõi ghi bảng các từ khó HS đọc
sai, sửa lại.

Hoạt động của trò
- 2 em đọc bài và trả lời câu hỏi.

- HS nhắc tựa.
- Lớp đọc thầm
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
- HS đọc lại từ khó.


* Đọc từng đoạn trước lớp.

- Chia 3 đoạn.
- Bảng phụ HD ngắt câu dài.

- Kết hợp giải nghĩa từ khó
- GV theo dõi, sửa sai
* Đọc từng đọan trong nhóm:
- Tổ chức luyện đọc theo nhóm.
- GV theo dõi, sửa sai.
* Thi đọc giữa các nhóm.
8’
* Cả lớp đọc ĐT.
c. Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu đọc thầm cả bài
Câu1: Tìm đoạn văn tương ứng với từng
nội dung bài:
a. Tả ngôi trường từ xa.

b. Tả lớp học.
c. Tả cảm xúc của HS dưới mái trường
mới.
Câu 2: Tìm những từ tả vẻ đẹp của ngôi
trường?

Câu 3. HSNK: Dưới mái trường mới,
bạn học sinh cảm thấy có những gì mới?
* Bài văn cho em thấy tình cảm của bạn
11’ HS với ngơi trường mới như thế nào?

- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
- Luyện ngắt câu:

+ Em bước vào lớp,/ vừa bỡ ngỡ, /
vừa thấy quen thân. //
+ Dưới mái trường mới, / sao
tiếng trống rung động kéo dài! //
+ Cả đến chiếc thước kẻ,/ chiếc
bút chì / sao cũng đáng yêu đến
thế! //
* Lấp ló, bỡ ngỡ, vân, rung động,
thân thương,
- HS đọc nhóm đơi.
- Các nhóm thi đọc từng đoạn hoặc
cả bài, CN, ĐT.
- Đoạn 3.
- Lớp đọc thầm.
- Trường mới của em xây trên nên
ngôi trường cũ lợp lá. Nhìn từ xa,
những mảng tường vàng, ngói đỏ
như những cách hoa lấp ló trong
cây.
- Em bước vào lớp.......... thơm tho
trong nắng mùa thu.
- Dưới mái trường mới, sao tiếng
trống … ...sao cũng đáng yêu đến
thế.
- Ngói đỏ như những cách hoa lấp
ló trong cây.
- Bàn ghế gỗ xoan đào nổi vân như
lụa.
- Tất cả đều sáng lên và thơm tho
trong nắng mùa thu.

- Tiếng trống rung động kéo
dài… .....sao cũng đáng yêu đến
thế.
- Bạn HS rất yêu ngôi trường mới,
vì mọi vật, mọi người đều gắn bó,
đáng u.

d. Luyện đọc lại:
- GV đọc mẫu lần 2
- Yêu cầu HS đọc lại lưu ý nhấn giọng từ
ngữ gợi tả
- HS thi đọc lại bài.


3'

1’

- Cả lớp và GV nhận xét bình chọn người
đọc bài hay nhất.
4. Củng cố:
- Ngôi trường em đang học cũ hay mới?
Em có u mái trường của mình khơng? - HS phát biểu theo ý của mình.
- Nhận xét,
- GV chốt lại: Dù trường mới hay cũ, ai
cũng yêu mến, gắn bó với trường của
mình.
5. Dặn dị: Về tập đọc nhiều lần.
- Chuẩn bị bài : Người thầy cũ.


Toán
Tiết 28 ; 47 + 25
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 + 25.
- Biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng một phép cộng.
- Vận dụng làm được các bài tập.
* HS khuyết tật: GV và các bạn hỗ trợ cách cộng có nhớ dạng 47 + 25.
II. Phương tiện dạy học:
- GV: Que tính 6 bó 1 chục và 12 que rời), bảng gài.
- HS: Que tính
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của thầy
'
1 1. Ổn định:
4' 2. Bài cũ:
- Yêu cầu HS đặt tính rồi tính:
67 + 6, 57 + 4, 77 + 5
- Em hãy nêu cách đặt và thực hiện
các phép tính trên?
1’
- Nhận xét,
10’ 3. Bài mới:
a. Giới thiệu- Ghi tựa:
b. Giới thiệu 47 + 25:
- GV nêu: Có 47 que tính, thêm 25
que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu
que tính?
- Muốn biết có tất cả bao nhiêu que
tính, ta làm thế nào?

- Yêu cầu HS dùng que tìm kết quả:
- GV cùng thao tác que tính với hs:
7 que tính với 5 que tính là 12 que
tính( bó 1 chục và 2 que tính rời), 4
chục que và 2 chục que tính là 6
chục, thêm 1 chục được 7 chục que
tính, thêm với 2 que nữa là 72 que
tính.

Hoạt động của trò
- 3 em lên bảng
- Lớp làm bảng con
- 3 em nêu.

- HS nhắc tựa.
- Nghe, phân tích đề
47 + 25
- Tìm kết quả trên que tính
- 3 em nêu cách tính
- 47 + 25 = 72 (que tính)
- HS cùng thao tác


- Vậy 47 que tính + 25 que tính =?
- u cầu hs nói cách làm
Đặt tính và thực hiện:
- Yêu cầu đặt và thực hiện tính

4’


4’

- Yêu cầu nhắc lại
c. Luyện tập:
Bài 1: Tính(B)
- Cho HS đọc y/c
- Yêu cầu làm bảng
- Em hãy nêu cách thực hiện
17 + 24, 77 + 3, 67 + 29
- Nhận xét
Bài 2: Điền Đ, S (P)
- Yêu cầu thảo luận nhóm 2

7’
- Vì sao em điền Đ, S
Bài 3: Tốn giải(V)
- Cho HS đọc bài tốn
- Bài tốn cho biết gì?
- Bài tốn hỏi gì?
- Muốn biết cả 2 đội có bao nhiêu
người ta làm thế nào?
- Yêu cầu làm vở
- Thu chấm, nhận xét.
4’

3’
1'

Bài 4: Điền số (M)
- Yêu cầu đọc

- Vì sao em điền số 7?
- Tương tự câu b
- Nhận xét
4. Củng cố:
- Em hãy đọc bảng cộng 7?
- Nhận xét,
5. Dặn dò: Về nhà xem lại bài.

47 que tính +25 que tính = 72 que
tính
- 2 HS nêu lại
- Nêu cách đặt tính và tính
47
* 7 cộng 5 bằng 12,
25
viết 2 , nhớ 1
72
* 4 cộng 2 bằng 6,
thêm 1 bằng 7, viết 7
- 1 em đọc
- Kết quả: 41, 80, 95.

- 1 hs đọc y/c
- 2 em thảo luận, đại diện trình bày:
35
37
47
7
5
14

42
87
61
- 2 em nêu
Nữ
: 27 người
Nam
: 18 người
Cả 2 đội: … người?
- 1 em lên bảng
- Lớp làm vở
GIẢI
Số người cả hai đội có là:
27+18 = 45 (người )
ĐS:45 người
-HSNK làm
- 1 em đọc
- HS nối tiếp nêu kết quả là 7, 6.

- HS đọc.
- 1 tổ nối tiếp đọc

Kể chuyện
Tiết 6: Mẩu giấy vụn
I. Mục tiêu:
- Dựa theo tranh kể lại được từng đoạn câu chuyện Mẩu giấy vụn.
- Biết kể tự nhiên, nét mặt, điệu bộ, thay đổi giọng điệu cho phù hợp.


- HSNK: Biết dựng lại câu chuyện theo vai( người dẫn chuyện, cô giáo, học

sinh nam, học sinh nữ)
- Nhận xét đánh giá lời bạn kể, kể tiếp được lời bạn.
* HS khuyết tật: GV và các bạn hỗ trợ cách kể từng đoạn câu chuyện Mẩu
giấy vụn Theo tranh.
II. Phương tiện dạy học:
- GV: Tranh minh hoạ, bảng ghi câu hỏi gợi ý.
- HS: Đọc kĩ bài.
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của thầy
'
1 1. Ổn định:
4' 2. Bài cũ:
- Yêu cầu kể lại “Chiếc bút mực”
1’ - Nhận xét,
3. Bài mới:
a. Giới thiệu: Trong tiết tập đọc các
em đã học: “ Mẩu giấy vụn”, hôm nay
15’ các em cùng kể lại câu chuyện này
nhé!
b. Hướng dẫn kể từng đoạn:
- Yêu cầu hs kể mẫu
- Chia nhóm kể
- Theo dõi, nhận xét.
- Yêu cầu các nhóm kể
- Yêu cầu nhận xét sau mỗi lần kể
- Nếu hs lúng túng, gv gợi ý:
Tranh 1:
- Cô giáo chỉ cho hs thấy gì?
- Mẩu giấy vụn nằm ở đâu?

- Sau đó cơ u cầu cả lớp điều gì?
Tranh 2:
- Bạn gái làm gì?
- Nghe ý kiến của bạn gái, lớp đã làm
gì?
Tranh 3, 4:
15’ - Chuyện gì đã xảy ra sau đó?
- Tại sao cả lớp cười?
c. Kể lại tồn bộ (HSNK )
- Yêu cầu kể theo vai, theo nhóm
- Yêu cầu kể theo nhóm
+ Lần 1: GV là người dẫn chuyện, 1
số hs làm vai khác.
+ Lần 2: HS tự phân vai dựng lại câu
'
3 chuyện.
- Nhận xét, tuyên dương các nhóm kể.

Hoạt động của trị
- 3 em kể

- 1 em kể mẫu
- 4 em kể trong nhóm
- Các nhóm kể từng đoạn  hết bài.
- Nhận xét

- HS kể theo vai, 1 nhóm 4 em
- Nhận xét bạn kể



1’

4. Củng cố:
- Câu chuyện khuyên các em điều gì?
- Nhận xét,
5. Dặn dò: Về kể câu chuyện cho
người thân nghe.

- 1 em trả lời

Thứ năm, ngày 4 tháng 10 năm 2018

Chính tả (nghe- viết)
Tiết 12:Ngơi trường mới
I. Mục tiêu:
- Nghe, viết chính xác bài CT, trình bày đúng các dấu câu trong bài..
- Làm được BT2, BT(3)a/b.
- Có ý thức rèn chữ viết.
* HS khuyết tật: GV và các bạn hỗ trợ cách viết.
II. Phương tiện dạy học:
- GV: Bảng phụ ghi sẵn đoạn viết.
- HS: Đọc trước bài.
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
'
1 1. Ổn định:
4' 2. Bài cũ:
- Yêu cầu viết lại: xa xôi, sa xuống,

- 1 em lên bảng
phố xá, đường sá
- Lớp viết bảng con
1’ - Theo dõi, sửa sai.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu Hôm nay các em viết
22’ lại đoạn cuối bài: “ Ngôi trường mới”
làm bài tập phân biệt ai / ay, s / x
- HS nhắc tựa
b. Hướng dẫn viết chính tả:
- GV đọc 1 lần
- 1 hs đọc, lớp đọc thầm
- Dưới mái trường mới, bạn hs cảm
- 1 hs trả lời.
thấy có gì mới?
- HS nêu từ khó- GVHD viết
- HS viết bảng con
- Viết từ khó bảng con
- HS đọc lại từ khó
- GV theo dõi, sửa sai.
- Đoạn viết gồm mấy câu?
- 4 câu
- Em hãy đọc câu nào có dùng dấu
- 2 em đọc
chấm cảm?
- Sau dấu chấm cảm phải viết thế
- Viết hoa
nào?
- GV đọc, chú ý cách trình bày
- HS viết bài.

- GV đọc dừng lại từ khó
* Hướng dẫn chữa bài.
- Soát lỗi, sửa lỗi.
- GVđọc mẫu lần1: SGK như tập đọc. - HS soát lỗi bằng bút mực.
- GV đọc mẫu lần 2: Bảng phụ cả dấu - HS sốt lỗi bằng bút chì.
câu.


4’

4’

3’



1

- Thu chấm, nhận xét:
c. Bài tập:
Bài 2: ai/ ay
- Cho HS đọc y/c
- Tổ chức thi đua tìm nhanh, tổ nào có
nhiều từ đúng sẽ thắng
- Nhận xét.
Bài 3: s / x
- Cho HS đọc y/c
- Yêu cầu HS làm vở:
- Thu chấm, nhận xét
4. Củng cố :

- Sau dấu chấm cảm phải viết thế
nào?
- Nhận xét.
5. Dặn dò: Về nhà viết lại chữ sai.

- 1 HS đọc
- 4 nhóm thi đua
VD: vai, chai, hai……
Máy bay, nước chảy…..
- 1 hs đọc
- HS làm vở, nêu bài làm:
cái máy xay – say sưa…
- HS nêu.

Toán
Tiết 129: Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng cộng 7 cộng với 1 chữ số(BT1)
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 + 5, 47 + 25.
- Biết giải bài tốn dựa vào tóm tắt với một phép cộng
* HS khuyết tật: GV và các bạn hỗ trợ học thuộc bảng cộng 7.
II. Phương tiện dạy học:
- GV: Bảng phụ
- HS: Xem trước bài.
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của thầy
'
1 1. Ổn định:
4' 2. Bài cũ:

- Yêu cầu tính: 57 + 25,
7 + 9,
67 + 3
- Em hãy nêu cách đặt và thực hiện
1’ - Nhận xét,
3. Bài mới:
6’ a. Giới thiệu- Ghi tựa:
b. Luyện tập:
Bài 1: Tính nhẩm(M)
- u cầu tính nhẩm:

6’
- Vì sao 5 + 7 = 7 + 5 = 12?
Bài 2: Đặt tính và tính(B)

Hoạt động của trị
- 3 em lên bảng
- Lớp làm bảng con
- 2 em nêu cách tính
- Ghi tựa.
- Cho HS đọc y/c
- HS nêu nối tiếp kết quả:
7 + 3 = 10
7 + 6 = 13
7 + 7 = 14
7 + 10 = 17
5 + 7 = 12
9 + 7 = 16
7 + 5 = 12...
- 1 em nêu

- HS đọc y/c


7’

- Yêu cầu làm bảng con.
- Em hãy nêu cách đặt và thực hiện
của 37 + 15, 24 + 17, 67 + 9.
Bài 3: Toán giải(V)
- Bài toán cho biết gì?
- Bài tốn hỏi gì?
- Muốn biết cả 2 thúng có bao nhiêu
quả ta làm thế nào?
- Yêu cầu làm vở
- Thu chấm, nhận xét.

6’

5’

3’
'

1

Bài 4: Điền >, <, = (P)
- Cho HS đọc y/c
- Yêu cầu hs làm phiếu.
- Vì sao em điền +, <, >.
- Nhận xét.

Bài 5: Kết quả của phép tính nào có
thể điền vào ơ trống.
- Nhận xét
4. Củng cố:
- Chia nhóm, chơi trị chơi
- Nhận xét,
5. Dặn dò: Về nhà xem lại bài.

- Lớp làm bảng con.
- 3 em nêu.
- HS đọc y/c:
Thúng cam : 28 quả
Thúng quýt: 37 quả
Cả 2 thúng : … quả?
- 1 em lên bảng.
- Lớp làm vở.
Giải
Hai thúng cam, quýt có số quả là:
28 +37 = 65( quả )
ĐS: 65 quả
- 1 em đọc.
- Học sinh đổi chéo:
17 + 9 > 17 + 7
16 + 8 < 28 – 3
- HSNK làm.
- 1 em đọc.
- 2 em thảo luận.
- Trình bày:
15 < 22, 21, 23 < 25
- HS nêu nối tiếp kết quả bảng cộng

7.

Luyện từ và câu
Tiết 6: Câu kiểu Ai là gì?
Từ ngữ về đồ dùng học tập
I. Mục tiêu:
- Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận câu đã xác định (BT1); đặt được câu theo
mẫu (BT2)
- Tìm được một số từ ngữ chỉ đồ dùng học tập ẩn trong tranh và cho biết đồ vật
ấy dùng để làm gì(BT3)
* HS khuyết tật: GV và các bạn hỗ trợ cách đặt câu hỏi cho các bộ phận câu.
II. Phương tiện dạy học:
- GV: Tranh minh hoạ bài 3.
- HS: Xem trước bài.
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của thầy
'
1 1. Ổn định:
5' 2. Bài cũ:
- Yêu cầu em hãy viết tên riêng: thành
phố, núi, sông, người.
- Nhận xét,

Hoạt động của trò
- 2 em lên bảng viết


2’


3. Bài mới:
a. Giới thiệu Hôm nay cô cùng các em
mở rộng vốn từ về đồ dùng học tập, đặt
câu hỏi cho bộ phận: Ai, cái gì, con gìlà gì?
- Ghi tựa
8’ b. Bài tập: Bài 2: (giảm tải)
Bài 1: (M ) HS đọc y/c.
a) Em là Hs lớp 2.
b/ Lan là HS giỏi nhất lớp.
b) Môn học em yêu thích nhất là Tiếng
Việt.
- u cầu thảo luận nhóm
- Nhận xét các nhóm
* GDMT: Ai cũng có gia đình, bạn bè,
người thân, làng xóm quê hương, … các
em phải biết yêu quý gia đình, bạn bè,
quê hương đất nước của mình,..
- Vừa rồi, chúng ta ơn lại mẫu câu gì đã
19’ học?
Bài 3. (V) Từ chỉ đồ dùng học tập.
- Yêu cầu đọc đề: Tìm các đồ dùng học
tập ẩn trong tranh, cho biết mỗi đồ vật
dùng làm gì?
- Chia nhóm lớn viết tất cả các từ chỉ đồ
dùng học tập có trong tranh, nhóm nào
viết nhanh, đúng sẽ thắng.
4’

1’


 Nhận xét. Những từ trên gọi là từ gì?
4. Củng cố:
- 4 nhóm thi tìm nhanh các từ chỉ đồ
dùng học tập, nhóm nào có bạn khơng
tìm được sẽ thua.
- Nhận xét,
5. Dặn dị:Về nhà làm bài tập, tìm các
từ chỉ đồ dùng khác trong bài

- Nhắc tựa.
- Đặt CH cho bộ phận in đậm:
- Ai là HS lớp 2?
- Ai là HS giỏi nhất lớp?
- Môn học em yêu thích nhất là gì?
- 2 HS Thảo luận: 1em hỏi 1em trả
lời

- 1 học sinh đọc đề
- 4 nhóm quan sát tranh viết từ theo
mẫu:
Thứ tự Tên đồ dùng
1
Thước
2
Chì

Ích lợi
Để kẻ
Để vẽ


- Những từ trên chỉ đồ dùng học
tập
- Các nhóm nối tiếp trình bày.

HTBD: T.Việt- Luyện từ và câu
Tiết 17: Câu kiểu Ai là gì?Từ ngữ về đồ dung học tập.
I/ Mục tiêu:
- Tìm được một số từ ngữ chỉ đồ dùng học tập ẩn trong tranh và cho biết
đồ vật ấy dùng để làm gì.
- Biết giữ gìn ĐDHT.
II/ Phương tiện dạy học:
- Tranh minh hoạ BT3 trong SGK (tranh phóng to, nếu có).


- Vở BT.
III/ Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của thầy
1’
1. Ổn định:
4’
2. Bài cũ:
30’

4’
1’

- Nhận xét,
3. Bài mới:
Giới thiệu bài:Ghi tựa lên bảng

Hướng dẫn làm bài tập:
Hỗ trợ
Bài tập1:
- Nhắc HS chú ý đặt câu hỏi cho các
bộ phận in đậm trong 2 câu văn đã
cho.
- Ai là học sinh lớp 2?
- Mơn học em u thích là gì?
- Ghi bảng những câu đúng và sửa
những câu sai.
Bài tập 2:
- Theo dõi giúp đỡ HS chưa đạt
- Nhận xét.
Bồi dưỡng
Bài tập 3:
- Tìm các đồ dùng học tập ẩn trong
tranh. Cho biết mỗi đồ vật dùng để
làm gì?
- Hướng dẫn thực hiện
- Nhận xét.

Hoạt động của trò
- HS viết bảng con một số tên sau:
suối Rạc, núi Bà Đen, Thành Phố Hà
Nội
- Vài em nhắc lại tựa bài
- HS đọc u cầu của bài.
- Thảo luận nhóm cặp đơi
- HS nối tiếp nhau đặt câu.


- HS đọc yêu cầu của bài.
- Làm vào VBT
- 2 HS đọc bài làm
- HS đọc yêu cầu của bài.
- Chơi trò chơi
- Các nhóm thi đua viết tên những
đồ vật mà mình tìm được trong bức
tranh và nói rõ tác dụng của từng đồ
vật.
- Cả lớp làm vở bài tập: có 4 quyển
vở, 3 chiếc cặp, 2 lọ mực, 2 bút chì,
1 thước kẻ, 1 ê- ke, 1 com- pa
- Lớp nhận xét.

4.Củng cố:
- Nhận xét, tuyên dương những HS
học tốt.
5. Dặn dò: HS giữ gìn ĐDHT.
Thứ sáu, ngày 5 tháng 10 năm 2018

Tốn
Tiết 30:Bài tốn về ít hơn
I. Mục tiêu:
- Biết giải và trình bày bài giải bài tốn về ít hơn dạng đơn giản
- Rèn kĩ năng giải bài toán về ít hơn bằng 1 phép trừ.
- Có ý thức cẩn thận khi giải toán.
* HS khuyết tật: GV và các bạn hỗ trợ cách giải bài tốn về ít hơn đơn giản.


II. Phương tiện dạy học:

- GV: Mơ hình quả cam, băng dính.
- HS: Xem trước bài.
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của thầy
'
1 1. Ổn định:
5' 2. Bài cũ:
- GV cho đề tốn:
Lan có
: 8 con tem
Hồ nhiều hơn : 6 con tem
Hồ có
: … con tem?
- Muốn giải bài toán về nhiều hơn ta
1’
làm thế nào?
3. Bài mới:
a. Giới thiệu: Hôm nay cô cùng các
12’ em làm quen dạng tốn về “ ít hơn “.
- Ghi tựa:
b. Giảng bài:
- GV nêu bài tốn: Cành trên có 7
quả, cành dưới ít hơn cành trên 2 quả.
Hỏi cành dưới có bao nhiêu quả?
- GV vừa nói, vừa gắn mơ hình hỏi?
- Bài tốn cho biết gì?
- Bài tốn hỏi gì?
- Muốn biết cành dưới có bao nhiêu
quả ta làm thế nào?

- GV hướng dẫn cách trình bày.

6’

6’

 Đây là bài tốn về ít hơn.
- Vậy muốn giải bài tốn về ít hơn ta
làm thế nào?
c. Luyện tập:
Bài 1: (N)
- Cho HS đọc y/c
- Bài tốn cho biết gì? Bài tốn hỏi
gì?
- Muốn biết vườn Hoa có bao nhiêu
cây cam ta làm thế nào?
- Yêu cầu làm bảng con phép tính
- Nhận xét

Hoạt động của trò

- 1 em lên bảng.
- Lớp làm bảng (phép tính).
- HS nêu lời giải.
- 1 học sinh trả lời.

- Nhắc tựa.
- Lắng nghe đề toán.

Cành trên

: 7 quả
Cành dưới ít hơn hàng trên : 2 quả
Cành dưới
:… quả?
- Lấy số quả cam hàng trên trừ số số quả
cam ít hơn ở hàng dưới.
Giải
Số quả cam ở hàng dưới có là:
7 – 2 = 5 (quả)
ĐS: 5 quả cam
- Ta làm phép tính trừ.

- 1 em đọc .
- 2 em nêu.
- Lấy số cây vườn nhà Mai trừ số cây ít
hơn của vườn nhà Hoa.
- 1 em lên bảng.
- HS nêu lời giải
Giải
Số cây vườn nhà hoa là:
17-7 =10 (cây)


ĐS:10 cây
Bài 2: (V)
- Cho HS đọc y/c
- Bài toán cho biết gì?
- Bài tốn hỏi gì?
- Bình thấp hơn An 5cm có nghĩa là
gì?

- Vậy đây là dạng tốn gì?
- Muốn biết Bình cao bao nhiêu cm ta
làm thế nào?
- Yêu cầu làm vở.
- Nhận xét
Bài 3(V) Dành cho HSNK.
- Cho HS đọc y/c
- Bài tốn cho biết gì?

4’

4’

'

1

- Bài tốn hỏi gì?
- Đây là dạng tốn gì?
- u cầu giải vở
- Thu chấm, nhận xét
4. Củng cố:
- Muốn giải bài tốn về ít hơn ta làm
thế nào?
- Nhận xét,
5. Dặn dò: Về xem lại bài.

- 1 em đọc
An cao
: 95cm

Bình thấp hơn : 5cm
Bình cao
: …cm?
- Bình thấp hơn An 5cm có nghĩa chiều
cao của Bình ít hơn An là 5cm.
- Ít hơn
- Lấy số chiều cao của An trừ số chiều
cao thấp hơn của Bình.
- Chữa bài, nhận xét.
ĐS: 90 cm
- 1 em đọc
HS gái
: 15 em
HS trai ít hơn: 3 em
HS trai
: … em?
- Ít hơn
- Làm vở, 1 em lên bảng
ĐS: 12 em
- 1 hs trả lời

Tập làm văn
Tiết 6: Luyện tập về mục lục sách
I. Mục tiêu:
- Biết đọc và ghi lại được thông tin từ mục lục sách.
* HSNK thực hiện BT3 như ở sgk hoặc: Đọc mục lục các bài ở tuần 7, ghi lại
tên 2 bài TĐ và số trang.
* HS khuyết tật: GV và các bạn hỗ trợ cách ghi lại thông tin từ mục lục sách.
II. Phương tiện dạy học:
- GV: Bảng phụ, tuyển tập truyện thiếu nhi.

- HS: Xem trước bài.
III.Phương pháp/ KTDH tích cực:
* KT Trải nghiệm - KT Trình bày ý kiến cá nhân.
IV. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
'
1 1. Ổn định:
4' 2. Bài cũ:
- Yêu cầu đọc mục lục sách Tiếng Việt - 1 hs đọc
tuần 5.


1’

- Nhận xét,
3. Bài mới:
a. Giới thiệu: Hôm nay, các em luyện
tập đặt và trả lời câu hỏi có hay không
và biết viết và ghi lại mục lục sách.
b. Luyện tập:
30’ Bài 1: (giảm tải)
Bài 2: (giảm tải)
Bài 3: (V)
- Cho HS đọc y/c: Đọc mục lục sách
truyện thiếu nhi. Ghi lại 2 truyện có tác
giả, số trang.
- Yêu cầu làm việc cả lớp.
- Lớp nhận xét.

3’ - Yêu cầu làm vở ghi 2 truyện: Tên
truyện, tác giả, trang.
'
1’ 4. Củng cố:
- Thu vở chấm, nhận xét.
5. Dặn dò: Về tập đặt câu hỏi và trả lời
theo mẫu câu trên.

- HS nhắc tựa

*KT Trình bày ý kiến cá.
- 1 em đọc.
- Lớp đọc thầm.
- HS đọc mục lục.
- 1 em lên bảng.
- Lớp làm vở.

HTBD: TV-Tập làm văn
Tiết 18: Luyện tập về mục lục sách
I/ Mục tiêu:
- Biết đọc và ghi lại được tên 2 bài truyện và số trang từ mục lục.
- Thực hành tìm bài cần học từ mục lục.
II/ Phương tiện dạy học:
- Bảng phụ
- SGK TV2/T1.
III/ Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của thầy
1’
1. Ổn định:

4’
2. Bài cũ:
- Gọi em lên đọc tên các bài TĐ tuần 6.
- GV nhận xét
31’ 3. Bài mới:
- Giới thiệu bài ghi bảng
Hướng dẫn làm bài tập
Hỗ trợ
Bài 3:( viết )
- Nêu yêu cầu bài.
- Gọi 4 hs đọc mục lục truyện
- Yc hs viết vào vở tên 2 câu truyện,
tên tác giả,số trang.
- Yc hs đọc bài làm của mình.
- Nhận xét.

Hoạt động của trị
- HS đọc

- HS nhắc lại bài
- HS đặt trước mặt truyện đã mang
theo.
- HS đọc.
- Làm vào VBT
- Đọc bài viết.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×