Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

Chương I. §7. Hình bình hành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (348.15 KB, 10 trang )

Trường THCS Phạm Văn Đồng
Nhóm Tốn (Tổ Tốn – Tin)

CHỦ ĐỀ DẠY HỌC
TÊN CHỦ ĐỀ: BÀI §7 HÌNH BÌNH HÀNH
Mơn hình học lớp 8
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết định nghĩa , tính chất và các dấu hiệu nhận biết hình bình hành.
2. Kỹ năng: Vẽ được hình bình hành, chứng minh được một tứ giác là hình bình hành.
3. Thái độ: Tích cực, hợp tác, cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
- GV: Kiến thức SGK, bút chiếu, bài giảng, thước…
- HS: Kiến thức SGK, thước…
III. PPDH: Thuyết trình, gợi mở, vấn đáp, hoạt động nhóm…
IV. Tổ chức các hoạt động học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Tiến trình:
A. Hoạt động khởi động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Giáo viên chiếu hình 65/ SGk và đặt câu hỏi :
Khi hai đĩa cân nâng lên và hạ xuống (h.65),
tứ giác ABCD luôn luôn là hình gì ?
Quan sát hình vẽ trên máy chiếu.

B. Hoạt động hình thành kiến thức mới
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1 : Định nghĩa hình bình hành
- Chiếu BT lên màn hình


Quan sát hình vẽ :
1. Định nghĩa:
A
B
?1/SGK
?1 Tứ giác ABCD (H.66) có
70
Quan sát hình vẽ rồi cho biết
AB//CD; AD//C A
B
các cạnh đối của tứ giác
*Đ/nghĩa
(SGK)
110
70
C
D
ABCD có gì đặc biệt ?
Tứ giác ABCD có AB//CD;
C
D

GV giới thiệu:
AD//BC
Tứ giác ABCD là hbh
- Tứ giác ABCD ở hình trên - HS trả lời
AB // CD
được gọi là hình bình hành.
HS khác nhận xét và nhắc lại
AD // BC

=> định nghĩa SGK.
- 2HS khác đọc lại định nghĩa
Nêu cách vẽ hình bình hành ? - Vẽ tứ giác có các cạnh đối
- GV hướng dẫn HS vẽ hình song song
bình hành ABCD
- HS lắng nghe và vẽ hình
? Tứ giác ABCD là hình bình vào vở
hành khi nào?
- tứ giác ABCD là hình bình * Hình thang có hai cạnh bên song
? Hình thang thêm điều kiện hành=>AB //CD và AD // BC song là hình bình hành
gì là hình bình hành?
- HS trả lời
0

0

0


Hoạt động 2 : Tính chất hình bình hành
_A
B
_
GV đưa nội dung BT?2 lên
2. Tính chất
màn hình :
?2
_O
- Gọi HS đọc đề bài toán các - HS đọc đề bài tốn
nhóm thảo luận ?2

- HS lên bảng thực hiện u
_D
C
_
GV Hướng dẫn cách chứng cầu của GV
ABCD là hình bình hành thì:
minh định lí
a) AB = CD ; AD = BC
 
 D

- Cho HS nhận xét
- HS nhận xét
b) A C ; B
Gọi 1 HS lên trình bày bài
- 1HS trình bày
c) OA = OC ; OB = OD
? Qua BT trên hãy cho biết - HS trả lời
*Định lí (SGK)
tính chất về cạnh, về góc và
về đường chéo của hình bình
*Chứng minh (SGK)
hành?
- Gọi HS đọc tính chất trong - 2HS đọc tính chất SGK
SGK.
Phần chứng minh định lý
(SGK)
Hoạt động 3 : Dấu hiệu nhận biết
- GV chiếu mục 3 nội dung HS quan sát, đọc kỹ các dấu 3. Dấu hiệu nhận biết:
các dấu hiệu nhận biết hình hiệu nhận biết một tứ giác là Tứ giác ABCD có:

bình hành lên màn hình.
hình bình hành
1.AB//CD và AD//BC=>ABCD là
- Gọi HS đọc dấu hiệu nhận
hình bình hành.
biết trong SGK
2.AB = CD và AD=BC => ABCD
là hình bình hành.
3. AB//CD và AB=CD (hoặc
AD//BC và AD=BC) =>ABCD là
hình bình hành.


*GV giới thiệu các dấu hiệu
là các cách chứng Minh một
tứ giác là hình bình hành
- Đưa bản đồ tư duy lên màn Quan sát sơ đồ tư duy
hình
? Định nghĩa hình bình hành? HS lần lượt trả lời các câu
? HBH có mấy tính chất là hỏi.
những tính chất nào?
?Có những cách nào để
chứng minh 1 tứ giác là hình
bình hành?
C. Hoạt động củng cố - Luyện tập
- GV chiếu BT lên màn hình. HS thực hiện nhiệm vụ thảo
Bài ?3/SGK
luận nhóm. Đại diện nhóm
Giao nhiệm vụ cho HS thảo trình bày
luận nhóm vào phiếu học tập

Hình 70a

Hình 70b



 D

4. A C và B
=> ABCD là
hình bình hành.
5. OA = OCvàOB=OD =>ABCD
là hình bình hành

Hình 70c
I

75
0

110
K0

Hình 70d
N

70
0

?3/SGK


M

Hình 70e


Tứ giác ABCD có: Tứ giác EFGH có:
 G
 F
AB = CD;AD = BC


E
; H
=> ABCD là hình
=> EFGH là hình
bình hành
bình hành

Tứ
giác Tứ giác PSRQ có:
MNIK
OP = OR;
khơng phải OS = OQ
là hình bình => PSRQ là hình
hành
bình hành

- GV yêu cầu HS theo dõi và nhận xét lời trình bày của bạn.
D. Hoạt động Vận dụng

HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
Yêu cầu HS trả lời câu hỏi
phần mở bài
? Tại sao khi hai đĩa cân nâng - Vì các cạnh đối của tứ giác
lên và hạ xuống , tứ giác luôn song song với nhau.
ABCD luôn là hình bình
hành?

0
 
Mà : X  Y 180
Mà chúng ở vị trí TCP
=> VX // UY
Xét tứ giác UVXY có:
VX = UY; XV//UY
=> UVXY là hình bình
hành

Nội dung ghi bảng

E. Hoạt động tìm tịi, mở rộng:
u cầu học sinh nêu một số hình ảnh thực tế có hình bình hành.
Hướng dẫn học ở nhà - BTVN
- Học thuộc định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết hình bình hành.
- Chuẩn bị tiết sau luyện tập
- BTVN : 13; 44; 48/SGK
*Rút kinh nghiệm:
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................


Tiết 2 : LUYỆN TẬP
A. Hoạt động thực hành
Nội dung
Phương pháp, hình thức, kỹ thuật dạy học
Năng lực cần phát triển
Áp dụng các - Phương pháp: Gợi mở-vấn đáp; phát hiện và- Năng lực tính tốn.
KT đã họcgiải quyết vấn đề.
- Năng lực sử dụng CNTT-TT.
vào giải các - Kỹ thuật: chuyển giao nhiệm vụ; đặt câu hỏi - Năng lực sử dụng ngơn ngữ
bài tốn
- Hình thức tổ chức: học tập chung cả lớp
toán học.
HĐ của giáo viên
Yêu cầu HS :
+ HS 1 : Phát biểu định
nghĩa và tính chất hình bình
hành
- Gọi HS nhận xét
+ HS2: Phát biểu định nghĩa
và dấu hiệu nhận biết hình
bình hành
- Gọi HS nhận xét

HĐ của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1 : Kiểm tra - Chữa BT
HS lắng nghe và nhận xét

- 1HS nhận xét
I. Chữa bài tập
- 1HS nhận xét
- 1HS lên bảng chữa
BT44/SGK

+ HS3: Chữa BT 44/SGK

BT 44/92
A
E

D

- HS cũng làm vào vở

B
F
C

ABCD là hbh
GT E là trung điểm của AD
F là trung điểm của BC
KL BE = DF
Chứng minh
Ta có ABCD là hbh ( GT )
=> AD = BC ( t/c cạnh hbh )
1
mà DE = 2 DA ( E là trung điểm


của AD )
- HS nhận xét bài của bạn
- Gọi HS nhận xét bài làm

1
và BF = 2 BC ( F là trung điểm

của BC )
=> DE = BF
mà DE // BF ( DA // BC )
=> tứ giác BFDE là hbh (dhnb)


của bạn.
?
Hãy chứng minh 3
đường thẳng AC, FE và DB
đồng qui?
? Thế nào là các đường
thẳng đồng qui?
? Bài toán u cầu gì?
? Trên hình vẽ có mấy hình
bình hành? 3 đường thẳng
cần chứng minh đồng qui
gợi cho ta kiến thức gì của
hình bình hành?
GV vẽ thêm hình lên bảng
? Nếu gọi giao điểm của AC
và BD là O, hãy chứng tỏ FE
cũng đi qua O?

? Hãy trình bày lời giải?
GV viết lời giải theo sự trình
bày của HS

- Cùng đi qua 1 điểm.
=> BE = DF ( t/c cạnh hbh )
- chứng minh 3 đường
thẳng AC, FE và DB đồng
qui.
- Có 2 hình bình hành
- Đường chéo của hình
bình hành.

Vì O là trung điểm của
đường chéo BD nên O
cũng là trung điểm của
đường chéo FE
- HS đứng tại chỗ trình
bày.
-HS nhận xét bài làm của
bạn

Gọi O là giao điểm của AC và
BD.
=> O là trung điểm của BD ( t/c
đường chéo hình bình hành ABCD
)
Xét hình bình hành BFDE có:
O là trung điểm của đường chéo
BD ( CMT )

=> O cũng là trung điểm của
đường chéo FE
Vậy 3 đường thẳng AC, FE và DB
đồng qui.

GV chốt lại cách sử dụng
tính chất đường chéo của
hình bình hành đề chứng
minh các đường thẳng đồng
qui

Hoạt động 2 : Luyện tập
- GV chiếu BT sau lên màn
hình.
Bài 7. Cho hình vẽ, trong đó
ABCD là hình bình hành.
a) Chứng minh rằng AHCK
là hình bình hành.
b) Gọi O là trung điểm của
HK. Chứng minh rằng 3
điểm A, O, C thẳng hàng.
- Yêu cầu HS đọc đề BT
- GV vẽ lại lên bảng
? BT cho biết gì? Yêu cầu
của BT là gì?
? AH  BD; CK  BD ta
suy được điều gì?

II. Luyện tập
Bài 47/SGK

A

B
K
H

D

O
C

ABCD là hbh
GT AH  BD; CK  BD
- HS đứng tại chỗ đọc đề
O là trung điểm của HK
BT
KL a) AHCK là hbh
- HS nêu phần GT và KL
b) A, O, C thẳng hàng
của bài toán.


? Muốn chứng minh AHCK
là hbh ta có thể áp dụng dấu
hiệu nào?
? Trong BT này ta chứng
minh theo hướng nào?
- Gọi 1 HS lên bảng trình
bày.


AH // CK
cần AH = CK
DH 4:Thơng qua
 AHD và  CKB

a) Ta có AH // KC ( cùng 
BD ) (1)
- 1HS lên bảng trình bày, Xét  AHD và  CKB
HS dưới lớp trình bày vào
AD = BC ( t/c cạnh đối hbh)
ADH CBK

vở.
( SLT )




0
- HS đứng tại chỗ nêu AHD CKB = 90
=>  AHD =  CKB ( ch-gn)
nhận xét bài làm
=> AH = CK
Kết hợp (1) => tứ giác AHCK là
hình bình hành ( dhnb)
b) Xét hình bình hành AHCK
có :
O là trung điểm của đường chéo
HK ( GT )
=> O cũng là trung điểm của

đường chéo AC
hay 3 điểm A, O, C thẳng hàng

GV chốt lại kiến thức và
hướng dẫn HS áp dụng chất
tính đường chéo của hình
bình hành để chứng minh 3
điểm thẳng hàng.
GV chiếu đề bài tốn lên
màn hình
Bài tốn: Cho  ABC cân
tại A, lấy điểm D trên tia BA
Bài toán :
và E trên tia đối của tia CA
sao cho BD = CE. Gọi F là
giao điểm của BC và DE.
Chứng minh F là trung điểm
của DE.
- Yêu cầu HS đọc đề bài
toán.
- 1HS đọc đề bài toán
- Yêu cầu 1 HS lên vẽ hình
và ghi GT-KL
- HS lên vẽ hình và ghi
GT-KL

 ABC cân tại A

? bài tốn u cầu gì?
? Hãy tìm cách chứng minh? - F là trung điểm của DE

GV gợi ý : Để F là trung - HS suy nghĩ
điểm của DE gợi cho ta nghĩ
đến việc chứng minh F là
giao điểm 2 đường chéo của
1 hình bình hành nào đó mà
DE là 1 trong 2 đường chéo
ấy.

GT

BD = CE

F
DE  BC =  
KL FD = FE


? Ta cần vẽ thêm đường phụ
nào?
- GV hướng dẫn HS lập - Từ D kẻ DG// CE
phương hướng chứng minh

DF=FE

- HS phân tích dưới sự
hướng dẫn của giáo viên.

DCEG là hình bình hành

DG//CE




DG = CE
DG = BD

DB = CE

 DGB cân tại D

GV hướng dẫn HS phân tích xong bài tốn, giao nhiệm
vụ về nhà hồn thiện.
Hoạt động 3 : Dặn dò - BTVN
- Xem lại các bài tập đã giải
- Hoàn thiện bài tập vừa hướng dẫn
- BTVN: 48-49/ SGK
82-83-84/ SBT
VII. Kiểm tra đánh giá
Đề bài : Điền dấu “X” vào ơ thích hợp
Câu
1. Tứ giác có hai cạnh đối bằng nhau là hình bình hành

Đúng

Sai

2. Hình thang có hai cạnh bên song song là hình bình hành
3. Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau là hình bình hành
4. Hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau là hình bình hành
Tứ

VIII. Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………....................................................................
.............................................................................


………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………..…………………..……...
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………..
……………………………………………….........................................................
Kim thái, ngày 03/10/2015


2. Bài 2:Cho hình vẽ sau giá trị của x bằng
z

C.
A
x

y

A.

D.


Bˆ Cˆ 500 3. Bài 3: Cho tam giác ABC có

C

. Gọi Am là tia phân giác của góc ngồi ở

đỉnh A. Chứng minh : Am // BC
CẤU TRÚC CHỦ ĐỀ DẠY HỌC
Tên chủ đề, lớp, đối tượng
I. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức
2. Kỹ năng
3. Thái độ
4. Định hướng phát triển năng lực và hình thành các phẩm chất
II. Tích hợp kiến thức liên mơn
III. Phương tiện thiết bị dạy học và học liệu
IV. Phương pháp, kỹ thuật dạy học
V. Bảng mô tả các mức độ yêu cầu cần đạt
VI. Tổ chức các hoạt động học
A. Hoạt động trải nghiệm
B. Hoạt động hình thành kiến thức mới
C. Hoạt động thực hành
D. Hoạt động ứng dụng
E. Hoạt động bổ sung
VII. Kiểm tra đánh giá

B


A


B
C

X



×