Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

Quản lý xây dựng theo quy hoạch khu công nghiệp phú nghĩa, huyện chương mỹ, thành phố hà nội (tóm tắt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.39 MB, 27 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI

ĐẶNG TRẦN QUẢNG

QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH
KHU CÔNG NGHIỆP PHÚ NGHĨA,
HUYỆN CHƢƠNG MỸ, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

UẬN V N T ẠC S QUẢN

Đ T

Hà Nội - 2020

VÀ C NG TR N


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI

QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH
KHU CÔNG NGHIỆP PHÚ NGHĨA,
HUYỆN CHƢƠNG MỸ, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Chuyên ngành: Quản lý đơ thị và cơng trình


Mã số: 8.58.01.06

UẬN V N T ẠC SĨ QUẢN

Đ T

VÀ C NG TR N

NGƢỜI ƢỚNG DẪN K OA ỌC:
TS. KTS P ẠM T AN

UY

XÁC N ẬN
CỦA C Ủ T C

ỘI ĐỒNG C ẤM UẬN V N
LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành uận văn tốt nghiệp này, trƣớc tiên cho phép tơi đƣợc
bày tỏ lịng biết ơn chân thành và sâu sắc tới Ban giám hiệu trƣờng Đại học Kiến trúc à Nội; tập thể các thầy, cô giáo là giảng viên Khoa Sau Đại học –
LỜI CẢM ƠN
à Nội - 2020


Để hoàn thành uận văn tốt nghiệp này, trƣớc tiên cho phép tơi đƣợc
bày tỏ lịng biết ơn chân thành và sâu sắc tới Ban giám hiệu trƣờng Đại học Kiến trúc à Nội; tập thể các thầy, cô giáo là giảng viên Khoa Sau Đại học –
Trƣờng Đại học Kiến trúc

à Nội đã tận tình giảng dạy, truyền đạt những


kiến thức quý báu về chuyên ngành Quản lý đô thị & cơng trình trong suốt
thời gian tơi học tập tại Trƣờng. Điều này giúp tôi tự tin và vững vàng hơn để
tiếp tục nghiên cứu, tìm tịi và phát triển sự nghiệp.
Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và lòng biết ơn sâu sắc tới
TS.Phạm Thanh

uy, ngƣời đã tận tình chỉ bảo, hƣớng dẫn và cung cấp cho

tơi nhiều thơng tin khoa học có giá trị trong suốt q trình tơi thực hiện luận
văn này.
Đồng thời tôi cũng xin chân thành cảm ơn ãnh đạo Ban Quản lý khu
cơng nghiệp và chế xuất

à Nội; Phịng Quản lý đô thị huyện Chƣơng Mỹ;

Công ty cổ phần tập đồn Phú Mỹ,… đã cung cấp cho tơi những thơng tin chi
tiết, cụ thể để tơi hồn thành luận văn này.
Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến bạn bè đồng nghiệp và
gia đình đã tạo điều kiện giúp đỡ tơi trong q trình nghiên cứu và hoàn thành
luận văn này.
Hà Nội, ngày 17 tháng 7 năm 2020
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Đặng Trần Quảng


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan uận văn thạc sỹ này là cơng trình nghiên cứu khoa
học độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của uận văn là

trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Đặng Trần Quảng


MỤC LỤC
ời cảm ơn
ời cam đoan
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các hình, sơ đồ
Danh mục bảng, biểu
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
* Lý do chọn đề tài .......................................................................................... 1
* Mục đích nghiên cứu .................................................................................... 2
* Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu............................................................... 2
* Phƣơng pháp nghiên cứu............................................................................. 3
* Ý nghĩa khoa học của đề tài ........................................................................ 3
* Khái niệm, thuật ngữ dùng trong luận văn ............................................... 4
* Cấu trúc luận văn ......................................................................................... 6
NỘI DUNG ....................................................................................................... 8
CHƢƠNG 1: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY
HOẠCH KHU CÔNG NGHIỆP PHÚ NGHĨA – HUYỆN CHƢƠNG MỸ
- THÀNH PHỐ HÀ NỘI................................................................................. 8
1.1. Khái quát về tình hình phát triển các KCN, khu chế xuất và công
nghệ cao thành phố Hà Nội ............................................................................ 8
1.1.1. Khái quát về các khu công nghiệp, khu chế xuất và công nghệ cao
thành phố à Nội .............................................................................................. 8
1.1.2. Tình hình chung về quản lý xây dựng theo quy hoạch các khu công

nghiệp, khu chế xuất và khu công nghệ cao tại thành phố à Nội ................. 10
1.2. Thực trạng xây dựng theo quy hoạch KCN Phú Nghĩa ..................... 11


1.2.1. Khái quát KCN Phú Nghĩa.................................................................... 11
1.2.2. Thực trạng xây dựng theo quy hoạch KCN Phú Nghĩa ........................ 19
1.3. Thực trạng quản lý xây dựng theo quy hoạch khu công nghiệp Phú
Nghĩa, huyện Chƣơng Mỹ, thành phố Hà Nội............................................ 31
1.3.1 . Cơ sở pháp lý quản lý xây dựng theo quy hoạch. ................................ 31
1.3.2. Tổ chức bộ máy thực hiện quy hoạch ................................................... 32
1.3.3. Tổ chức thực hiện quản lý xây dựng theo quy hoạch ........................... 38
1.3.4. Sự tham gia của cộng đồng ................................................................... 39
1.4. Những vấn đề cần nghiên cứu của luận văn ........................................ 39
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ KHOA HỌC QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY
HOẠCH KHU CÔNG NGHIỆP PHÚ NGHĨA.......................................... 42
2.1. Cơ sở pháp lý quản lý xây dựng theo quy hoạch ................................ 42
2.1.1. ệ thống văn bản quy phạm pháp luật.................................................. 42
2.1.2. Quy hoạch có liên quan ......................................................................... 45
2.2. Cơ sở lý luận quản lý xây dựng theo quy hoạch ................................. 46
2.2.1. Một số nguyên tắc cơ bản trong tổ chức quản lý .................................. 46
2.2.2. Nội dung quản lý nhà nƣớc theo quy hoạch ......................................... 48
2.2.3. Tổ chức quản lý thực hiện quy hoạch xây dựng ................................... 49
2.3. Các yếu tố tác động đến quản lý xây dựng theo quy hoạch KCN Phú
Nghĩa ............................................................................................................... 52
2.3.1. Yếu tố tự nhiên ...................................................................................... 52
2.3.2. Yếu tố công nghệ .................................................................................. 54
2.3.3. Yếu tố hạ tầng kỹ thuật ......................................................................... 55
2.3.4. Yếu tố về cơ chế chính sách ................................................................. 57
2.3.5. Yếu tố thu hút vốn đầu tƣ và năng lực của Chủ đầu tƣ ........................ 57
2.3.6. Yếu tố quản lý khai thác và sử dụng ..................................................... 58

2.3.7. Yếu tố gia của cộng đồng ...................................................................... 58


2.4. Kinh nghiệm quản lý xây dựng KCN theo quy hoạch........................ 59
2.4.1. Kinh nghiệm quản lý xây dựng theo quy hoạch trong nƣớc ................. 59
2.4.2. Kinh nghiệm quản lý theo Q XD trên thế giới .................................... 63
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH
KHU CÔNG NGHIỆP PHÚ NGHĨA, HUYỆN CHƢƠNG MỸ, THÀNH
PHỐ HÀ NỘI ................................................................................................. 68
3.1. Quan điểm và mục tiêu quản lý xây dựng theo quy hoạch khu công
nghiệp Phú Nghĩa .......................................................................................... 68
3.1.1. Quan điểm ............................................................................................. 68
3.1.2. Mục tiêu................................................................................................. 68
3.2. Nguyên tắc quản lý xây dựng theo quy hoạch KCN Phú Nghĩa........ 69
3.3. Các giải pháp về quản lý xây dựng theo quy hoạch Khu công nghiệp
Phú Nghĩa, huyện Chƣơng Mỹ, thành phố Hà Nội.................................... 72
3.3.1. Giải pháp hoàn thiện cơ sở pháp lý ....................................................... 72
3.3.2. Giải pháp quản lý xây dựng theo quy hoạch ......................................... 77
3.3.3. Giải pháp nâng cao năng lực tổ chức bộ máy thực hiện quản lý xây
dựng theo quy hoạch KCN Phú Nghĩa......................................................85
3.3.4. Giải pháp thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm trật tự xây dựng .......... 89
3.3.5. Giải pháp ứng dụng khoa học công nghệ trong công tác quản lý xây
dựng theo quy hoạch ....................................................................................... 90
3.3.6. Giải pháp huy động sự tham gia cộng đồng ......................................... 90
KẾT UẬN VÀ KIẾN NG

......................................................................... 93

Kết luận: ......................................................................................................... 93
Kiến nghị: ....................................................................................................... 94

TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Tên đầy đủ

CCN

Cụm cơng nghiệp

CN

Cơng nghiệp

CNH- Đ

Cơng nghiệp hóa - iện đại hóa

KCN

Khu cơng nghiệp

NĐ - CP

Nghị định - Chính phủ

NXB


Nhà xuất bản

QCXDVN

Quy chuẩn xây dựng Việt Nam

QHXD

Quy hoạch xây dựng

QLXD

Quản lý xây dựng

UBND

Ủy ban nhân dân


DANH MỤC HÌNH
Số hiệu
hình
Hình 1.1
Hình 1.2
Hình 1.3
Hình 1.4
Hình 1.5
Hình 1.6

Hình 1.7


Hình 1.8

Hình 1.9

Hình 1.10

Hình 1.11

Tên hình
Bản đồ các khu cơng nghiệp, chế xuất và khu
công nghệ cao thành phố Hà Nội [39]
Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan
[34]
Bản đồ quy hoạch sử dụng đất KCN Phú Nghĩa)
[34]
Bản đồ quy hoạch giao thơng KCN Phú Nghĩa)
[34]
Hình ảnh các doanh nghiệp đầu tư thứ cấp
khơng hoạt động
Hình ảnh cơng trình xây dựng tự ý xây dựng
khơng xin phép
Hình ảnh một số nhà máy xây dựng và đang
hoạt động trong KCN
Hiện trạng một đường gom khu công nghiệp dọc
theo Quốc lộ 6 đang được đầu tư xây dựng
Hình ảnh Hồ Tiên Sa và Trạm xử lý nước sạch cấp

cho khu cơng nghiệp
Trạm biến áp 110Kv ở phía Bắc khu cơng

nghiệp
Hình ảnh máng Cửu Khê nơi thốt nước chính
của khu cơng nghiệp

Trang

9

12

15

16

23

25

25

26

27

27

28


Hình 1.12

Hình 2.1
Hình 2.2

Trạm xử lý nước thải khu cơng nghiệp – Cơng
suất 6000m3/ngđ
Khu cơng nghiệp Sóng thần – Tỉnh Bình Dương
Nhà máy hoạt động tại Khu cơng nghiệp Sóng
thần

29

60

61

Hình 2.3

Khu cơng nghiệp Quế Võ – tỉnh Bắc Ninh

62

Hình 2.4

Nhà máy khu công nghiệp Quế Võ – Bắc Ninh

62


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Số hiệu sơ


Tên sơ đồ

Trang

Cơ cấu sử dụng đất KCN Phú Nghĩa

14

đồ
Sơ đồ 1.1
Sở đồ 1.2

Sơ đồ 1.3

Sơ đồ 2.1
Sơ đồ 3.1

Sơ đồ bộ máy quản lý của BQL các KCN và Chế
xuất Hà Nội
Hệ thống cơ quan Nhà nước quản lý quy hoạch,
xây dựng KCN Phú Nghĩa
Sơ đồ quan hệ giữa nhiệm vụ, trách nhiệm,
quyền hạn và lợi ích
Mơ hình quản lý có sự tham gia của cộng đồng

36

37


47

92

DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Số hiệu
bảng, biểu
Bảng 1.1.

Tên bảng, biểu

Trang

Bảng tổng hợp quy hoạch sử dụng đất

15


1

MỞ ĐẦU
* Lý do chọn đề tài
Nói đến cơng nghiệp là nói đến một trong những yếu tố quan trọng
hàng đầu xây dựng và phát triển nền kinh tế - xã hội của một quốc gia.
Quá trình CNH- Đ của Việt Nam nói chung và thành phố à Nội nói
riêng diễn ra với tốc độ nhanh. Đến nay thành phố

à Nội đã hình thành

nhiều KCN, khu chế xuất, khu cơng nghệ cao và các cụm cơng nghiệp trên

tồn Thành phố. Theo Văn bản số 2376/TTg-KTN ngày 01/12/2014 của Thủ
tƣớng Chính phủ về việc điều chỉnh quy hoạch KCN thành phố

à Nội và

Quyết định số 792/QĐ-TTg ngày 08/6/2015 của Thủ tƣớng Chính phủ về quy
hoạch tổng thể phát triển khu cơng nghệ cao đến năm 2020 và định hƣớng đến
năm 2030; thành phố

à Nội có 15 KCN và 01 khu cơng nghệ cao sinh học,

tổng diện tích quy hoạch 3.913ha.
Tuy nhiên, với sự phát triển nhanh với số lƣợng lớn, tất yếu sẽ có nhiều
nhu cầu mới phát sinh diễn ra song song với q trình này đó là: Việc bố trí,
lựa chọn quy mơ, cơ cấu sản xuất cơng nghiệp hợp lý phù hợp với quy hoạch
kinh tế xã hội, khơng gian kiến trúc, mơi trƣờng, các cơng trình hạ tầng kỹ
thuật, các cơng trình phục vụ khác... Ngồi ra còn xuất hiện những hạn chế,
ách tắc, những bất cập cần đƣợc nghiên cứu tháo gỡ trong quá trình quản lý
xây dựng theo quy hoạch; mặt khác các văn bản pháp quy cịn chƣa thống
nhất, tính khả thi khơng cao; vẫn còn tồn tại ý thức coi nhẹ các quy định về
quản lý quy hoạch của cá nhân, tổ chức liên quan. Do đó những vi phạm về
quản lý sử dụng đất đai, trật tự xây dựng cũng nhƣ thực hiện sai nội dung
đƣợc duyệt của đồ án quy hoạch có xu hƣớng gia tăng, nhất là trong thời kỳ
phát triển nền kinh tế thị trƣờng thì việc lợi dụng chức vụ, quyền hạn của tổ
chức, các nhân trực tiếp tham gia quản lý quy hoạch xây dựng để trục lợi bị
phát hiện ngày càng nhiều hơn.


2


Nhƣ vậy, nếu buông lỏng công tác quản lý quy hoạch xây dựng thì hậu
quả có thể xảy ra:
- Sự tùy tiện trong sử dụng đất đai do không tuân thủ quy hoạch xây
dựng đƣợc duyệt sẽ làm biến dạng nội dung cân đối đất đai, gây nên những
sai phạm nghiệm trọng và hậu quả xảy ra là rất lớn, nhất là vấn đề lãng phí đất
đai và ơ nhiễm môi trƣờng; phá vỡ cảnh quan thiên nhiên.
- Không kiểm soát đƣợc sự phát triển theo quy hoạch xây dựng đối với
các dự án đầu tƣ xây dựng, tạo sự thất thốt, lãng phí to lớn cho xã hội.
Trong bối cảnh chung nhƣ trên, để đẩy mạnh phát triển kinh tế xã hội
huyện Chƣơng Mỹ, từ năm 2007 đã có chủ trƣơng xây dựng khu Công nghiệp
Phú Nghĩa là khu công nghiệp đa ngành, với quy mô 165,59ha. Qua hơn 12
năm thực hiện đã bộc lộ nhiều tồn tại cần quản lý chặt chẽ, hiệu quả hơn.
Xuất phát từ những yêu cầu trên, việc nghiên cứu đề tài "Quản lý xây
dựng theo quy hoạch KCN Phú Nghĩa, huyện Chƣơng Mỹ, thành phố Hà
Nội" là việc làm cần thiết, có ý nghĩa khoa học và thực tiễn giúp cho chính
quyền địa phƣơng trong công tác quản lý đầu tƣ xây dựng theo quy hoạch
đƣợc duyệt và phát triển KCN Phú Nghĩa theo hƣớng bền vững.
* Mục đích nghiên cứu
- Nâng cao hiệu lực quản lý xây dựng KCN Phú Nghĩa nói riêng và các
KCN trên địa bàn thành phố

à Nội nói chung; đảm bảo tính thống nhất và

chất lƣợng của khơng gian KCN với huyện Chƣơng Mỹ và các khu vực lân
cận.
- Hoàn thiện cơ sở khoa học về quản lý xây dựng theo quy hoạch tại
các KCN trên địa bàn thành phố à Nội.
* Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: Công tác quản lý xây dựng theo quy hoạch
khu công nghiệp Phú Nghĩa, huyện Chƣơng Mỹ, thành phố à Nội.



3

- Phạm vi nghiên cứu: Tồn bộ Khu cơng nghiệp Phú Nghĩa với diện
tích 165,59ha.
KCN Phú Nghĩa thuộc địa phận các xã Phú Nghĩa, Tiên Phƣơng, Ngọc
òa huyện Chƣơng Mỹ thành phố à Nội:
+ Phía Đơng: giáp với đất canh tác và khu dân cƣ xã Tiên Phƣơng;
+ Phía Bắc và phía Đơng: giáp với đất canh tác xã Phú Nghĩa và xã Tiên
Phƣơng;
+ Phía Nam: giáp với Khu dân cƣ xã Ngọc ịa và xã Phú Nghĩa;
+ Phía Tây: giáp Khu dân cƣ xã Phú Nghĩa.
* Phƣơng pháp nghiên cứu
- Thu thập thông tin dữ liệu, các báo cáo có liên quan.
- Xây dựng, phân tích các cơ sở khoa học đồng thời khảo sát tại thực địa.
- Phân tích, khảo sát và đánh giá hiện trạng: Phƣơng pháp này dùng để
trình bày các thành phần chủ yếu, các bƣớc thực hiện bắt đầu bằng việc thảo
luận mục đích điều tra, nêu rõ thành phần nghiên cứu, các công cụ điều tra
đƣợc sử dụng, mối quan hệ giữa các biến số, các câu hỏi nghiên cứu, các
khoản mục điều tra cụ thể và các bƣớc thực hiện trong phân tích số liệu điều
tra.
- Phƣơng pháp chuyên gia là phƣơng pháp thu thập và xử lý những
đánh giá, dự báo bằng cách tập hợp và hỏi ý kiến các chuyên gia giỏi thuộc
lĩnh vực chuyên môn liên quan đến đề tài.
* Ý nghĩa khoa học của đề tài
- Về mặt lý luận: Góp phần hồn thiện cơ sở quản lý khu Công nghiệp
Phú Nghĩa, huyện Chƣơng Mỹ khoa học và hiệu quả.
- Về mặt thực tiễn:
+ Giúp nhận thức đầy đủ hơn về công tác quản lý xây dựng theo quy

hoạch tại Khu công nghiệp Phú Nghĩa.


4

+ Các kết quả nghiên cứu có thể sử dụng phục vụ cho công tác quản lý
xây dựng theo quy hoạch.
* Khái niệm, thuật ngữ dùng trong luận văn
- Khu cơng nghiệp là khu vực có ranh giới địa lý xác định, chuyên sản
xuất hàng công nghiệp và thực hiện dịch vụ cho sản xuất công nghiệp, đƣợc
thành lập theo điều kiện, trình tự và thủ tục quy định tại Nghị định số
82/2018/NĐ-CP ngày 22/5/2018 của Chính phủ.
Khu cơng nghiệp gồm nhiều loại hình khác nhau, bao gồm: Khu chế
xuất, khu công nghiệp hỗ trợ, khu công nghiệp sinh thái (sau đây gọi chung là
Khu công nghiệp, trừ trƣờng hợp có quy định riêng đối với từng loại hình).
+ Khu chế xuất là khu công nghiệp chuyên sản xuất hàng xuất khẩu,
thực hiện dịch vụ cho sản xuất hàng xuất khẩu và hoạt động xuất khẩu, đƣợc
thành lập theo điều kiện, trình tự và thủ tục áp dụng đối với khu công nghiệp
quy định tại Nghị định này.
+ Khu chế xuất đƣợc ngăn cách với khu vực bên ngoài theo các quy
định áp dụng đối với khu phi thuế quan quy định tại pháp luật về thuế xuất
khẩu, thuế nhập khẩu;
+ Khu công nghiệp hỗ trợ là khu công nghiệp chuyên sản xuất các sản
phẩm công nghiệp hỗ trợ, thực hiện dịch vụ cho sản xuất các sản phẩm công
nghiệp hỗ trợ. Tỷ lệ diện tích đất cho các dự án đầu tƣ vào ngành nghề công
nghiệp hỗ trợ thuê, th lại tối thiểu đạt 60% diện tích đất cơng nghiệp có thể
cho th của khu cơng nghiệp;
+ Khu cơng nghiệp sinh thái là khu cơng nghiệp, trong đó có các doanh
nghiệp trong khu công nghiệp tham gia vào hoạt động sản xuất sạch hơn và sử
dụng hiệu quả tài nguyên, có sự liên kết, hợp tác trong sản xuất để thực hiện

hoạt động cộng sinh công nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế, môi


5

trƣờng, xã hội của các doanh nghiệp (Nghị định số 82/2018/NĐ-CP ngày
22/5/2018 của Chính phủ).
- Khu cơng nghiệp - đơ thị - dịch vụ gồm các khu chức năng: Khu cơng
nghiệp là khu chức năng chính; khu đơ thị - dịch vụ có chức năng hỗ trợ, cung
cấp các dịch vụ tiện ích xã hội cho khu cơng nghiệp (có thể bao gồm các phân
khu chức năng nhƣ: Nhà ở, bệnh viện, trƣờng học, trung tâm nghiên cứu và phát
triển, trung tâm ƣơm tạo doanh nghiệp và một số hạng mục cơng trình kinh tế xã hội khác cần thiết cho sự phát triển đồng bộ, bền vững của khu), đƣợc đầu tƣ
xây dựng để đảm bảo sự phát triển hiệu quả, bền vững về kinh tế, xã hội, môi
trƣờng của khu cơng nghiệp. Quy mơ diện tích khu đơ thị - dịch vụ tối đa không
vƣợt quá một phần ba (1/3) quy mơ diện tích khu cơng nghiệp [12].
- Kiến trúc cảnh quan là hoạt động định hƣớng của con ngƣời tác động
vào môi trƣờng nhân tạo để làm cân bằng mối quan hệ qua lại giữa các yếu tố
thiên nhiên và nhân tạo, tạo nên sự tổng hòa giữa chúng.
Kiến trúc cảnh quan là một môn khoa học tổng hợp, liên quan đến
nhiều lĩnh vực chuyên ngành khác nhau (quy hoạch không gian, quy hoạch hạ
tầng kỹ thuật, kiến trúc cơng trình, điêu khắc hội họa...) nhằm đáp ứng các
yêu cầu về công năng, thẩm mỹ, môi trƣờng của con ngƣời.
- Khu chức năng là khu vực phát triển theo các chức năng chuyên biệt
hoặc hỗn hợp nhƣ khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ
cao; khu du lịch, khu sinh thái; khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa; khu
nghiên cứu đào tạo; khu thể dục thể thao; cảng hàng không, cảng biển; khu
vực đầu mối hạ tầng kỹ thuật; khu chức năng đặc thù khác đƣợc xác định theo
quy hoạch xây dựng vùng đƣợc phê duyệt hoặc đƣợc cơ quan nhà nƣớc có
thẩm quyền quyết định thành lập.
- Quy hoạch xây dựng khu chức năng là việc tổ chức khơng gian kiến

trúc cảnh quan, hệ thống cơng trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trong


6

phạm vi một khu chức năng. Quy hoạch xây dựng khu chức năng gồm quy
hoạch chung xây dựng, quy hoạch phân khu xây dựng và quy hoạch chi tiết
xây dựng.
- Cơng cụ quản lý quy hoạch bao gồm các chính sách; các chƣơng
trình, kế hoạch mang tính định hƣớng; hệ thống pháp luật có liên quan.
- Quản lý xây dựng theo quy hoạch là tổ chức thực hiện theo quy hoạch
xây dựng việc quản lý đầu tƣ xây dựng phải căn cứ vào quy hoạch xây dựng
đƣợc cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Việc đầu tƣ xây dựng mới, sửa chữa,
cải tạo cơng trình kiến trúc, cơng trình hạ tầng kỹ thuật, cơng trình hạ tầng xã
hội và nhà ở phải phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng đã đƣợc phê duyệt
và theo quy định của pháp luật về xây dựng.
- Khái niệm cộng đồng trong luận văn này bao gồm các khu dân cƣ, tổ
chức bị ảnh hƣởng trực tiếp của KCN và các đối tƣợng đang khai thác, sử
dụng trong các KCN.
* Cấu trúc luận văn
Trên cơ sở phân tích mục tiêu, đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu, cấu trúc
của luận văn bao gồm các phần chính sau đây:
Mở đầu:
Nội dung:
Chƣơng 1: Thực trạng quản lý xây dựng theo quy hoạch Khu công
nghiệp Phú Nghĩa - huyện Chƣơng Mỹ - thành phố à Nội.
Chƣơng 2: Cơ sở khoa học quản lý xây dựng theo quy hoạch Khu công
nghiệp Phú Nghĩa.
Chƣơng 3: Đề xuất giải pháp quản lý xây dựng theo quy hoạch Khu
công nghiệp Phú Nghĩa - huyện Chƣơng Mỹ - thành phố à Nội.

Kết luận và kiến nghị


7

Sơ đồ nghiên cứu của luận văn:


THƠNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lịng liên hệ với Trung Tâm Thơng tin Thư viện Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.1 - Nhà F - Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đ/c: Km 10 - Nguyễn Trãi - Thanh Xuân Hà Nội.
Email: ĐT: 0243.8545.649

TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN


93

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Kết luận:
Công nghiệp phát triển để góp phần phát triển kinh tế - xã hội huyện
Chƣơng Mỹ nói riêng và thành phố

à Nội nói chung. Việc hình thành các

KCN trong thời điểm nền kinh tế Việt Nam đã và đang hội nhập với kinh tế
thế giới đóng vai trị rất quan trọng, nhằm tạo những hạt nhân cho việc phát
triển kinh tế, thu hút lao động, tạo môi trƣờng làm việc cho ngƣời dân.

Quản lý xây dựng theo quy hoạch KCN Phú Nghĩa cần phải đƣợc quản
lý thống nhất xuyên suốt từ khâu lập quy hoạch, triển khai xây dựng và quản
lý vận hành. Nếu quản lý tốt các giai đoạn đầu tƣ xây dựng sẽ tạo thuận lợi
cho việc quản lý khai thác về sau.
Trong những năm gần đây, công tác quản lý xây dựng theo quy hoạch
tuy đã đạt đƣợc những kết quả tích cực nhƣng vẫn cịn nhiều tồn tại, bất cập.
Do đó cần phải đƣợc nhìn nhận là một vấn đề khoa học về quản lý, phải đƣợc
đổi mới. Đánh giá về sự phát triển của các KCN thì phần lớn cịn thiếu kinh
nghiệm trong việc quản lý thực hiện xây dựng theo quy hoạch, tình trạng xây
dựng lộn xộn, chồng chéo và không tuân thủ theo đúng quy hoạch và quy
định quản lý.
Trên cơ sở đánh giá thực trạng công tác quản lý xây dựng theo quy
hoạch tại KCN Phú Nghĩa, huyện Chƣơng Mỹ đánh giá những tồn tại, nguyên
nhân và nghiên cứu cơ sở khoa học về các yếu tố tự nhiên, xã hội, yếu tố kinh
tế thị trƣờng và học tập, rút kinh nghiệm thực tiễn trong công tác quản lý xây
dựng tại thành phố lớn có nhiều kinh nghiệm trong công tác quản lý và phát
triển CN nhƣ Bắc Ninh, Bắc Giang, ải Phòng luận văn đề xuất các giải pháp
để thực hiện việc quản lý nhằm góp phần để KCN đƣợc triển khai đồng bộ,
hoàn thiện theo tiến độ, tạo môi trƣờng đầu tƣ thu hút các nhà đầu tƣ đến xây
dựng và phát triển kinh tế.


94

Kiến nghị:
Để thực hiện công tác quản lý và triển khai các giải pháp quản lý xây
dựng theo quy hoạch KCN Phú Nghĩa, huyện Chƣơng Mỹ, thành phố à Nội
tác giả luận văn xin đƣợc đƣa ra một số kiến nghị sau:
- Trung ƣơng, các bộ ngành: oàn thiện cơ sở pháp lý để giảm thục tục
hành chính, xây dựng nhiều hệ thống công nghệ mới, tiên tiến trong đối với

q trình sản xuất đảm bảo phát triển bền vững...Có cơ chế chính sách ƣu đãi
về thuế, hỗ trợ doanh nghiệp để tăng tỷ lệ lấp đầy các KCN trên địa bàn thành
phố à Nội nói chung và huyện Chƣơng Mỹ nói riêng.
- UBND thành phố à Nội.
+ Xây dựng các cơ chế chính sách ƣu đãi, hồn thiện và nâng cao chính
quyền điện tử, giảm bớt các thủ tục hành chính, quan tâm, kêu gọi nhà đầu tƣ
vào khu Cơng nghiệp Phú Nghĩa xây dựng các cơng trình hạ tầng xã hội: Nhà
ở công nhân, trƣờng mầm non, nhà văn hóa...để lấp đầy KCN.
+ Xây dựng các ứng dụng công nghệ vào công tác quản lý quy hoạch
khu Công nghiệp Phú Nghĩa.
+ Chỉ đạo Ban Quản lý các KCN và chế xuất à Nội xây dựng quy chế
kiến trúc khu Công nghiệp Phú Nghĩa để làm cơ sở phối hợp quản lý từ
Thành phố đến địa phƣơng.
+ Ban quản lý các KCN và chế xuất

à Nội tiếp tục kiện toàn bộ máy

quản lý, bổ sung cũng nhƣ nâng cao trình độ chun mơn cho cán bộ phịng
Quản lý Quy hoạch và Xây dựng để nâng cao hiệu quả quản lý.
+ Các Sở, Ban, Ngành cần phối hợp sớm soạn thảo Quy chế phối hợp,
quy chế quản lý kiến trúc KCN Phú Nghĩa nói riêng phù hợp với thực tiễn
trình UBND thành phố à Nội phê duyệt và ban hành. Quy chế sẽ là công cụ
quan trọng nhằm quản lý tốt hơn công tác xây dựng theo quy hoạch.
- UBND huyện Chƣơng Mỹ: Thƣờng xuyên thanh tra, kiểm tra, phối


95

hợp chặt chẽ với các Sở, Ban, ngành Thành phố đảm bảo sự phát triển kinh tế
- xã hội trên địa bàn huyện.

- UBND xã Phú Nghĩa và xã Tiên Phƣơng thƣờng xuyên giám sát,
kiểm tra, phối hợp với các ngành của Thành phố

à Nội, huyện Chƣơng Mỹ

đảm bảo hoạt động của các doanh nghiệp trên địa bàn.


TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt:
1. Ngô Vĩ ùng An (2017), " Quản lý xây dựng theo quy hoạch khu Thụy Vân,
thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ", Luận văn Thạc sĩ Quản lý đơ thị và cơng
trình, Trường đại học Kiến trúc Hà Nội.
2. Bộ Xây dựng (2008), Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, Quy hoạch, Xây
dựng, QCXDVN01: 2008, Nhà xuất bản Xây dựng, Hà Nội.
3. Bộ Xây dựng (2010), Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia các cơng trình hạ tầng
kỹ thuật đô thị QCVN07:2010/BXD, Nhà xuất bản Xây dựng, Hà Nội.
4. Bộ Xây dựng (2016), Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ
Xây dựng quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng,
quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù.
5. Bộ Xây dựng (2008), Thông tư số 19/2010/TT-BXD ngày 22/10/2010 của
Bộ Xây dựng hướng dẫn lập quy chế quản lý Quy hoạch, kiến trúc đô thị.
6. Bộ Xây dựng (2015), Tìm hiểu Quy định mới về quản lý dự án xây dựng
cơng trình, Nhà xuất bản Lao động, Hà Nội.
7. Chính phủ (2007), Nghị định số 180/2007/NĐ-CP ngày 07/12/2007 của
Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
xây dựng về xử phạm trật tự xây dựng đô thị.
8. Chính phủ (2010), Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính
phủ về Lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đơ thị.
9. Chính phủ (2012), Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính

phủ về cấp giấy phép xây dựng.
10. Chính phủ (2015), Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/05/2015 của
Chính phủ về Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng.
11. Chính phủ (2015), Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của
Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng.


12. Chính phủ (2013), Nghị định số 82/2018/NĐ-CP ngày 22/5/2018 của
Chính phủ quy định quản lý khu cơng nghiệp và khu kinh tế.
13. Công văn số 2501/TTg-KTN ngày 10/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ
V/v điều chỉnh quy hoạch phát triển các khu công nghiệp Thành phố Hà Nội
đến năm 2020.
14. Nguyễn Xuân

inh (2003), " Quy hoạch xây dựng và phát triển Khu công

nghiệp Việt Nam trong thời kỳ đổi mới", Luận án tiến sĩ Kiến trúc, Trường đại
học Xây dựng.
15. Kim Quảng Quân (2010), Thiết kế đô thị, Nhà xuất bản Xây dựng, Hà
Nội.
16. Quốc hội (2009), Luật Quy hoạch đô thị.
17. Quốc hội (2013), Luật Đất đai,
18. Quốc hội (2014), Luật Xây dựng.
19. Quốc hội (2014), Luật Nhà ở,
20. Quốc hội (2014), Luật Kinh doanh Bất động sản,
21. Quốc hội (2014), Luật Đầu tư,
22. Quốc hội (2017), Luật Quy hoạch
23. Quốc hội (2017), Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên
quan đến quy hoạch
24. Thủ tƣớng Chính phủ (2006) : Quy hoạch phát triển các khu công nghiệp

ở Việt Nam đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 (Quyết định số
1107/QĐ-TTg ngày 21/8/2006 )
25. Tạp chí khu cơng nghiệp Việt Nam (2016).
26. Tạp chí Kinh tế và Dự báo - Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ (2016).
27. Tạp chí tài chính (2016).
28. Thơng tƣ liên tịch số 06/2015/TT T-BK ĐT-BNV ngày 03/9/2015 của
liên bộ Kế hoạch và Đầu tƣ - Nội vụ hƣớng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền


hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các Khu công nghiệp, khu chế xuất,
khu kinh tế.
29. Tài liệu về hiện trạng kinh tế - xã hội của khu vực lập quy hoạch và các tài
liệu, số liệu có liên quan.
30. Đào Văn Tiến (2010), "Quản lý xây dựng theo quy hoạch Khu cơng nghiệp
Bình Xun - tỉnh Vĩnh Phúc", Luận văn Thạc sĩ Quản lý đô thị và cơng trình,
Trƣờng đại học Kiến trúc à Nội.
31. UBND thành phố

à Nội (2011): Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà

Nội đến năm 2030 (Quyết định số 1259/QĐ-UBND ngày 26/7/2011).
31. UBND thành phố

à Nội (2015): Quy hoạch chung xây dựng huyện

Chương Mỹ đến năm 2030, tỷ lệ 1/10.000 (Quyết định số 2512/QĐ-UBND
ngày 03/6/2015).
33. UBND thành phố

à Nội (2015): Quy hoạch chung thị trấn sinh thái


Chúc Sơn đến năm 2030, tỷ lệ 1/5.000 (Quyết định số 505/QĐ-UBND ngày
30/01/2015)
34. UBND thành phố à Nội: Quy hoạch chi tiết khu công nghiệp Phú Nghĩa,
huyện Chương Mỹ, tỷ lệ 1/2.000 (Quyết định số 1627/QĐ-UBND ngày
05/9/2007)
35. UBND thành phố à Nội: Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết khu công
nghiệp Phú Nghĩa, tỷ lệ 1/2.000 tại các ô đất CN2, CN4, CN5, TT1, KT1, KT2,
CX1, CX5,CN-B3, TTCN2 và một số tuyến giao thông nội bộ (Quyết định số
4331/QĐ-UBND ngày 12/8/2014)
Trang Web:
36. (Cổng thông tin điện tử Báo Hà Nội mới).
37. (Website Cổng thông tin điện tử Ban quản lý các KCN
và Chế xuất Hà Nội).


×