Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

ĐỀ THI HKI MÔN SINH 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (816.37 KB, 13 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ

KỲ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC

TĨNH

KỲ I

TRƯỜNG THPT PHAN ĐÌNH

NĂM HỌC 2019 - 2020 MÔN SINH HỌC 12

PHÙNG

Thời gian làm bài: 45 phút, khơng kể thời gian

(Đề thi có 3 trang)
phát đề
Họ, tên thí sinh:.....................................................................

Mã đề thi 001

Số báo danh: ........................................................................
Câu 1: Một quần thể thực vật lưỡng bội, ở thế hệ xuất phát (P) gồm tồn cá thể có kiểu gen
Aa. Nếu tự thụ phấn bắt buộc thì theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể này ở thế hệ F2

A. 0,75AA : 0,25aa.

B. 0,4375AA : 0,125Aa : 0,4375aa.

C. 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa.



D. 0,375AA : 0,25Aa : 0,375aa.

Câu 2: Một cá thể có kiểu gen AB/ab DE/de

biết khoảng cách giữa gen A và gen B là 40 cM. Các t

bào sinh tinh của cá thể trên giảm phân bình thường hình thành giao tử, theo lí thuyết, trong
số các loại giao tử được tạo ra, loại giao tử Ab DE chiếm tỉ lệ
A. 15%.

B. 10%.

C. 30%.

D. 40%.

Câu 3: Trong các bộ ba sau đây, có bao nhiêu bộ ba là bộ ba kết thúc?
I. 5'UAG3'.

II. 5'UAA3'.

III. 5'AUG 3'.

IV. 3’UAA5’

A. 5.

B. 4.


C. 2

D. 3.

Trang 1/3 - Mã đề thi 001 - />

Câu 4: Một quần thể có thành phần kiểu gen là 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa. Tần số alen A và alen a
của quần thể này lần lượt là
A. 0,5 và 0,5.

B. 0,7 và 0,3.

C. 0,2 và 0,8.

D. 0,6 và 0,4.

Câu 5: Ở ruồi giấm, gen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt
trắng, các gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, khơng có alen tương ứng trên nhiễm
sắc thể Y. Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, phép lai nào sau đây cho đời con
có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng và tất cả ruồi mắt trắng đều là
ruồi đực?
A. XAXa × XaY.

B. XAXA × XAY.

C. XAXA × XaY.

D. XAXa × XAY.

Câu 6: Khi lai 2 cây đậu thơm lưỡng bội thuần chủng có kiểu gen khác nhau (P), thu được F1

gồm toàn cây hoa đỏ. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li
theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 7 câu hoa trắng. Có thể kết luận tính trạng màu sắc hoa được quy định
bởi
A.

hai cặp gen phân li độc lập, tương tác với nhau theo kiểu tương tác bổ sung.

B.

hai cặp gen liên kết, tương tác với nhau theo kiểu tương tác bổ sung.

C.

hai cặp gen phân li độc lập, tương tác với nhau theo kiểu tương tác cộng gộp.

D.

một gen có 2 alen, trong đó alen quy định hoa đỏ trội hồn tồn so với alen quy định hoa
trắng.

Lưu ý: Các cặp từ để nhận diện quy luật DT
- Các cặp gen/ alen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau  tương tác gen hoặc
PLĐL.
- Các cặp gen/alen nằm trên cùng 1 cặp NST tương đồng  Liên kết gen hoặc Hoán vị gen.
- Nhiều gen (các cặp gen) cùng quy định 1 tính trạng  Tương tác bổ sung hoặc cộng gộp.
- 1 gen quy định nhiều tính trạng  Gen đa hiệu.

Trang 2/3 - Mã đề thi 001 - />

DẤU HIỆU NHẬN BIẾT CÁC QUY LUẬT QUA KẾT QUẢ PHÉP LAI

- Kết quả phép lai thuận nghịch là khác nhau và đời con ln có kiểu hình giống mẹ  Di
truyền ngồi nhân (100% con có KH giống mẹ).
- Kết quả phép lai thuận nghịch là khác nhau, kiểu hình khơng đồng đều ở 2 giới  DT liên kết
với tính, gen nằm trên X.
- Kết quả phép lai thuận nghịch là khác nhau, KH chỉ biểu hiện ở giới XY  DT liên kết với
giới tính, gen nằm trên NST Y.
Câu 7: Một trong những đặc điểm của thường biến là (sự mềm dẻo kiểu hình)
A.

xuất hiện đồng loạt theo một hướng xác định.

B.

di truyền được cho đời sau và là nguyên liệu của tiến hóa.

C.

phát sinh trong q trình sinh sản hữu tính.

D.

có thể có lợi, có hại hoặc trung tính.

(ví dụ: Tắc hoa đổi màu, Hoa cẩm tú cầu đổi màu pH, thỏ Hymalaya…)
Câu 8: Đối tượng chủ yếu được Moocgan sử dụng trong nghiên cứu di truyền để phát hiện ra
quy luật di truyền liên kết gen, hoán vị gen và di truyền liên kết với giới tính là
A. bí ngơ.

B. cà chua.


C. ruồi giấm.

D. đậu Hà Lan.

Câu 9: Cho biết quá trình giảm phân khơng xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBb ×
AaBb cho đời con có kiểu gen Aabb chiếm tỉ lệ
A. 50%.

B. 6,25%.

C. 12,5%.

D. 25%.

Câu 10: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng.
Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, phép lai cho đời con có kiểu hình phân li
theo tỉ lệ 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng là
A. Aa × Aa.

B. Aa × aa.

C. AA × Aa.

D. AA × aa.

Câu 11: Theo lí thuyết, cơ thể nào sau đây có kiểu gen dị hợp tử về cả 3 cặp gen?
A. AAbbdd.

B. AaBbDd.


C. AABbDd.

D. aabbdd.

Câu 12: Để tạo giống cây trồng có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen, người ta sử
dụng phương pháp nào sau đây?
Trang 3/3 - Mã đề thi 001 - />

A. Lai tế bào xơma khác lồi.

B. Ni cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hố.

C. Lai khác dịng.

D. Cơng nghệ gen.

Câu 13: Một lồi thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Giả sử có 7 thể đột biến của lồi
này được kí hiệu từ I đến VII với số lượng nhiễm sắc thể (NST) ở kì giữa trong mỗi tế bào sinh
dưỡng như sau:
Thể đột biến
I
Số lượng NST trong một tế 48

II
84

III
72

IV

36

V
60

VI
25

VII
23

bào sinh dưỡng
Trong các thể đột biến trên có bao nhiêu thể đa bội chẵn?
A. 2.

B. 1.

C. 4.

D. 3.
Giải

12 nhóm gen liên kết  n = 12.
Câu 13: Một lồi thực vật lưỡng bội có 4 nhóm gen liên kết. Giả sử số lượng NST trong các
NST được đánh dấu từ I đến IV với số lượng nhiễm sắc thể (NST) ở kì giữa trong mỗi cặp như
sau:
Số cặp
Thể ĐB 1

I

2

II
2

III
2

IV
3

Thể ĐB 2

3

3

3

3

Thể ĐB 4

4

4

4

4


Câu 14: Cừu Đôly được tạo ra nhờ phương pháp
A. gây đột biến.

B. chuyển gen.

C. lai khác lồi.

D. nhân bản vơ tính.

Câu 15: Trong cơ chế điều hồ hoạt động của opêron Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả
khi mơi trường có lactơzơ và khi mơi trường khơng có lactôzơ?
A.

ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã.

B.

Gen điều hoà R tổng hợp prôtêin ức chế.

C.

Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.

D.

Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng.

Câu 16: Một lồi thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 48. Số lượng nhiễm sắc thể
trong tế bào sinh dưỡng của lệch bội thể một là

A. 47.

B. 46.

C. 24.

D. 49.


Câu 17: Khi nói về các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân
thực, phát biểu nào sau đây là đúng?
1. Vùng xếp cuộn (siêu xoắn) có đường kính 300 nm.
Sợi nhiễm sắc (sợi chất nhiễm sắc) có đường kính 30 nm.
Crơmatit có đường kính 700 nm.
Sợi cơ bản có đường kính 11 nm.
A. 3.

B. 1.

C. 2.

D. 4.

Câu 18: Ở một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên, alen quy định thân cao trội hoàn toàn
so với alen quy định thân thấp. Ở thế hệ xuất phát (P), số cây thân thấp chiếm tỉ lệ 10%. Ở F1,
số cây thân thấp chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến
hóa. Theo lí thuyết, trong tổng số cây thân cao ở F1, số cây có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ
A. 1/2.

B. 4/9.


C. 2/5

D. 4/5



Câu 18 (bổ sung): Ở một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên, alen quy định thân cao trội
hoàn toàn so với alen quy định thân thấp. Ở thế hệ xuất phát (P), số cây thân thấp chiếm tỉ lệ
10%. Ở F1, số cây thân thấp chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các
nhân tố tiến hóa. Theo lí thuyết, trong tổng số cây thân cao ở P, số cây có kiểu gen dị hợp tử
chiếm tỉ lệ
A. 1/2.
B. 4/9.
C. 2/5
D. 4/5
Lưu ý: Ở quần thể ngẫu phối (giao phối ngẫu nhiên) quần thể sẽ đạt trạng thái cân bằng di
truyền chỉ qua 1 thế hệ ngẫu phối.
QTCB: p2 AA : 2pq Aa: q2 aa = 1
p =A=
q=a=
CÁCH XÁC ĐỊNH QUẦN THỂ CÓ Ở TRẠNG THÁI CÂN BẰNG HAY KHÔNG


Câu 19: Sử dụng phương pháp nào sau đây có thể tạo ra giống mới mang đặc điểm của hai
loài mà bằng cách tạo giống thông thường không thể tạo ra được?
A. Gây đột biến nhân tạo.

B. Nhân bản vô tính.


C. Ni cấy hạt phấn.

D. Dung hợp tế bào trần.

Câu 20: Khi nói về gen ngồi nhân, phát biểu nào sau đây đúng?
A.

Gen ngồi nhân được di truyền theo dịng mẹ.

B.

Gen ngồi nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp tử.

C.

Các gen ngồi nhân ln được phân chia đều cho các tế bào con trong phân bào.

D.

Gen ngồi nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình ở giới cái mà khơng biểu hiện ra kiểu hình ở
giới đực.

Câu 21: Từ 3 loại nu G, U, X có thể tạo ra tối đa bao nhiêu bộ ba mã hóa axit amin?
A. 24.

B. 61.

C. 26.

D. 27.


Câu 22: Loại axit nuclêic nào sau đây mang bộ ba đối mã (anticơđon)?
A. tARN.

B. rARN.

C. ADN.

D. mARN.

Câu 23: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Đột biến gen có thể gây hại nhưng cũng có thể vơ hại hoặc có lợi cho thể đột biến.
B. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen.
C. Đột biến gen làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể.
D. Đột biến gen làm xuất hiện các alen khác nhau trong quần thể.


Câu 24: Điểm giống nhau giữa quá trình phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân thực là
A. đều diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.
B. đều diễn ra trong nhân tế bào.
C. đều diễn ra đồng thời với q trình nhân đơi ADN.
D. đều có sự tham gia của ARN pôlimeraza.
Câu 25: Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể là trạng thái mà trong đó
A. tỉ lệ cá thể đực và cái được duy trì ổn định qua các thế hệ.
B. Số lượng cá thể được duy trì ổn định qua các thế hệ.
C. tần số các alen và tần số các kiểu gen được duy trì ổn định qua các thế hệ.
D. tần số các alen và tần số các kiểu gen biến đổi qua các thế hệ.
Câu 26: Thành phần nào sau đây không thuộc opêron Lac?
A. Gen điều hoà (R).


B. Vùng vận hành (O).

C. Vùng khởi động (P).

D. Các gen cấu trúc (Z, Y, A).

Câu 27: Để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn ở một số giống cây trồng,
người ta có thể gây đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể dạng
A. lặp đoạn

B. đảo đoạn

C. mất đoạn nhỏ

D. chuyển đoạn

Câu 28: Khi nói về quần thể tự thụ phấn, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Tự thụ phấn qua các thế hệ làm tăng tần số của các alen lặn, giảm tần số của các alen trội.
B. Tự thụ phấn qua nhiều thế hệ luôn dẫn đến hiện tượng thoái hoá giống.
C. Quần thể tự thụ phấn thường bao gồm các dòng thuần chủng về các kiểu gen khác nhau.
D. Quần thể tự thụ phấn thường đa dạng di truyền hơn quần thể giao phấn ngẫu nhiên.
Câu 29: Khi nghiên cứu nhiễm sắc thể ở người, ta thấy những người có nhiễm sắc thể giới tính
là XY, XXY hoặc XXXY đều là nam, cịn những người có nhiễm sắc thể giới tính là XX, XO
hoặc XXX đều là nữ. Có thể rút ra kết luận
A. sự biểu hiện giới tính chỉ phụ thuộc vào số lượng nhiễm sắc thể giới tính X.
B. sự có mặt của nhiễm sắc thể giới tính X quyết định giới tính nữ.
C. gen quy định giới tính nam nằm trên nhiễm sắc thể Y.
D. nhiễm sắc thể Y không mang gen quy định tính trạng giới tính.



Câu 30: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định
thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D
quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Phép lai P:

XDXd ×

XDY, thu được F1. Ở F1 có tổng số ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ và ruồi thân xám, cánh
cụt, mắt trắng chiếm 53,75%. Theo lí thuyết, trong tổng số ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt
đỏ ở F1, số ruồi có kiểu gen khơng thuần chủng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 21/40.

B. 6/7.

C. 1/7.

D. 7/20.


Câu 31: Cho cây hoa đỏ (P) có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ 27 cây hoa
đỏ : 37 cây hoa trắng. Theo lí thuyết, trong tổng số cây hoa trắng ở F1, số cây đồng hợp 1 cặp
gen chiếm tỉ lệ
A. 12/37.

B. 18/37.

C. 7/37.

D. 9/32.

Câu 32: Ở một giống lúa, chiều cao của cây do 3 cặp gen (A,a; B,b; D,d) cùng quy định, các

gen phân li độc lập. Cứ mỗi gen trội có mặt trong kiểu gen làm cho cây thấp đi 5 cm. Cây cao
nhất có chiều cao là 120 cm. Cây lai được tạo ra từ phép lai giữa cây thấp nhất với cây cao nhất
có chiều cao là
A. 90 cm.

B. 85 cm.

C. 95 cm.

D. 105 cm.


Câu 33: Theo định luật Hacđi - Vanbec, có bao nhiêu quần thể sinh vật ngẫu phối sau đây đang
ở trạng thái cân bằng di truyền?
I. 100% AA.
IV. 100% Aa.
A. 4.

II. 0,32AA : 0,64Aa : 0,04aa.
V. 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa.
B. 5.
C. 6.

III. 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa.

VI. 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa.
D. 3.





Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×