MỘT SỐ KIẾN THỨC ĐẠI SỐ
1
*Phương trình đường tròn :
( ) ( )
2
22
Rbyax =−+−
Hay :
0cby2ax2yx
22
=+−−+
Cótâm là:
( )
b;aI
và bán kính :
cbaR
22
−+=
≥
0
*Phương trình những điểm trong đường tròn và trên
đường tròn là:
( ) ( )
2
22
Rbyax ≤−+−
( là miền gạch hình 2)
*Phương trình những điểm ngoài đường tròn và trên đường tròn là:
( ) ( )
2
22
Rbyax ≥−+−
(là miền gạch hình 3)
2
*Đường thẳng : ax + by + c = 0 chia mặt phẳng tọa độ thành 2 phần ax + by + c
≥
0 và ax
+ by + c
≤
0 để biết phần nào lớn hơn 0 hay nhỏ hơn 0, thông thường ta lấy 1 điểm trên
miền thế vào. Nếu không thoả ta lấy miền ngược lại .
Xét đường thẳng : -x + y – 2
≤
0 (như hình vẽ).Ta lấy điểm (0;0) thế vào (-x + y – 2) ta được
-2
≤
0 . Nên ta lấy miền chứa (0;0) đó chính là miền gạch như trên hình vẽ
* cho hàm số : y = f(x) có mxđ là D , gtnn = m ,gtln = M ta nói:
Hàm số y = f(x) có nghiệm khi : m
≤
y
≤
M trong mxđ
f(x)
α
≥
có nghiệm khi M
α
≥
trong mxđ
f(x)
α
≥
đúng
∀
x khi m
α
≥
trong mxđ
f(x)
≤
α
có nghiệm khi m
α
≤
trong mxđ
f(x)
≤
α
đúng
∀
x khi M
α
≤
trong mxđ
*Cho A(x
0
, y
0
) và đường thẳng (
∆
) có phương trình : ax + by + c = 0 , khoảng cách từ A
đến đường thẳng là :
d(A;
∆
) =
22
00
ba
cbyax
+
++
*Công thức đổi trục : [ gs I(a;b) ]
Đổi trục oxy
→
IXY
+=
+=
bYy
aXx
phần1 GIẢI BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐỒ THỊ
Tìm m để hệ phương trình sau có nghiệm.
( )
*
my2cosx2cos
2
1
ysinxsin
=+
=+
Giải :
Đặt u = sinx , v = siny
Bài toán trơ thành tìm m để hệ sau có nghiệm :
(*)
⇔
( )
( )
( )
( )
≤
≤
−
=+
=+
41
31
2
2
2
1
2
1
22
v
u
m
vu
vu
Các điểm thỏa (3)(4) là những điểm nằm trên và trong hình vuông ABCD như hình vẽ ,(2) là
phương trình đường tròn tâm I(0,0) bán kính R =
2
m2 −
, do số giao điểm của đường thẳng
3
và đường tròn chính là số nghiệm . Vậy để hệ phương trình có nghiệm đường tròn phải cắt
đường thẳng u + v =
2
1
nằm trong hình vuông. Dễ thấy
M(1 ; -
2
1
) và OM = ON
OM =
4
5
, OH =
2
2
1
−
=
8
1
, suy ra ycbt là
8
1
≤
2
m2 −
≤
4
5
⇔
-
2
1
≤
m
≤
4
7
Cho hệ phương trình.
=−+
=−+
0xyx
0aayx
22
(*)
a) tìm tất cả các giá trị của a để hệ có 2 nghiệm phân biệt.
b)gọi (x
1
; y
1
) , (x
2
; y
2
) là 2 nghiệm của hệ ,chứng minh rằng .
(x
2
– x
1
)
2
+ (y
2
– y
1
)
2
≤
1
Giải :
a) Hệ đã cho có thể viết lại :
(*)
⇔
=+−
=−+
)2(
4
1
y)
2
1
x(
)1(0)1y(ax
22
4
Ta nhận thấy (1) là phương trình đường thẳng ,luôn qua điểm cố định (0;1) . (2) là phương
trình đường tròn có tâm I(
2
1
;0) bán kính R =
2
1
. Do số giao điểm của đường thẳng và
đường tròn chính là số nghiệm . Vậy để hệ phương trình có 2 nghiệm khi :
D(I ;d) =
2
1
0.
2
1
a
aa
+
−+
<
2
1
⇔
0 <a <
3
4
b) ta có AB =
2
12
2
12
)yy()xx( −+−
≤
2R
(x
2
–x
1
)
2
+ (y
2
– y
1
)
2
≤
4R
2
=1 (đpcm)
Dấu (=) xảy ra khi đường thẳng qua tâm :
Hay :
2
1
- a = 0
⇔
a =
2
1
Cho hệ phương trình.
=−++++
<+−
02aax)1a2(x
04x5x
22
24
(*)
Tìm a sao cho hệ sau đây có nghiệm.
Giải :
Hệ đã cho có thể viết lại :
5
( )
⇔*
−<<−
<<
=++−+
)3(1x2
)2(2x1
)1(0)2ax)(1ax(
Các điểm M(x;y) thỏa(1) là những điểm nằm trên 2 đường thẳng như hình vẽ
Các điểm M(x;y) thỏa (2) là những điểm nằm trên 2 miền gạch
Ta có A(-2;0) , B(-2;3) , C(-1;2) , D(1;0) , E(2;-1) , F(-1;-1) , K(1;-3) , M(2;-4) .
Vậy từ đồ thị hệ có nghiệm khi : -4<a<-3 , -1<a<0 , 2<a<3.
Cho hệ phưong trình.
=+
=++−+
222
2
myx
02)yx(3)yx(
(*)
Tìm m sao cho hệ sau đây có 3 nghiệm .
Giải :
Hệ đã cho có thể viết lại :
(*)
⇔
=+
=−+−+
)2(myx
)1(0)1yx)(2yx(
222
Các điểm M(x;y) thỏa (1) là những điểm nằm trên 2 đường thẳng như hình vẽ
Các điểm M(x;y) thỏa (2) là những điểm nằm trên đường tròn tâm I(0;0) bán kính R =
m
,
do số giao điểm của đường thẳng và đường tròn chính là số nghiệm . Vậy để hệ phương trình
có 3 nghiệm thì :
R = ON , mà ON =
2
2
=
2
(áp dụng đktx) do đó :
m
=
2
⇔
−=
=
2m
2m
6
Biện luận theo a về số nghiệm của phương trình.
=−−
=+
0)ay)(a2x(
2y2x
Giải :
Ta đổi trục cho dễ về việc tính toán và biện luận:
Đổi trục oxy
→
0XY
=
=
2
Y
y
Xx
Hệ đã cho có thể viết lại :
( )
( )
=−−
=+
20)a2Y)(a2X(
12YX
7
Ta nhận thấy các điểm M(x;y) thoả mãn (1) là hình vuông A,B,C,D trong đó A(-2;0) ,
B(0;2) , C(2;0) , D(0;-2) .Các điểm thỏa mãn (2) nằm trên 2 đường: X = 2a ,Y= 2a , mà giao
điểm I của chúng luôn luôn di động trên Y = X , dễ thấy điểm I
/
(1;1) như hình vẽ , do số giao
điểm của 2 đường thẳng và hình vuông ABCD chính là số nghiệm .
nên ta có :
Nếu
−<
>
2a2
2a2
⇔
−<
>
1a
1a
hệ vô nghiệm.
Nếu
−=
=
2a2
2a2
⇔
−=
=
1a
1a
hệ có 2 nghiệm.
Nếu
−≠
≠
<<−
12
12
222
a
a
a
⇔
−≠
≠
<<−
2
1
a
2
1
a
1a1
hệ có 4 nghiệm.
Nếu
−=
=
1a2
1a2
⇔
−=
=
2
1
a
2
1
a
hệ có 3 nghiệm.
Tìm a để phương trình sau có 2 nghiệm .
xaxx
2
−=−
(*)
Giải :
Với điều kiện x – x
2
≥
0 , đặt y =
2
xx −
≥
0
8
(*) trở thành
( )
( )
( )
≥
=−+
=+
30y
20xxy
1axy
22
⇔
( )
( )
( )
≥
=+−
=+
30y
2
4
1
y)
2
1
x(
1axy
22
(2) và (3) là phương trình nửa đường tròn lấy phần dương như hình vẽ , có tâm I(
2
1
;0) bán
kính R =
2
1
. (1) là phương trình đường thẳng x +y = a , do số giao điểm của đường thẳng và
đường tròn chính là số nghiệm . Vậy để hệ phương trình có 2 nghiệm thì đường thẳng x +y =
a phải lớn hơn hoặc bằng
x + y = 1 và nhỏ hơn tiếp xúc trên , mà tiếp xúc trên bằng .
>
=
−
1a
2
1
2
a
2
1
⇔
−
=
+
=
)l(
2
21
a
)n(
2
21
a
hay 1
≤
a <
2
21+
định a để phương trình sau có 4 nghiệm .
axxxx +−=+− 5452
22
(*)
Giải :
Đặt
4
9
4
9
2
5
x4x5xt
2
2
−≥−
−=+−=
(*)
⇔
tt24aa4tt2 −=−⇔+−=
( )
( )
≥=−
<−=−
⇔
0t,2t4a
0t,1t34a
9
Nhận xét
∀
t
4
9
−>
thì ta được 2 nghiệm x , theo ycbt ta cần có 2 nghiệm t
4
9
−>
Dễ thấy A(
4
27
;
4
9
−
) (1) là phương trình y = -3t để thoả bài toán thì (
0t
4
9
<<−
)
(2) là phương trình đường thẳng y = t ,
t∀
≥
0
Vậy để phương trình có 4 nghiệm x hay có 2 nghiệm t thì:
4
27
4a0 <−<
⇔
4
43
a4 <<
Cho hệ bất phưong trình.
( ) ( )
( ) ( )
≤++
≤++
2ay1x
1a1yx
2
2
2
2
(*)
Tìm a để hệ có nghiệm duy nhất .
Giải :
Bất phương trình (1) là những điểm nằm trên và trong đường tròn tâm O
2
(0;-1) bán kính R
2
=
a
. (như hình vẽ)
Bất phương trình (2) là những điểm nằm trên và trong đường tròn tâm O
1
(-1;0) bán kính R
1
=
a
.
Vậy hệ có nghiệm duy nhất khi : R
1
+ R
2
= O
1
O
2
Hay : 2
a
=
( ) ( )
22
0110 +−++
2
1
=⇔ a
10
Tìm m để hệ bất phương trình sau có nghiệm duy nhất.
( )
≥−+−
≤+−
*
0)6(6
023
2
2
aaxx
xx
Giải :
Hệ (*) cho có thể viết lại .
( )
( )( ) ( )
( )
≥−+−
≤≤
*
206
121
axax
x
Xét hệ toạ độ trực chuẩn oxa.
Từ hình vẽ có thể thấy các điểm M(x;a) thỏa mãn (1) và (2) là miền gạch chéo nằm trên và
trong hình thang ABCD .Vậy hệ bất phương trình có nghiệm duy nhất khi :
11
a = 1 hoặc a = 5
Tìm m để hệ phương trình có 8 nghiệm.
=−+−
=−+−
222
m)1y()1x(
11y1x
Giải :
Ta đổi trục cho dễ về việc tính toán và biện luận.
Đổi trục oxy
→
0XY
Hệ đã cho có thể viết
lại .
( )
( )
=+
=+
2mYX
11YX
222
Các điểm M(x;y) thỏa (1) là những điểm nằm trên hình vuông ABCD , như hình vẽ .Các điểm
M(x;y) thỏa (2) là phương trình đường tròn tâm O(0;0) bán kímh R =
m
. Do số giao điểm
của đường thẳng và đường tròn chính là số nghiệm . Vậy để hệ phương trình có 8 nghiệm khi
: OH < R < OB .
Mà : OH =
2
1
( áp dụng đktx) , OB = 1 .
Vậy
2
1
<
m
< 1
−<<−
<<
⇔
2
2
m1
1m
2
2
đó là ycbt
Biện luận số nghiệm của phương trình .
12
+=
+=
1Yy
1Xx
( )
*xm2x312
2
−=−
Giải :
Với điều kiện 12 – 3x
2
≥
0 đặt y =
2
x312 −
. Phương trình có thể viết lại
⇔(*)
( )
( )
( )
=+
=+
≥
3m2yx
21
12
y
4
x
10y
22
Có thể thấy các điểm M(x;y) thỏa (1) và (2) là phương trình của nửa ellip lấy phần dương ,
như trên hình vẽ . Có thể thấy các điểm M(x;y) thỏa (3) là phương trình đường thẳng luôn di
động và có hệ số góc là -1 .
Xét các vị trí tới hạn của nó : qua A ứng với m = -1
Vị trí tiếp xúc trên
2
0
4124
2
=⇔
>
=+
m
m
m
Tại B ứng với m = 1
Vậy ta có : Nếu 1
≤
m <2 phương trình có 2 nghiệm.
Nếu m = 2 hoặc -1
≤
m <1 phương trình có 1 ngiệm.
Nếu m > 2 hoặc m<-1 phương trình vô nghiệm.
Cho hệ :
( )
*
0a6x4x
0ax2x
2
2
≤−−
≤++
a) tìm a để hệ có nghiệm.
b) tìm a để hệ có nghiệm duy nhất.
Giải :
Hệ đã cho có thể viết lai .
13
( )
( )
( )
*
2
6
x4x
a
1x2xa
2
2
−
≥
−−≤
Các điểm M(x;a) thỏa mãn (1) và (2) nằm trong miền gạch chéo ta có, S
1
(2;
2
3
−
) , S
2
(-1;1)
và
x
A
= -
7
8
< -1
a) từ hình vẽ, hệ đã cho có nghiệm khi . 0
1
≤≤
a
b) hệ đã cho có nghiệm duy nhất khi .
=
=
0
1
a
a
tìm m để hệ bất phương trình sau có nghiệm duy nhất .
( )
*
1yx
1mxy2yx
≤+
≥+++
Giải :
Hệ đã cho có thể viết thành .
⇔
( )
≤+
−−≥+
⇔
≤+
−−≥+
1yx
yx1mxy2
1yx
yx1mxy2
2
( )
( )
≤+
+≤−+−
⇔
≤+
−+−++≥+
⇔
21yx
11m)1y()1x(
1yx
y2xy2x2yx1mxy2
22
22
14
Xét hệ toạ độ trực chuẩn oxy
Nhận xét : những điểm M(x;y) thỏa mãn (1) là những điểm nằm trên và trong đường tròn tâm
I(1;1) bán kính R =
1+m
(như hình vẽ) , những điểm M(x;y) thỏa mãn (2) là miền gạch
chéo và đường thẳng x +y =1 .Vậy hệ có nghiệm duy nhất khi và chỉ khi R = OH ,
Mà OH =
2
2
( áp dụng đktx) vậy :
2
2
1m =+
2
1
−=⇔ m
là ycbt
tìm m để hệ bất phương trình sau có nghiệm.
( )
*
0m18x8x6x
0m4x2x
24
2
≤−+−−
≤+−−
Giải :
Hệ đã cho có thể viết thành .
( )
( )
( )
*
21886
142
24
2
≤+−−
++−≤
mxxx
xxm
phương trình m = -x
2
+ 2x +4 là parabol có đỉnh S(1;5) như hình vẽ do đó các điểm
M(x;y)thoả (1 ) là những điểm nằm trong parabol chứa miền thỏa (0;0) .
Xét hàm số:
m = x
4
-6x
2
-8x+18
mxđ: D = R
Đạo hàm :
m
/
= 4x
3
-12x-8 = 4(x+1)
2
(x-2)
m
/
= 0
=
−=
⇔
2
1
x
x
bảng biến thiên .
15
Hàm số đạt cực tiểu tại .
−=
=
6
2
ct
ct
y
x
Điểm đặc biệt (1;5) ; (3;5)
các điểm M(x;y) thoả mãn (*) là miền gạch chéo như hình vẽ . từ đồ thị ta thấy hệ có nghiệm
khi đường thẳng y = m cắt miền gạch chéo, hay -
6
5≤≤ m
Cho hệ :
( )
*
4ax
0a2a4x)2a5(x
22
22
≤+
≤+++
a) tìm a để hệ có nghiệm.
b) tìm a để hệ có nghiệm duy nhất.
Giải :
Hệ đã cho có thể viết lại .
( )
⇔*
( )
( )
( )
*
24ax
10)2a4x)(ax(
22
≤+
≤+++
16
Xét hệ toạ độ trực chuẩn oxa .
Dễ nhận thấy A(-2;0) , B(-
2
;
2
) O
1
(
3
2
;
3
2
−
) , F(-
2
-
2
)
M(x;a) thỏa mãn (1) và (2) là những điểm nằm trong miền gạch sọc như hình vẽ, như vậy
để hệ phương trình có nghiệm đường thẳng y =a phải cắt miền gạch sọc .
Vậy theo ycbt thì
a) hệ có nghiệm khi -
2
2≤≤ a
b) hệ có nghiệm duy nhất khi a = -
2
hoặc a = -
3
2
hoăc
a =
2
Cho hệ :
( )
*
0mx)1m(mx
02x3x2
32
2
≤++−
≤−+
a) tìm m để hệ có nghiệm.
b) tìm m để hệ có nghiệm duy nhất.
Giải :
Hệ đã cho có thể viết lại như sau .
( )
⇔*
( )
( )
≤−−
≤≤−
20)mx)(mx(
1
2
1
x2
2
Xét hệ toạ độ trực chuẩn oxm .
Các điểm M(x;m) thỏa mãn (1) nằm trong giới hạn của 2 đường thẳng x =-2 và.x =
2
1
, các
điểm M(x;m) thỏa mãn (2) nằm trong miền gạch sọc như hình vẽ .Dễ thấy A(
2
2
;
2
1
) , vậy để
phương trình có nghiệm thì đường thẳng m =
α
phải cắt miền gạch sọc trong giới hạn cho
phép cũa (1) hay.
17
a) hệ có nghiệm khi m
2
2
≤
b) hệ có nghiệm duy nhất khi .
=
=
0m
2
2
m
Tìm m để hệ phương trình có nghiệm.
( )
*
myx
11y1x
222
=+
=−+−
Giải :
Ta đổi trục cho dễ về việc tính toán và biện luận:
Đổi trục oxy
→
0XY
+=
+=
1Yy
1Xx
Hệ đã cho có thể viết lại .
( )
( )
( )
=+++
=+
*
2m)1Y()1X(
11YX
222
Các điểm M(x;y) thỏa (1) là những điểm nằm trên hình vuông ABCD , như hình vẽ .Các điểm
M(x;y) thỏa (2) là phương trình đường tròn tâm O(-1;-1) bán kímh R =
m
. Do số giao điểm
của đường thẳng và đường tròn chính là số nghiệm . Vậy để hệ phương trình có nghiệm khi :
ON
≤
R
≤
OM .
Mà : ON =
2
1
( áp dụng đktx) , OB =
5
.
Vậy
2
1
≤
m
≤
5
−≤≤−
≤≤
⇔
2
2
m5
5m
2
2
đó là ycbt
18
MỘT SỐ BÀI TẬP
Tìm m để phương trình có nghiệm
mxcos1xsin1 =+++
Cho phương trình .
mx)x9(xx9 =−−+−
a) tìm gtln và gtnn
)xx9( +−
b) tìm m để phương trình có nghiệm .
Cho hệ
( )
*
0
024)25(
22
22
=+
<++++
ax
aaxax
tìm a để hệ có nghiệm.
Tìm m để bất phương trình sau đúng
6x4:x ≤≤−∀
mx2x)x6)(x4(
2
+−≤−+
Cho hệ
( )
*
1x
0)2xm)(xm(
2
2
≤
<−+−
tìm m để hệ vô nghiệm.
Cho hệ
( )
*
my2x
1)yx(log
22
yx
=+
≥+
+
19
tìm m để hệ có nghiệm.
Tìm m để bất phương trình sau có nghiệm.
log
a+x
(x(a-x)) < log
a+x
x
Cho hệ phưong trình.
=−+
=−−+
0yyx
02a5yax
22
(*)
a) tìm tất cả các giá trị của a để hệ có 2 nghiệm phân biệt.
b) gọi A(x
1
; y
1
) , B(x
2
; y
2
) là 2 nghiệm của hệ .Tìm a để độ dài dây cung AB đạt giá trị lớn
nhất .
phần2 HỆ PHƯƠNG TRÌNH
Xét đa thức với biến là x,y gọi F(x;y) .Nếu ta có F(x;y) = F(y;x) với moi x ,y
∈
R thì F(x;y) là
đa thức đối xứng:
Đối xứng loại 1 .(nếu thay x bởi y và thay y bởi x phương trình (1) vẩn là phương trình (1) và
phương trình (2) vẩn là phương trình (2) )
Đối xứng loại 2 .(nếu thay x bởi y và thay y bởi x phương trình (1 ) trở thành (2)và phương
trình (2) trở thành (1))
Bài tập đối xứng loai
Giải hệ phương trình .
( )
*
6xyyx
5xyyx
22
=+
=++
Giải :
Hệ đã cho có thể viết lại như sau .
( )
=+
=++
⇔
6)yx(xy
5xyyx
*
đặt
=
+=
xyP
yxS
điều kiện S
2
≥
4P
Hệ phương trình tương đương với .
( )
( )
( )
=
=
=
=
⇔
=
=+
⇔
l
3P
2S
n
2P
3S
6SP
5PS
*
=
=
=
=
⇔
=
=+
⇔
2
1
1
2
2
3
y
x
y
x
xy
yx
Giải hệ phương trình .
( )
*
1zxy2y2x2
1zyx
2
=+−+
=++
Giải :
(Ta cứ coi z như là tham số , ta được hệ đối xứng loại 1 )
20
Hệ đã cho có thể viết lại như sau .
( )
+−
=
−=+
⇔
−=−+
−=+
⇔
2
zz21
xy
z1yx
z1xy2y2x2
z1yx
*
2
2
Để phương trình có nghiệm x,y khi
( )
( )
2
zz214
z1
2
2
+−
≥−
( )
1z0z1
2
=⇔≥−−⇔
Nếu z
1≠
hệ vô nghiệm
Nếu z =1 thì
=
=
⇔
=
=+
0y
0x
0xy
0yx
Vậy hệ có nghiệm x = 0 ,y = 0 , z = 1 .
Cho hệ phương trình .
( )
*
myx
mxyyx
22
=+
=++
a) giải hệ với m = 5
b) với giá trị nào của m thì hệ có nghiệm .
Giải :
Hệ đã cho có thể viết lại như sau .
( )
=−+
=++
⇔
mxy2)yx(
mxyyx
*
2
đặt
=
+=
xyP
yxS
điều kiện S
2
≥
4P
( )
( )
( )
+++=
+−−=
+−+=
++−=
⇔
=−+
=+
⇔
=−
=+
⇔
2
m311mP
m311S
1
m311mP
m311S
0m3S2S
mPS
mP2)S(
mPS
*
2
2
1
1
22
a) với m = 5
( )
( )
( )
=
=
=
=
⇔
=
=+
⇔
=
−=
=
=
⇔
2y
1x
1y
2x
2xy
3yx
l
10P
5S
n
2P
3S
*
2
2
1
1
b) để hệ phương trình có nghiệm.
th
1
:
1
2
1
P4S ≥
.
hay
)m311m(4)m311(
2
+−+≥++−
⇔
2
2mm31 +≥+
21
⇔
( )
+≥+
≥+
≥+
≤+
2
)2m()m31(4
02m
vn
0m31
02m
⇔
8m0 ≤≤
th
2
:
2
2
2
P4S ≥
.
hay
)m311m(4)m311(
2
+++≥+−−
⇔
3
2mm31 −−≤+
dễ thấy bất phương trình vô nghiệm vì
02m
<−−
Vậy để hệ phương trình có nghiệm khi
8m0 ≤≤
đó là ycbt.
Bài tập đối xứng loai 2
Giải hệ phương trình .
( )
*
1xy3y
1yx3x
22
22
+=−
+=−
Giải :
Hệ đã cho có thể viết lại như sau .
( )
=−+
+=−
=−
+=−
⇔
=−+
+=−
=−
+=−
⇔
=−+−
+=−
⇔
−=+−−
+=−
⇔
0322
13
0
13
0322
13
0
13
0)322)((
13
33
13
*
22
22
22
22
22
2222
22
yx
yxx
yx
yxx
yx
yxx
yx
yxx
yxyx
yxx
xyyxyx
yxx
( )
−=
−=
⇔
+−=
+=
=
=+
⇔
3
1
3
1
4
3
1
4
9
0
031
y
x
vn
xy
yx
x
Hảy xác định a để hệ sau có nghiệm duy nhất .
( )
*
1axyxy
1axyyx
2
2
+=+
+=+
Giải :
xét điều kiện cần :
Nhận xét rằng nếu hệ phương trình có nghiệm (x;y) thì hệ phương trình cũng có nghiệm
(y;x) .Vậy để hệ phương trình có nghiệm duy nhất thì x = y ,ta được
x
2
+ x = ax
2
+ 1
⇔
(a- 1)x
2
–x + 1 = 0 (1)
phương trình (1) có nghiệm duy nhất
22
⇔
=
=
⇔
=−−=∆
=−
4
5
a
1a
0)1a(41
01a
xét điều kiện đủ :
với a =1 hệ có dạng :
( )
=−+−
+=+
⇔
+=+
+=+
⇔
0)1yx)(yx(
1xyyx
1xyxy
1xyyx
*
2
2
2
=
=
=
=
=
=
⇔
+=+
−=
+=+
=
⇔
1y
0x
0y
1x
1y
1x
1xyyx
x1y
1xyyx
yx
2
2
vậy a=1 loai .
với a =
4
5
hệ có dạng :
( )
+=+
+=+
⇔
1xy
4
5
xy
1xy
4
5
yx
*
2
2
dễ nhận thấy hệ có ít nhất 2 nghiệm thoả
như (1;0) , (0;1) . Vậy với a =
4
5
không thỏa
kết luận : không tồn tại a để hệ có nghiệm duy nhất
Giải hệ .
( )
*
a1yx2
ay21x
=++−
=−++
Giải :
Điều kiện :
2,1 ≤≤− yx
Hệ đã cho có thể viết lại như sau .
( )
=−++
=
⇔
=
−+−
−
+
+++
−
=−++
⇔
=−−−++−+
=−++
ayx
xy
xy
yx
yx
yx
ayx
xyyx
ayx
21
0
2211
21
02211
21
*
a
≤
0 hệ vô nghiệm
a > 0 (1)
−=−+
=
⇔
=−++
=
⇔
3)2)(1(2)2)(1(23
22
axx
xy
axx
xy
23
−−±
=
≤≤
=
⇔
=−+−−
≥
=
⇔
2
)3(91
63
0)3(
4
1
2
3
22
2,1
222
a
x
a
xy
axx
a
xy
Hệ đẳng cấp.
Giải hệ phương trình .
( )
*
xy
2
2
5
y
x
2
x
y
5yxyx
22
−−=−
=−+
Giải :
Điều kiện : x
≠
0 , y
≠
0
Hệ đã cho có thể viết lại như sau .
( )
( )
=−+=++−−
=−+
⇔
−=++−
=−+
⇔
5yxyx2)y
2
xy5
x2(5
5yxyx
2y
2
xy5
x2
5yxyx
*
2222
22
22
22
( )
( )
−=
=−+
=
−=
=
⇔
−=
=−+
=
=−+
⇔
−=
=
=−+
⇔
=−−
=−+
⇔
vn
yx
yxyx
yx
y
y
yx
yxyx
yx
yxyx
yx
yx
yxyx
yxyx
yxyx
16
3
5
2
1
1
*
16
3
5
2
5
16
3
2
5
03
2
29
8
5
22
22
22
22
22
22
vậy hệ có 2 nghiệm .
−=
−=
=
=
1y
2x
1y
2x
Giải hệ phương trình .
24
( )
*
17y3xy2x
11yxy2x3
22
22
=++
=++
Giải :
( )
0y16xy12x40
11.17y33xy22x11
17.11y17xy34x51
*
22
22
22
=−+⇒
=++
=++
Nhận xét phương trình không có nghiệm (x;0) .
Ta có :
016)
y
x
(12)
y
x
(40
2
=−+
( )
−=
=
=
−=
−=
−=
=
=
⇔
=
−=
=
=
⇔
3
35
y
3
34
x
3
35
y
3
34
x
2y
1x
2y
1x
3
25
y
y
5
4
x
4y
y
2
1
x
*
2
2
Vậy hệ phương trình có 4 nghiệm như trên.
Giải hệ phương trình .
( )
*
2yyxx
0y3xy2x
22
−=+
=−+
Giải :
Dễ dàng nhận thấy hệ không có nghiệm (x;0) .
Do đó
( )
−=+
=−+
⇔
−=+
=−+
⇔
2yyxx
03
y
x2
)
y
x
(
2yyxx
0y3xy2x
*
2
22
25