Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

De thi chon HSG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (166.48 KB, 5 trang )

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHÙ NINH
TRƯỜNG THCS PHÚ LỘC
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 NĂM HỌC 2019-2020
Môn: VẬT LÝ
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (10,0 điểm)
Thí sinh chọn ý trả lời đúng rồi ghi vào tờ giấy thi :
Câu 1: Hai ô tô cùng khởi hành cùng một lúc từ hai địa điểm A và B, cùng chuyển động về
điểm C. Biết AC = 108km; BC = 60km, xe khởi hành từ A với vận tốc 45km/h. Muốn hai xe
đến C cùng một lúc, xe khởi hành từ B phải chuyển động với vận tốc là:
A. 45km/h
B. 30km/h
C. 25km/h
D. 20km/h
Câu 2: Một vũng nước nhỏ cách chân tường của một tòa nhà cao tầng 8m. Một học sinh đứng cách
chân tường 10 m nhìn thấy ảnh của một bóng đèn trên cửa sổ của một tầng nhà. Biết mắt học sinh
cách mặt đất 1,6 m. Tính độ cao của bóng đèn? Hãy chọn đáp án đúng:

A. 6 m
B. 6,4 m
C. 5,5 m
D. 5 m
0
Câu 3 : Chiếu một tia sáng tới gương phẳng với góc tới i = 60 .Muốn tia phản xạ và tia tới
vng góc với nhau thì phải thay đổi góc tới của tia tới trên :

A . Tăng 300
B . Tăng 150
C . Giảm 150
D . Giảm 300
Câu 4: Một dây dẫn có chiều dài l và điện trở R. Nếu gập 3 dây dẫn trên với nhau thì dây mới có điện


trở R’ là :

A . R’ = 3R .

B . R’=

R
3

.

C . R’=

R
9

D . R’ = 9 R

Câu 5. Cho m1 kg nước và m 2 kg dầu vào nhau. Nhiệt độ của nước và của dầu lần lượt là t 1
và t , nhiệt dung riêng của nước và dầu lần lượt là c và c . Biết m1 3m 2 ; c1 2c2 ; t 2 5t1 .
2

1

2

Bỏ qua sự truyền nhiệt ra ngồi mơi trường thì nhiệt độ cân bằng của hỗn hợp là.
11
17
5

7
t  t1
t  t1
t  t1
t  t1
7
5
17
11
A.
B.
C.
D.
Câu 6: Một dây dẫn bằng đồng có điện trở 9,6 với lõi gồm 30 sợi đồng mảnh có tiết diện như
nhau. Điện trở của mỗi sợi dây mảnh là:

A . R = 9,6 
B . R = 0,32 
C . R = 28,8 
D . R = 288 
Câu 7: Một điện trở con chạy được quấn bằng dây hợp kim nicrơm có điện trở suất
 = 1,1.10-6 .m, đường kính tiết diện d1 = 0,5mm, chiều dài dây là 6,28 m. Điện trở lớn nhất của
biến trở là:

A .3,52.10-3 
B . 3,52 
C . 35,2 
D .352 
Câu 8: Dịng điện chạy qua dây dẫn có cường độ I = 0,06A khi nó được mắc vào giữa 2 điểm
A, B có hiệu điện thế UAB = 15 V. Muốn cường độ dòng diện giảm đi 1/3 so với ban đầu thì hiệu

điện thế giữa hai điểm A, B phải là:

A. 5V
B. 10 V
C. 12 V
D. 9 V
Câu 9: Một ampe kế có điện trở tổng cộng là 5 Ω , chịu được hiệu điện thế tối đa
10V. Ampe kế đó có thể dùng để đo trực tiếp dịng điện có cường độ lớn nhất là:
A. 0,5A
B. 5 A
C. 1 A
D. 2A


Câu 10: Một mạch điện gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song với nhau . Khi mắc vào một
hiệu điện thế U thì cường độ dịng điện chạy qua mạch chính là : I = 1,2A và R 1 = 2 R2 .
Cường độ dòng điện chạy qua R1 là :
A .I1 = 0,4A
B .I1 = 0,6A
C .I1 = 0,3 A
D .I1 = 0,8A
Câu 11: Một dây dẫn bằng đồng có điện trở 10,6 với lõi gồm 40 sợi đồng mảnh có tiết diện
như nhau. Điện trở của mỗi sợi dây mảnh là:
A. R = 10,6  .
B. R = 0,265  . C. R = 424  . D. R = 3,78  .
Câu 12: Cho 3 điện trở R1; R2; R3 mắc nối tiếp nhau. Biết: R1; R2; R3 lần lượt tỉ lệ với 3; 4; 5.
Nguồn điện có hiệu điện thế U = 60 V. Hiệu điện thế giữa hai đầu mối điện trở lần lượt là:

A. U1 = 15 V; U2 = 20 V; U3 = 25 V
B. U1 = 25 V; U2 = 15 V; U3 = 10 V

C. U1 = 10 V; U2 = 20 V; U3 = 30 V
D. U1 = 18 V; U2 = 22 V; U3 = 20 V
Câu 13: Một người có chiều cao AB = 170cm, mắt O cách đỉnh đầu A là 5cm đứng soi gương gắn
trên tường. Để nhìn thấy được ảnh của chân người đó thì khoảng cách lớn nhất từ mép dưới của
gương đến sàn nhà là:

A: 85 cm
B: 80cm
C: 55cm
D: 82,5cm
Câu 14 : Một bóng đèn loại 220V – 100W và một bếp điện loại 220V – 1000W được sử dụng
ở hiệu điện thế định mức, mỗi ngày trung bình đèn sử dụng 5 giờ, bếp sử dụng 2 giờ. Giá 1
KWh điện 700 đồng. Tính tiền điện phải trả của 2 thiết bị trên trong 30 ngày?
A. 52.500 đồng
B. 115.500 đồng
C. 46.200 đồng
D. 161.700 đồng
Câu 15: Một bếp điện có cơng suất định mức 1100W và cường độ dịng điện định mức 5 A.
Để bếp hoạt động được bình thường nên mắc nó vào hiệu điện thế:
A. 110 V
B. 120 V
C. 220 V
D. 240 V
Câu 16: Một bóng đèn dây tóc có ghi 220V - 60W. Nếu lấy đèn nói trên cắm vào ổ điện U =
110 V (cho rằng điện trở của dây tóc bong đèn khơng phụ thuộc vào nhiệt độ). Công suất của
đèn trong trường hợp này là:
A. 30 W
B. 15 W
C. 120 W
D. 45 W

Câu 17: Ba vật đặc lần lượt có tỉ số khối lượng là 3 : 2 : 1 và tỉ số khối lượng riêng là 4 : 5 :
3. Nhúng cả ba vật trên chìm vào nước thì tỉ số lực đẩy Acsimet của nước lên các vật lần lượt

A. 12 : 10 : 3
B. 4,25 : 2,5 : 1
C. 4/3 : 2,5 : 3
D. 2,25 : 1,2 : 1
Câu 18: Cho mạch điện như hình vẽ: R 1 = 2 ; R2 = 3 ; R3 = 5, R4 = 4. Vơn kế có điện
trở rất lớn. Hiệu điện thế giữa hai đầu A, B là 18V. Số chỉ của vôn kế là
A. 0,8V.
R1
R2
B. 2,8V.
C. 4V.
A
B
V
D. 5V
R3

R4

Câu19. Một bóng đèn loại 220V – 100W và một bếp điện loại 220V – 1000W được sử dụng ở
hiệu điện thế định mức, mỗi ngày trung bình đèn sử dụng 5giờ, bếp sử dụng 2 giờ. Giá 1 KWh
điện
700 đồng. Tiền điện phải trả của 2 thiết bị trên trong 30 ngày là
A. 52.500 đồng
B. 115.500 đồng
C. 46.200 đồng
D. 161.700 đồng



Câu 20: Trong công thức P = I2.R nếu tăng gấp đơi điện trở R và giảm cường độ dịng điện 4
lần thì cơng suất:
A. Tăng gấp 2 lần.
B. Giảm đi 2 lần.
C. Tăng gấp 8 lần.
D. Giảm đi 8 lần.
II. PHẦN TỰ LUẬN: (10,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm).
Một chiếc xe chuyển động thẳng đều từ địa điểm A đến địa điểm B trong khoảng thời gian
quy định là t. Nếu xe chuyển động từ A đến B với vận tốc v 1 = 54 km/h, thì xe sẽ đến B sớm
hơn 12 phút so với quy định. Nếu xe chuyển động từ A đến B với vận tốc v 2 = 18 km/h, thì xe
sẽ đến B chậm hơn 24 phút so với quy định. Tính chiều dài quãng đường AB và thời gian quy
định t.
Câu 2 (2,0 điểm).
Người ta bỏ một miếng hợp kim chì và kẽm có khối lượng 50g ở nhiệt độ 136 oC vào một nhiệt
lượng kế chứa 50g nước ở 14oC. Hỏi có bao nhiêu gam chì và bao nhiêu gam kẽm trong miếng
hợp kim trên? Biết rằng nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt là 18oC và muốn cho riêng nhiệt lượng
kế nóng thêm lên 1oC thì cần 65,1J; nhiệt dung riêng của nước, chì và kẽm lần lượt là 4190J/
(kg.K), 130J/(kg.K) và 210J/(kg.K). Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường bên ngồi.
Câu 3. (4,0 điểm): Cho mạch điện như hình vẽ :
R
D
Đèn Đ1 loại 3V- 1,5W , đèn Đ2 loại 6V- 3W.
R
Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là UMN= 9V.
D
A
Am pe kế A và dây nối có điện trở không đáng kể

a) Điều chỉnh cho R 1=1,2  và R2= 2  .Tìm số chỉ của
M
N
am pe kế , các đèn sáng thế nào ?
b) Điều chỉnh R1 và R2 cho hai đèn sáng bình thường .Tìm R1 và R2 khi đó .
.
Câu 4 : (2,0đ) Hai tia tới SI và SK vng góc với nhau chiếu tới một
S . gương phẳng tại hai
điểm I và K như hình vẽ (H1).
2

1

1

2

a) Vẽ tia phản xạ của 2 tia tới SI và SK.
M
b) Chứng minh rằng 2 tia phản xạ ấy cũng hợp
I
K
với nhau 1 góc vng.
(H1)
c) Giả sử góc tạo bởi tia tới SK với gương phẳng
bằng 300. Chiếu một tia sáng từ S tới gương đi qua trung điểm M của đoạn thẳng nối hai điểm
I và K. Xác định góc tạo bởi tia phản xạ của hai tia SK và SM.


PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHÙ NINH

HD CHẤM ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 NĂM HỌC 2019-2020
Môn: VẬT LÝ
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (10,0 điểm)
Câu
Đáp án
Câu
Đáp án

1
C
11
C

2 3 4 5 6 7 8 9 10
B C C A D C B D A
12 13 14 15 16 17 18 19 20
A D A C B D B A D

II. PHẦN TỰ LUẬN: (10,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm):
Đổi: 12’ = 0,2h; 24’ =0,4h.
Phương trình mỗi lần dịch chuyển:
Giải ra được: s = 16,2 km; t = 0,5h

S v1 (t  0,2) 54(t  0,2)

S v 2 (t  0,4) 18(t  0,4)

Câu 2 (2,0 điểm).
- Gọi khối lượng của chì và kẽm lần lượt là mc và mk, ta có:

mc + mk = 0,05(kg).

0,5
0.5
0,5
0,5

(1)

- Nhiệt lượng do chì và kẽm toả ra: Q1 = m cc c (136 - 18) = 15340m c ;
Q 2 = m k c k (136 - 18) = 24780mk .
- Nước và nhiệt lượng kế thu nhiệt lượng là:

0,5

Q3 = m n c n (18 - 14) = 0,05 4190 4 = 838(J) ;

0,5

Q 4 = 65,1(18 - 14) = 260,4(J) .

0,5

- Phương trình cân bằng nhiệt: Q1 + Q 2 = Q3 + Q 4 
15340mc + 24780mk = 1098,4
(2)
- Giải hệ phương trình (1) và (2) ta có: mc
0,015kg; mk
0,035kg.
Đổi ra đơn vị gam: mc

15g; mk
35g.
Câu 3 (4,0 điểm).
Mạch điện được mắc
R1 nt(Đ2//(R2 nt Đ1))
Điện trở của bóng đèn Đ1 và Đ2 lần lượt là :
ud 12 32
 6
p
1,5
d
1
Rd1=

a, Khi điều chỉnh R1=1,2  ;
R2= 2  khi đó điện trở tương
đương đoạn mạch là

ud 2 2 6 2
 12
P
3
d
2
; Rd2=

0,5

0,5
D1


D2

0,5


Rd 2 ( R2  Rd1 )
RMN= R1+ Rd 1  Rd 2  R2 = 6 

Cường độ dòng điện mạch chính là :
U MN 9

R
6 =1,5A => số chỉ am pe kế là 1,5 A
MN
I= IA=

Hiệu điện thế hai đầu bóng đèn Đ2 là :
Ud2=UMN - U1=9- I.R1=9-1,5.1,2 =9-1,8= 7,2 V >Uđm2 suy ra lúc này bóng đèn Đ2
sáng hơn lúc bình thường
Hiệu điện thế hai đầu bóng đèn Đ1 là :
Ud 2
7, 2
.Rd 1 
.6 5, 4V
R

R
2


6
d
1
1
Ud1=
> Udm1 suy ra bóng đèn D1 sáng hơn lúc bình

0,5

0,5

thường
b, Điều chỉnh R1 và R2 sao cho cả hai bóng sáng bình thường khi đó
Hiệu điện thế hai đầu bống đèn Đ2 là Ud2=6V cường độ dòng điện là
0,5

Pd 2 3
 0,5 A
U
6
d
2
Id2=

Hiệu điện thế hai đầu bóng Đ1 là Ud1=3V ,cường độ dòng điện là :
Pd 1 1,5
 0,5 A
Id1= U d 1 3
suy ra


0,5

Cường độ dòng điện qua điện trở R2 là I2=Id1= 0,5A
Vậy hiệu điện thế hai đầu R2 là : U2= Ud2-Ud1= 6-3=3V
U2
3


I
0,5
Vậy phải điều chỉnh điện trở R2 có giá trị là: R2= 2
6

0,5

- Hiệu điện thế hai đầu R1 là U1= UMN- Ud2=9-6=3V
Cường độ dòng điện qua R1 là I1= Id2+I2=0,5+ 0,5= 1A
U1 3
 3
R
1
1
Do đó phải điều chỉnh điện trở R1 có giá trị là : R1=

Câu 4:(2,0đ)
a)(1,0đ) (Cách vẽ cho 0,5đ; vẽ đúng cho 0,5đ)
- Lấy S’ đối xứng với S qua gương
R
- S’ là ảnh của S qua gương
- Vì tia phản xạ có đường kéo dài đi qua

ảnh nên nối S’I, S’K kéo dài lên mặt
gương ta được tia IR và KR’ cần vẽ
I
b) (1,0 đ)
Δ ISK = Δ IS ' K
Suy ra góc ISK = góc IS ' K =900
Vậy S’R
S’R’

S.

0,5

0.5

M'

R'
H

K

S'

0.5

M

0.5
0.5




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×