Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

lop 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (252.77 KB, 35 trang )

LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 16 (Từ ngày 9/ 12/ 2019 đến ngày 13/ 12/ 2019)
G.T(Dạy
Ngày
Tiết
Tiết
Môn
Tên bài dạy
B.C lớp
ĐDDH
Tháng
CT
G)
1
16
SHDC
Sinh hoạt dưới cờ
Thứ hai
2
46
Tập đọc
Con chó nhà hàng xóm-T 1
Tranh
9/12
3
47
Tập đọc
Con chó nhà hàng xóm–T2
SÁNG
4
76
Tốn


Ngày, giờ
Bài 2
CHIỀU

Thứ ba
10/12
SÁNG

CHIỀU
Thứ tư
11/12
SÁNG
CHIỀU

Thứ năm
12/12
SÁNG

CHIỀU

Thứ sáu
13/12
SÁNG

CHIỀU

1

16


Đạo đức

Giữ trật tự, vệ sinh nơi -T1

Tranh

2
3
1
2
3
4
1
2
3
1

76
31
31
16
77
16
31
77
16
48

Ơ.Tốn
Ơn TĐ

Chính tả
M. thuật
Tốn
Kchuyện
Ơn CT
Ơ.Tốn
L.viết
Tập đọc

Đ. hồ

2

16

TNXH

3
4
1
2
3
1

78
31
16
32
78
32


Tốn
Thể dục
Tập viết
Ơn TĐ
Ơ.Tốn
Chính tả

2

16

LTVC

3

79

Tốn

4

16

Thủ cơng

1

32


Ơn CT

2

16

Ơn LTVC

3
1

79
32

Ơ.Tốn
Thể dục

2

16

TLV

3
4
1
2
3

80

16
16
80
16

Tốn
Âm nhạc
Ơn TLV
Ơn Tốn
SHTT

Ngày giờ
Con chó nhà hàng xóm
TC: Con chó nhà hàng xóm
GVBM
Thực hành xem đồng hồ
Con chó nhà hàng xóm
Con chó nhà hàng xóm
Thực hành xem đồng hồ
Chữ hoa O
Thời gian biểu
Các thành viên trong nhà
trường
Ngày, tháng
GVBM
Chữ hoa O
Con chó nhà hàng xóm
Ngày tháng
NV: Trâu ơi!
Từ chỉ đặc điểm. Câu kiểu

Ai thế nào?
Thực hành xem lịch
Cắt dán biển báo giao
thông T2
Trâu ơi !
Từ chỉ đặc điểm. Câu kiểu
Ai thế nào?
Thực hành xem lịch
GVBM
Kể ngắn về con vật. Lập
thời gian biểu
Luyện tập chung
GVBM
Kể ngắn về con vật. Lập....
Luyện tập chung
Sinh hoạt lớp

KNS
KNS
KNS
BVMT

B. phụ
Bài 3

Đ. Hồ
Tranh
Giấy bìa
GDMT
Tranh


KNS

Lịch
M. chữ
Thước
B. phụ
B. phụ
Lịch

M.chữ
KNS
GDMT
B3

Thứ hai, ngày 9 tháng 12 năm 2019
BUỔI SÁNG
Tiết 1: Chào cờ

Tích hợp
& lồng
ghép


Tiết 2 – 3
Môn: Tập đọc (Tiết 46 – 47)
Bài: CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
I. Mục tiêu:
- Biết nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời nhận vật trong bài
- Hiểu nội dung: Sự gần gũi, đáng yêu của con vật ni đối với đời sống tình cảm

cuả bạn nhỏ(trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- GDKNS: Thể hiện sự cảm thông.
- HS trả lời nội dung bài.
II. Chuẩn bị:
- GV: Tranh. Bảng phụ ghi các từ ngữ, câu văn hướng dẫn cách đọc
- HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ.
-Gọi 3 HS lên bảng đọc truyện vui Bé
- HS đọc và TLCH. Bạn nhận xét.
Hoa sau đó lần lượt trả lời các câu hỏi 1,
2, 3 trong bài này.
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
-Yêu cầu HS mở SGK trang 127 và đọc - Chủ điểm: Bạn trong nhà.
tên chủ điểm.
-Yêu cầu HS quan sát tranh và cho biết
- Bạn trong nhà là những vật nuôi trong nhà
bạn trong nhà là những gì?
như chó, mèo,…
-Chó, mèo là những vật nuôi trong nhà
rất gần gũi với các em. Bài học hơm nay
chúng ta sẽ tìm hiểu về tình cảm giữa
một em bé và một chú cún con.
b. Luyện đọc
* GV đọc mẫu
-GV đọc mẫu lần 1 sau đó yêu cầu HS
đọc lại.

- HS chú ý lắng nghe.
Chú ý, giọng đọc tình cảm, chậm rãi.
* Đọc từng câu .
- Luyện phát âm
- HS đọc nối tiếp từng câu
-Yêu cầu HS đọc các từ cần luyện phát
- HS luyện đọc các từ : sưng to, sung sướng,
âm đã ghi trên bảng phụ.
rối rít, nhảy nhót, mải chạy, khúc gỗ,
* Đọc từng đoạn trước lớp:
giường, dẫn, sung sướng.
- Luyện ngắt giọng
-Yêu cầu HS đọc các câu cần luyện ngắt - Mổi HS đọc 1 đoạn.
giọng.
- HS luyện ngắt nghỉ hơi :
+ Bé rất thích chó/ nhưng nhà bé khơng ni
con nào.//
+ Một hôm,/ mải chạy theo Cún,/ Bé vấp
phải một khúc gỗ/ và ngã đau,/ không đứng


* Đọc từng đoạn trong nhóm:
-Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo
đoạn.
-Chia nhóm và yêu cầu luyện đọc trong
nhóm.
* Thi đọc giữa các nhóm
- GV nhận xét. Tuyên dương đội thắng
cuộc.
* Đọc đồng thanh

(Tiết 2)
c. Tìm hiểu nội dung bài.
- Bạn của Bé ở nhà là ai?
- Chuyện gì xảy ra khi bé mải chạy theo
Cún?
- Lúc đó Cún Bông đã giúp Bé thế nào?
- Những ai đến thăm Bé? Vì sao Bé vẫn
buồn?
- Cún đã làm cho Bé vui như thế nào?
- Từ ngữ hình ảnh nào cho thấy Bé vui,
Cún cũng vui.
- Bác sĩ nghĩ Bé mau lành là nhờ ai?
- Câu chuyện này cho em thấy điều gì?
d. Luyện đọc lại truyện
-Tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp giữa
các nhóm và đọc cá nhân.
3. Củng cố – Dặn dò.
+Qua bài này em học ở Bé đức tính gì?
* GDKNS: Nên quan tâm, gần gũi chăm
sóc vật ni trong nhà.
Tổng kết chung về giờ học.
-Dặn dị HS về nhà luyện đọc bài và
chuẩn bị bài sau:

dậy được.//
+ Con muốn mẹ giúp gì nào? (cao giọng ở
cuối câu).
Con nhớ Cún,/ mẹ ạ!// (Giọng tha thiết).
Nhưng con vật thông minh hiểu rằng/ chưa
đến lúc chạy đi chơi được.//

- Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm, các
bạn trong nhóm theo dõi và chỉnh sửa lỗi
cho nhau.
- Thi đua: 2 đội thi đua đọc trước lớp.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2 – 3.
-Bạn ở nhà của Bé là Cún Bơng. Cún
Bơng là con chó của bác hàng xóm.
- Bé vấp phải một khúc gỗ, ngã đau và
khơng đứng dậy được.
- Cún đã chạy đi tìm người giúp Bé.
- Bạn bè thay nhau đến thăm Bé nhưng Bé
vẫn buồn vì Bé nhớ Cún mà chưa được gặp
Cún.
- Cún mang cho Bé khi thì tờ báo hay cái
bút chì, khi thì con búp bê… Cún ln ở bên
chơi với Bé.
- Đó là hình ảnh Bé cười Cún sung sướng
vẫy đi rối rít.
- Bác sĩ nghĩ Bé mau lành là nhờ ln có
Cún Bơng ở bên an ủi và chơi với Bé.
- Câu chuyện cho thấy tình cảm gắn bó thân
thiết giữa Bé và Cún Bơng.
* Các nhóm thi đọc, mỗi nhóm 5 HS.
Cá nhân thi đọc cả bài.
HS phát biểu

Tiết 4
Mơn: Tốn (Tiết 76)



Bài: NGÀY, GIỜ
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết 1 ngày có 24 giờ, 24 giờ trong một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm
trước đến 12 giờ đêm hôm sau.
- Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày.
- Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, giờ.
- Biết xem giờ đúng trên đồng hồ.
- Nhận biết thời điểm, khoảng thời các buổi sáng, trưa, chiều, tối, đêm.
+ Bài tập cần làm: bài 1 & 3.
* Giảm tải bài 2 (dạy vào buổi chiều)
II. CHUẨN BỊ:
- Mặt đồng hồ có kim ngắn dài Đồng hồ để bàn, đồng hồ điện tử
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Luyện tập chung
- Yêu cầu 3 HS sửa bài 3
Nhận xét, tuyên dương
3. Bài mới: Ngày giờ
Hoạt động 1:
- GV gắn băng giấy lên bảng: Một ngày
có 24 giờ
- GV nói: 24 giờ trong 1 ngày được HS lắng nghe
tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ
đêm hôm sau
- GV gắn tiếp lên bảng:
+ Giờ của buổi sáng là từ 1 giờ sáng
đến 10 giờ sáng
+ Giờ của buổi trưa là từ 11 giờ trưa đến

12 giờ trưa
+ Giờ của buổi chiều là từ 1 giờ (13 giờ)
đến 6 giờ (18 giờ)
+ Giờ buổi tối là từ 7 giờ tối (19 giờ)
đến 9 giờ (21 giờ)
+ Giờ đêm từ 10 giờ (22 giờ) đến 12 giờ
đêm (24 giờ)
- Lúc 5 giờ sáng em làm gì?
- Lúc 11 giờ trưa em đang làm gì?
- Lúc 7 giờ tối em làm gì?
- Yêu cầu HS đọc bảng phân chia
thời gian trong ngày. Và gọi đúng tên
các giờ trong ngày
- GV tổ chức thi đua đố :
+ 2 giờ chiều còn gọi là mấy giờ? - 14 giờ.
+ 9 giờ tối còn gọi là mấy giờ?
- 21 giờ.


Chốt: 1 ngày có 24 giờ
Hoạt động 2: Thực hành
* Bài 1: GV đính hình lên bảng
- GV nhận xét, sửa chữa
* Bài 3
- GV giới thiệu vài loại đồng hồ và
cách xem giờ trên đồng hồ điện tử
- GV nhận xét.
4. Củng cố - Dặn dị:
Hỏi: Một ngày có mấy giờ?
24 giờ trong một ngày được tính ntn?

- Xem lại bảng ngày giờ
- Chuẩn bị: Thực hành xem đồng hồ
- Nhận xét tiết học
BUỔI CHIỀU
Tiết 1
Môn: Đạo đức (Tiết 16)
Bài: GIỮ TRẬT TỰ VỆ SINH NƠI CƠNG CỘNG
GVBM
Tiết 2
Mơn: Tốn
Bài: ƠN BÀI NGÀY, GIỜ
I-Mục tiêu:
- Củng cố đơn vị đo thời gian: ngày, giờ.
- Củng cố biểu tượng về thời gian và đọc đúng giờ trên đồng hồ.
- Có hiểu biết về sử dụng thời gian (các buổi sáng, trưa, chiều, tối, đêm và đọc giờ)
trong đời sống hàng ngày.
- Làm thêm bài tập 2/ SGK/ T 77
II- Chuẩn bị:
- Mơ hình đồng hồ.
III-Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới
a -Giới thiệu bài: Ôn bài Ngày, giờ
b-Thực hành:
HS tự điền số giờ vào chỗ chấm
BT: HS đọc yêu cầu
Làm miệng
BT2: HS quan sát hình vẽ và đồng hồ

- Em tập thể dục lúc 6 giờ sáng
- Mẹ em đi làm về lúc 12 giờ trưa
- Em chơi bóng lúc 17 giờ chiều
- Lúc 20 giờ tối em xem phim hoạt hình.
-BT2/ SGK/ 77: Hướng dẫn HS làm.
- Lúc 22 giờ đêm em đang ngủ
Hướng dẫn HS làm nối tiếp.
HS thực hành nối đồng hồ chỉ cùng thời


-BT 3: Hướng dẫn HS làm.
Nhận xét, tuyên dương.
* Nâng cao: HS trả lời miệng
3. Củng cố - Dặn dò
-Trò chơi: “Đố em mấy giờ”?
-Nhận xét-Tuyên dương.
-Về nhà xem lại bài-Nhận xét.

gian với tranh
A.Tranh 4 ;
B.Tranh 3
C. Tranh 1
D. Tranh 2
15 giờ hay 3 giờ chiều.
20 giờ hay 8 giờ tối
Mẹ đi làm lúc 13 giờ. Hỏi mẹ đi làm vào
buổi nào? Buổi chiều.

Tiết 3
Mơn: Ơn Tập đọc

Bài: ƠN BÀI CON CHĨ NHÀ HÀNG XĨM
I -Mục tiêu:
-Đọc trơn tồn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu câu, cụm từ.
-Biết đọc phân biệt giọng kể, giọng đối thoại.
-Hiểu ý nghĩa câu chuyện.
- Ôn Luyện từ và câu.
II. Chuẩn bị:
1. GV: Bảng phụ
2. HS: SGK
III-Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của GV
1- Kiểm tra bài cũ
Đọc và trả lời câu hỏi (3 HS).
2-Bài mới
a-Giới thiệu bài
b-Luyện đọc:
- HS giỏi đọc mẫu toàn bài.
-Hướng dẫn đọc từng đoạn trong
Đọc nối tiếp.
nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm.
- Nhận xét.
-Hướng dẫn đọc tồn bài.
Cá nhân, đồng thanh.
c. Tìm hiểu bài
HS đọc đoạn và trả lời câu hỏi về
nội dung bài.
d. Luyện đọc lại
Tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp

giữa các nhóm và đọc cá nhân.
* Tìm từ chỉ đặc điểm trong câu:
* Nâng cao: HS trả lời miệng
Nhưng con vật thông minh hiểu rằng
chưa đến lúc chạy đi chơi được.
3. Củng cố - dặn dò:
Sự gần gũi, đáng yêu của con vật ni
- Câu chuyện này giúp em hiểu gì? đối với đời sống tình cảm của mọi người
- VN đọc lại bài
- Chuẩn bi bài sau.


- Nhận xét tiết học.
Thứ ba, ngày 10 tháng 12 năm 2019
Tiết 1
Mơn: Chính tả ( Tập chép ) (Tiết 31)
Bài: CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
I. Mục tiêu:
- Chép lại chính xác bài chính tả ,trình bày đúng bài văn xuôi .
- Làm đúng các bài tập 2; bài tập (3)b
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ chép sẵn nội dung bài tập chép.
- HS: Vở, bảng con
III. Các hoạt đông dạy – học:
Hoạt động của G V
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng đọc cho các em
viết các từ cịn mắc lỗi, các trường
hợp chính tả cần phân biệt.
- Nhận xét HS.

2. Bài mới:
a. Giới thiệu:
b. Hướng dẫn viết chính tả
* Ghi nhớ nội dung đoạn văn
- Đoạn văn kể lại câu chuyện nào?
* Hướng dẫn trình bày
- Vì sao Bé trong bài phải viết hoa?
- Trong câu Bé là một cơ bé u
lồi vật từ bé nào là tên riêng, từ
nào không phải là tên riêng?
- Ngoài tên riêng chúng ta phải viết
hoa những chữ nào nữa?
* Hướng dẫn viết từ khó
- u cầu HS tìm và viết các từ khó
lên bảng. Theo dõi và chỉnh sửa cho
các em.
* GV choHS chép bài
* GV đọc cho HS soát lỗi
* GV thu một số bi chấm,nhận xt.
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
*Trị chơi: Thi tìm từ theo yêu cầu
- Chia lớp thành 4 đội. Yêu cầu các
đội thi qua 3 vịng.
+Vịng 1: Tìm các từ có vần ui/ uy.

Hoạt động của HS
- Viết các từ ngữ: chim bay, nước chảy,
sai trái, sắp xếp…

- 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.

- Câu chuyện Con chó nhà hàng xóm.
-Vì đây là tên riêng của bạn gái trong
truyện.
- Bé đứng đầu câu là tên riêng, từ bé trong
cô bé không phải là tên riêng.
-Viết hoa các chữ cái đầu câu văn.
-Viết các từ ngữ: nuôi, quấn quýt, bị thương,
giường, giúp bé mau lành,…
- 4 đội thi đua.
*Lời giải
+Vòng 1: núi, túi, chui lủi, chúi (ngã chúi
xuống), múi bưởi, mùi thơm, xui, xúi giục,
vui vẻ, phanh phui, phủi bụi, bùi tai, búi tóc,
tủi thân,… tàu thủy, lũy tre, lụy, nhụy hoa,
hủy bỏ, tủy, thủy chung, tùy ý, suy nghĩ,…
+Vòng 2: Chăn, chiếu, chõng, chảo, chạn,
chày, chõ, chum, ché, chĩnh, chổi, chén,
cuộn chỉ, chao đèn, chụp đèn.


+Vịng 2: Tìm các từ chỉ đồ dùng
trong nhà bắt đầu bằng ch.

+Vịng 3: Nhảy nhót, mải, kể chuyện, hỏi,
thỉnh thoảng, chạy nhảy, hiểu rằng, lành
hẳn.
Khúc gỗ, ngã đau, vẫy đi, bác sĩ.

+Vịng 3: Tìm trong bài tập đọc Con
chó nhà hàng xóm các tiếng có

thanh hỏi, các tiếng có thanh ngã.
- Sau 3 vòng, đội nào được nhiều
điểm hơn là đội thắng cuộc.
3. Củng cố – Dặn dò:
-1 HS lên viết lại chữ viết sai.
-GVGDHS.
- Dặn dò HS về nhà viết lại các lỗi
sai trong bài chính tả.
- Chuẩn bị: Trâu ơi!
Tiết 2:

Mơn : Mĩ thuật
GVBM

Tiết 3
Mơn: Tốn (Tiết 77)
Bài: THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ
I. Mục tiêu:
- Biết xem đồng hồ ở thời điểm sáng, chiều, tối.
- Nhận biết số chỉ giờ lớn hơn 12 giờ (Chẳng hạn 20 giờ, 17 giờ, 18 giờ, 23 giờ)
- Nhận biết các hoạt động sinh hoạt, học tập thường ngày liên quan đến thời gian
- Ham thích học mơn Tốn.
- Giảm bài 3 (dạy vào buổi chiều)
II. Chuẩn bị:
- GV: Tranh các bài tập 1, 2 phóng to (nếu có). Mơ hình đồng hồ có kim quay được.
- HS:Vở, bảng con
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 2 HS lên bảng và hỏi:
- HS nêu. Bạn nhận xét.
+ HS1: Một ngày có bao nhiêu giờ ?
-HS thực hành và trả lời. Bạn nhận xét.
Hãy kể tên các giờ của buổi sáng.
+ HS2: Em thức dậy lúc mấy giờ ?, đi
học lúc mấy giờ, đi ngủ lúc mấy giờ ?
Hãy quay kim đồng hồ chỉ lần lượt các
giờ đó và gọi tên giờ đó.
- Nhận xét HS.


2. Bài mới:
a. Giới thiệu:
- Trong giờ học hôm nay chúng ta sẽ
cùng nhau thực hành xem đồng hồ.
b. Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1: Đọc yêu cầu của bài.
- Treo tranh 1 và hỏi: Bạn An đi học
lúc mấy giờ ?
- Đồng hồ nào chỉ lúc 7 giờ sáng ?
- Đưa mơ hình đồng hồ và u cầu HS
quay kim đến 7 giờ.
- Gọi HS khác nhận xét.
- Tiến hành tương tự với các bức tranh
còn lại.

- Đồng hồ nào chỉ thời gian thích hợp với
giờ ghi trong tranh.


- Bạn An đi học lúc 7 giờ sáng.
- Đồng hồ B chỉ 7 giờ sáng.
- Quay kim trên mặt đồng hồ.
- Nhận xét bạn trả lời đúng/sai. Thực hành
quay kim đồng hồ đúng/sai.
- Trả lời: An thức dậy lúc 6 giờ sáng.
Đồng hồ A.
An xem phim lúc 20 giờ. Đồng hồ D.
- Hỏi tiếp: 20 giờ còn gọi là mấy giờ tối 17 giờ An đá bóng. Đồng hồ C.
?
- 20 giờ còn gọi là 8 giờ tối.
- 17 giờ còn gọi là mấy giờ chiều ?
- 17 giờ cịn gọi là 5 giờ chiều.
- Hãy dùng cách nói khác để nói về giờ - An xem phim lúc 8 giờ tối. An đá banh
khi bạn An xem phim, đá bóng.
lúc 5 giờ chiều.
* Bài 2: Yêu cầu HS đọc các câu ghi
a. Đi học đúng giờ/ Đi học muộn.
dưới bức tranh 1.
- Quan sát tranh, đọc giờ quy định trong
- Muốn biết câu nói nào đúng, câu nói tranh và xem đồng hồ rồi so sánh.
nào sai ta phải làm gì ?
- Giờ vào học là mấy giờ ?
- Là 7 giờ.
- Bạn HS đi học lúc mấy giờ ?
- 8 giờ
- Bạn đi học sớm hay muộn ?
- Bạn HS đi học muộn.
- Vậy câu nào đúng, câu nào sai?
- Câu a sai, câu b đúng.

- Hỏi thêm: Để đi học đúng giờ bạn HS - Đi học trước 7 giờ để đến trường lúc 7
phải đi học lúc mấy giờ ?
giờ.
- Tiến hành tương tự với các bức tranh
cịn lại.
*Lưu ý: Bức tranh 4 vẽ bóng điện và
mặt trăng nên câu a là đúng. (Bạn An
tập đàn lúc 20 giờ
3. Củng cố – Dặn dò:
-Trị chơi:
+GV đưa mơ hình đồng hồ HS thi nêu
đúng nhanh số giờ trên đồng hồ.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Ngày, tháng.
Tiết 4
Môn: Kể chuyện (Tiết 16)


Bài: CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
I. Mục tiêu:
- Dựa theo tranh, kể lại đđược đủ ý từng đoạn của câu chuyện Con chó nhà hàng xóm.
- Ham thích học mơn Tiếng Việt.
- HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
II. Chuẩn bị:
- GV: Tranh minh họa câu chuyện.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 4 HS lên bảng, yêu cầu nối tiếp

nhau kể lại câu chuyện Hai anh em.
- Nhận xét HS.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Câu chuyện kể về điều gì?
b. Hướng dẫn kể từng đoạn truyện
Bước 1: Kể trong nhóm.
- Chia nhóm và yêu cầu HS kể trong
nhóm.
Bước 2: Kể trước lớp.
- Tổ chức thi kể giữa các nhóm.
Theo dõi và giúp đỡ HS kể bằng cách
đặt câu hỏi gợi ý khi thấy các em lúng
túng.
- Ví dụ:Tranh 1
- Tranh vẽ ai?
- Cún Bông và Bé đang làm gì?
Tranh 2
- Chuyện gì xảy ra khi Bé và Cún đang
chơi?
- Lúc đấy Cún làm gì?
Tranh 3
- Khi bé bị ốm ai đã đến thăm Bé?

Hoạt động của HS
- HS kể. Bạn nhận xét.

- Bài:Con chó nhà hàng xóm.
- Kể về tình bạn giữa Bé và Cún Bơng.
- Tình bạn đó rất đẹp, rất gần gũi và thân

thiết.
- 5 HS tạo thành 1 nhóm. Lần lượt từng
em kể 1 đoạn trước nhóm. Các bạn trong
nhóm nghe và chỉnh sửa cho nhau.
-Đại diện các nhóm lên trình bày. Mỗi em
chỉ kể 1 đoạn truyện.
-Cả lớp theo dõi và nhận xét sau mỗi lần
bạn kể.
-Tranh vẽ Cún Bông và Bé.
- Cún Bông và Bé đang đi chơi với nhau
trong vườn.
-Bé bị vấp vào một khúc gỗ và ngã rất đau.
-Cún chạy đi tìm người giúp đỡ.

- Nhưng Bé vẫn mong muốn điều gì?
- Các bạn đến thăm Bé rất đơng, các bạn
Tranh 4
cịn cho Bé nhiều q.
- Lúc Bé bó bột nằm bất động. Cún đã -Bé mong muốn được gặp Cún Bơng vì Bé
giúp Bé làm những gì?
rất nhớ Cún Bơng.
-Cún mang cho Bé khi thì tờ báo, lúc thì
Tranh 5
cái bút chì. Cún cứ quanh quẩn chơi với


- Bé và Cún đang làm gì?

Bé mà khơng đi đâu.


- Lúc ấy bác sĩ nghĩ gì?

-Khi Bé khỏi bệnh, Bé và Cún lại chơi đùa
với nhau rất là thân thiết.

c. Kể lại toàn bộ câu chuyện
- Bác sĩ hiểu rằng chính nhờ Cún mà Bé
- Tổ chức cho HS thi kể đọc thoại.
khỏi bệnh.
- Nhận xét HS.
-Thực hành kể chuyện.
3. Củng cố – Dặn dò:
-GV: GDHS.
- Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện
cho người thân nghe.
- Chuẩn bị:
- Tổng kết chung về giờ học
BUỔI CHIỀU
Tiết 1
Mơn: Ơn Chính tả
Bài: CON CHĨ NHÀ HÀNG XĨM
I. Mục tiêu:
- Nghe viết chính xác bài chính tả ,trình bày đúng bài văn xuôi .
- Làm đúng các bài tập 2; bài tập (3)b
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ chép sẵn nội dung bài tập chép.
- HS: Vở, bảng con
III. Các hoạt đông dạy – học:
Hoạt động của G V
1. Kiểm tra bài cũ:

2. Bài mới:
a. Giới thiệu:
b. Hướng dẫn viết chính tả
* GV đọc choHS viết bài
* GV đọc cho HS soát lỗi
* GV thu một số bi chấm,nhận xt.
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
*Trị chơi: Thi tìm từ theo yêu cầu
- Chia lớp thành 4 đội. Yêu cầu các đội
thi qua 3 vịng.
+Vịng 1: Tìm các từ có vần ui/ uy.
+Vịng 2: Tìm các từ chỉ đồ dùng trong
nhà bắt đầu bằng ch.

Hoạt động của HS

*Lời giải
+Vòng 1: núi, túi, chui lủi, chúi (ngã chúi
xuống), múi bưởi, mùi thơm, xui, xúi giục,
vui vẻ, phanh phui, phủi bụi, bùi tai, búi tóc,
tủi thân,… tàu thủy, lũy tre, lụy, nhụy hoa,
hủy bỏ, tủy, thủy chung, tùy ý, suy nghĩ,…
+Vòng 2: Chăn, chiếu, chõng, chảo, chạn,


+Vịng 3: Tìm trong bài tập đọc Con
chó nhà hàng xóm các tiếng có thanh
hỏi, các tiếng có thanh ngã.
- Sau 3 vòng, đội nào được nhiều điểm
hơn là đội thắng cuộc.

3. Củng cố – Dặn dò:
-1 HS lên viết lại chữ viết sai.
-GVGDHS.
- Dặn dò HS về nhà viết lại các lỗi sai
trong bài chính tả.
- Chuẩn bị: Trâu ơi!

chày, chõ, chum, ché, chĩnh, chổi, chén,
cuộn chỉ, chao đèn, chụp đèn.
+Vịng 3: Nhảy nhót, mải, kể chuyện, hỏi,
thỉnh thoảng, chạy nhảy, hiểu rằng, lành
hẳn.
Khúc gỗ, ngã đau, vẫy đuôi, bác sĩ.

Tiết 2
Mơn: Tốn
Bài: ƠN BÀI THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ
I-Mục tiêu:
-Thực hành xem đồng hồ với số chỉ giờ lớn hơn 12 (17 giờ, 23 giờ…).
-Làm quen với những hoạt động sinh hoạt, học tập thường ngày liên quan đến
thời gian (đúng giờ, muộn giờ, sáng, tối…).
- Làm thêm bài tập 3/ SGK/ T78
II- Chuẩn bị: Mơ hình đồng hồ.
III-Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới
a-Giới thiệu bài: Ôn bài thực hành xem
đồng hồ

b-Thực hành:
-BT 1: Yêu cầu HS đọc đề.
4 HS làm bảng
Hướng dẫn HS làm bảng.
Nối đồng hồ 2 với tranh 1.
Nối tranh 2 với đồng hồ 4.
Nối tranh 3 với đồng hồ 1.
Nối tranh 4 với đồng hồ 3.
Nhận xét.
BT2: HS đọc yêu cầu
HS thực hành vẽ thêm kim vào từng
đồng hồ để đồng hồ chỉ:
8 giờ, 12 giờ, 14 giờ, 18 giờ, 23 giờ
Tranh 1: Trí đi học muộn giờ
BT 3: Hướng dẫn HS làm
Tranh 2: Cửa hàng đã đóng cửa.
Tranh 3: Lan tập đàn lúc 19 giờ tối.
BT3/ SGK/ T78
HS thực hành quay kim đồng hồ để
đồng hồ chỉ: 8 giờ, 11 giờ, 14 giờ( 2
giờ), 18 giờ ( 8 giờ), 23 giờ (11 giờ)


Dũng đi học về đến nhà lúc 5 giờ
chiều, Bình đi học về đến nhà lúc 17
giờ. Hỏi bạn nào về đến nhà sớm hơn?
Hai bạn về cùng thời gian.
2 giờ chiều
8 giờ tối


* Nâng cao: HS trả lời miệng

3. Củng cố - Dặn dò
-14 giờ là mấy giờ?
-20 giờ là mấy giờ?
-Về nhà xem lại bài-Nhận xét.
Tiết 3

Môn: Tập viết
Bài: CHỮ HOA O
I. Mục tiêu:
-Biết viết chữ hoa O theo cỡ chữ vừa và nhỏ.Luyện viết chữ nghiêng
-Biết viết ứng dụng cụm từ: "Ong bay bướm lượn" theo cỡ nhỏ, viết chữ đúng
mẫu, đẹp.
-Viết đúng kiểu chữ, khoảng cách giữa các chữ, viết đẹp.
- GDBVMT: Giáo dục HS yêu quý cảnh đẹp thiên nhiên.
II- Chuẩn bị:
- Mẫu chữ viết hoa O, cụm từ ứng dụng và vở TV.
III-Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra vở viết.
- Yêu cầu viết: N
- Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
- Viết: Nghĩ trước nghĩ sau.
- GV nhận xét.
2. Bài mới :
a. Giới thiệu:
- GV nêu mục đích và yêu cầu.
- Nắm được cách nối nét từ các chữ cái

viết hoa sang chữ cái viết thường đứng
liền sau chúng.
b. Hướng dẫn viết chữ cái hoa
- Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ O
- Chữ O cao mấy li?
- Gồm mấy đường kẻ ngang?
- Viết bởi mấy nét?
- GV chỉ vào chữ O và miêu tả:
+ Gồm 1 nét cong kín.

Hoạt động của HS
- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết
bảng con.

- HS nhắc lại tựa bài .

- HS quan sát
- 5 li
- 6 đường kẻ ngang.
- 3 nét
- HS quan sát


- GV viết bảng lớp.
- GV hướng dẫn cách viết:
- Đặt bút trên đường kẻ 6, đưa bút sang - HS quan sát.
trái viết nét cong kín, phần cuối lượn vào

trong bụng chữ. Dừng bút ở phía trên
đường kẻ 4.
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
* HS viết bảng con.
- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV nhận xét uốn nắn.
- Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
- HS tập viết trên bảng con
- Ong bay bướm lượn.
- GV hỏi: Câu văn gợi cho em nghĩ đến - HS đọc câu
cảnh vật thiên nhiên ntn?
Cảnh vât thiên nhiên xung quanh ta
- GDBVMT: Giáo dục HS yêu quý và rất tươi đẹp.
bảo vệ cảnh đẹp thiên nhiên.
* Quan sát và nhận xét:
- Nêu độ cao các chữ cái.
- O: 5 li
- g, b, y, l : 2,5 li
- n, a, ư, ơ, m : 1 li
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
- Dấu sắc (/) trên ơ
- Dấu nặng (.) dưới ơ
- Các chữ viết cách nhau khoảng chừng - Khoảng chữ cái o
nào?
- HS viết bảng con
- GV viết mẫu chữ: Ong lưu ý nối nét O
và ng.
* HS viết bảng con
- Vở Tập viết
* Viết: Ong

- HS viết vở
- GV nhận xét và uốn nắn.
-Viết vở
- GV nêu yêu cầu viết.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS.
- Chấm, chữa bài.
- Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp
- GV nhận xét chung.
trên bảng lớp.
3. Củng cố – Dặn dò:
- GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
- Nhắc HS hoàn thành bài viết.
- Chuẩn bị: Chữ hoa Ô, Ơ – Ơn sâu
nghĩa nặng.
- GV nhận xét tiết học.
Thứ tư, ngày 11 tháng 12 năm 2019
BUỔI SÁNG
Tiết 1
Môn: Tập đọc (Tiết 48)


Bài: THỜI GIAN BIỂU
I. Mục tiêu:
- Biết đọc chậm, rõ ràng các số chỉ giờ; ngắt nghỉ ngơi đúng sau các dấu câu, giữa các
cột, giữa các dòng.
- Hiểu tác dụng của thời gian biểu là giúp cho chúng ta làm việc có kế hoạch.( trả lời
được các câu hỏi trong SGK)
- Biết cách lập thời gian biểu cho hoạt động của mình.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ viết sẵn các câu văn bản hướng dẫn đọc.

- HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra về đọc và nội - HS 1: đọc đoạn 1, 2 và TLCH. Bạn
dung bài Con chó nhà hàng xóm.
nhận xét.
- Bạn của Bé ở nhà là ai? Khi Bé bị thương
Cún đã giúp Bé điều gì?
- HS 2 đọc đoạn 3 và TLCH. Bạn nhận
- Những ai đã đến thăm Bé? Tại sao Bé xét.
vẫn buồn?
- HS 3 đọc đoạn 4, 5 và TLCH. Bạn
- GV nhận xét.
nhận xét.
2. Bài mới:
a.Giới thiệu:
b. Luyện đọc
* Đọc mẫu
- HS chú ý lắng nghe.
- GV đọc mẫu lần 1. Chú ý giọng chậm, rõ
ràng.
* Luyện đọc từng câu
- Mỗi H S đọc một câu , đọc nối tiếp
- Hướng dẫn HS luyện đọc phát âm
nhau hết bài.
+ Luyện đọc phát âm : vệ sinh, sắp xếp,
* Đọc từng đoạn
rửa mặt, nhà cửa, …

- Yêu cầu đọc theo đoạn.
- Đọc nối tiếp nhau. Mỗi HS đọc 1
đoạn.
Đoạn 1: Sáng
Đoạn 2: Trưa
Đoạn 3: Chiều
Đoạn 4: Tối
- Hướng dẫn cách ngắt giọng và yêu cầu - HS đọc.
đọc từng dòng.
- HS đọc tùng đoạn trong nhóm .
* Đọc từng đoạn trong nhóm:
- HS thi đọc trong các nhóm.
* Thi đọc giữa các nhóm.
- HS đọc đồng thanh.
* Đọc đồng thanh.
-Đây là lịch làm việc của bạn Ngơ
c. Tìm hiểu bài
Phương Thảo, học sinh lớp 2A Trường
- u cầu đọc bài.
Tiểu học Hồ Bình.


- Đây là lịch làm việc của ai ?
- Hãy kể các việc Phương Thảo làm hàng
ngày. (Buổi sáng Phương Thảo làm những
việc gì, từ mấy giờ đến mấy giờ?…)
- Phương Thảo ghi các việc cần làm vào
thời gian biểu để làm gì?
-Thời gian biểu ngày nghỉ của Phương
Thảo có gì khác so với ngày thường?

3. Củng cố – Dặn dị:
- Hỏi: Theo em thời gian biểu dùng để làm
gì?
- Dặn dò HS về nhà viết thời gian biểu
hằng ngày của em.
- Chuẩn bị: Tìm ngọc
- Nhận xét tiết học.

-Kể từng buổi. Ví dụ:
+ Buổi sáng, Phương Thảo thức dậy lúc
6 giờ. Sau đó, bạn tập thể dục và làm vệ
sinh cá nhân đến 6 giờ 30. Từ 6 giờ 30
đến 7 giờ, Phương Thảo ăn sáng rồi xếp
sách vở chuẩn bị đi học. Thảo đi học lúc
7 giờ và đến 11 giờ bắt đầu nghỉ trưa…
- Để khỏi bị quên việc và làm các việc
một cách hợp lí.
-Ngày thường buổi sáng từ 7 giờ đến 11
giờ bạn đi học về, ngày chủ nhật đến
thăm
- Giúp chúng ta làm việc tuần tự, hợp lí
và khơng bỏ sót cơng việc.

Tiết 2
Mơn: Tự nhiên và xã hội ( Tiết 16)
Bài: CÁC THÀNH VIÊN TRONG NHÀ TRƯỜNG
I. Mục tiêu:
- Nêu được công việc của từng thành viên trong nhà trường và vai trò của họ đối với
trường học.
- Yêu quý, kính trọng và biết ơn các thành viên trong nhà trường.

-GDKNS: Tự nhận thức vị trí của mình trong nhà trường; Đảm nhận trách nhiệm tham
gia công việc trong trường phù hợp với lứa tuổi; Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua
các hoạt động học tập.
II. Chuẩn bị:
- GV: Hình vẽ trong SGK trang 34, 35. Một số bộ gồm nhiều tấm bìa nhỏ (nhiều hơn
8) mỗi tấm ghi tên một thành viên trong nhà trường (hiệu trưởng, cô giáo, cô thư viện)
- HS: SGK.

III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
-Trường học.
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu:
- HS nêu. Bạn nhận xét.
- GV ghi lên bảng bằng phấn màu.
* Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
*Bước 1:
- Chia nhóm (5 – 6 HS 1 nhóm), phát cho - HS nhắc lại tựa bà: Các thành viên


mỗi nhóm 1 bộ bìa.
- Treo tranh trang 34, 35
*Bước 2: Làm việc với cả lớp.
- Bức tranh thứ nhất vẽ ai? Người đó có
vai trị gì?
- Bức tranh thứ hai vẽ ai? Nêu vai trị, cơng
việc của người đó.

- Bức tranh thứ ba vẽ ai? Cơng việc vai
trị?
- Bức tranh thứ tư vẽ ai? Cơng việc của
người đó?
- Bức tranh thứ năm vẽ ai? Nêu vai trị và
cơng việc của người đó?
- Bức tranh thứ sáu vẽ ai? Cơng việc và vai
trị của cơ?
* Kết luận: Trong trường tiểu học gồm có
các thành viên: thầy (cơ) hiệu trưởng, hiệu
phó, thầy, cô giáo, HS và cán bộ công nhân
viên khác. Thầy cơ hiệu trưởng, hiệu phó
là những người lãnh đạo, quản lý nhà
trường, thầy cô giáo dạy HS. Bác bảo vệ
trơng coi, giữ gìn trường lớp. Bác lao cơng
qt dọn nhà trường và chăm sóc cây cối.
* Hoạt động 2 : Nói về các thành viên và
cơng việc của họ trong trường mình.
* Bước 1:
- Đưa ra hệ thống câu hỏi để HS thảo luận
nhóm:
- Trong trường mình có những thành viên
nào?
- Tình cảm và thái độ của em dành cho
những thành viên đó.
- Để thể hiện lịng kính trọng và yêu quý
các thành viên trong nhà trường, chúng ta
nên làm gì?
* Bước 2:
- Bổ sung thêm những thành viên trong

nhà trường mà HS chưa biết.
* Kết luận: HS phải biết kính trọng và biết
ơn tất cả các thành viên trong nhà trường,
yêu quý và đoàn kết với các bạn trong
trường.
* Hoạt động 3 : Trị chơi.
- Trị chơi đó là ai?
- Cách tiến hành: GV hướng dẫn HS cách

trong nhà trường .
- Các nhóm quan sát các hình ở trang
34, 35 và làm các việc:
+ Gắn tấm bìa vào từng hình cho phù
hợp.
+ Nói về cơng việc của từng thành
viên đó và vai trị của họ.
- Đại diện một số nhóm lên trình bày
trước lớp.
- Bức tranh thứ nhất vẽ hình cơ hiệu
trưởng, cơ là người quản lý, lãnh đạo
nhà trường.
- Bức tranh thứ hai vẽ hình cơ giáo
đang dạy học. Cô là người truyền đạt
kiến thức. Trực tiếp dạy học.
- Vẽ bác bảo vệ, có nhiệm vụ trơng coi,
giữ gìn trường lớp, HS, bảo đảm an
ninh và là người đánh trống của nhà
trường.
- Vẽ cô y tá. Cô khám bệnh cho các
bạn, chăm lo sức khoẻ cho tất cả HS.

- Vẽ bác lao cơng. Bác có nhiệm vụ
qt dọn, làm cho trường học luôn
sạch đẹp.

- HS hỏi và trả lời trong nhóm những
câu hỏi GV đưa ra.
- HS nêu.
- HS tự nói.
- Xưng hơ lễ phép, biết chào hỏi khi
gặp, biết giúp đỡ khi cần thiết, cố gắng
học thật tốt, . . .
- 2, 3 HS lên trình bày trước lớp.
- VD: Tấm bìa viết “Bác lao cơng” thì
HS dưới lớp có thể nói:
- Đó là người làm cho trường học luôn
sạch sẽ, cây cối xanh tốt.
- Thường làm ở sân trường hoặc vườn
trường.
- Thường dọn vệ sinh trước hoặc mỗi


chơi:
- Gọi HS A lên bảng, đứng quay lưng về
phía mọi người. Sau đó lấy 1 tấm bìa gắn
vào lưng của HS A (HS A khơng biết trên
tấm bìa viết gì).
- Các HS sẽ được nói thơng tin như: Thành
viên đó thường làm gì? Ở đâu? Khi nào?
Bạn làm gì để biết ơn họ? Phù hợp với chữ
viết trên tấm bìa.

3. Củng cố – Dặn dị:
- Hướng dẫn HS tiếp nối kể các thành viên
trong nhà trường.
-GV: GDHS
- Chuẩn bị: Phòng tránh té ngã khi ở
trường.
- Nhận xét tiết học.

buổi học.
- HS A phải đốn: Đó là bác lao cơng.
- Nếu 3 HS khác đưa ra thông tin mà
HS A khơng đốn ra người đó là ai thì
sẽ bị phạt: HS A phải hát 1 bài. Các
HS khác nói thay khơng thì cũng sẽ bị
phạt.

Tiết 3
Mơn: Tốn (Tiết 78)
Bài: NGÀY, THÁNG
I-Mục tiêu:
-Biết đọc tên các ngày trong tháng.
-Bước đầu biết xem lịch: biết đọc thứ, ngày, tháng trên 1 tờ lịch.
-Làm quen với đơn vị đo thời gian: ngày, tháng. Củng cố nhận biết về các đơn vị
đo thời gian: ngày, tuần. Tiếp tục củng cố biểu tượng về thời gian và khoảng thời gian.
Biết vận dụng các biểu tượng đó để trả lời các câu hỏi đơn giản.
-HS biết đọc tên các ngày trong tháng, biết xem lịch.
II- Chuẩn bị: 1 quyển lịch tờ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ
HS thực hành quay kim đồng hồ để 3 giờ ; 7 giờ ; 20 giờ ; 22 giờ
đồng hồ chỉ:
2. Bài mới
a-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu
giờ học.
b-Giới thiệu cách đọc tên các ngày
trong tháng:
Làm vở, làm bảng. Nhận xét.
c-Thực hành:
Tự chấm vở.
-BT 1: Hướng dẫn HS làm:
4 nhóm.
ĐD trình bày
HS đọc, viết theo mẫu:
BT 2: a) Hướng dẫn HS làm
Ngày bảy tháng mười một: Ngày 7 tháng 11
Ngày mười lăm tháng mười một: Ngày 15


tháng 11
Ngày hai mươi tháng mười một: Ngày 20
tháng 11
Ngày ba mươi tháng mười một: Ngày 30 tháng
11
b) Hướng dẫn HS làm.

Điền số ngày còn thiếu vào tờ lịch
Thứ Thứ Thứ Thứ
hai

ba

năm
1
2
3
4
12 8
9
10
11
15
16
17
18
22
23
24
25
29
30
31

Thứ
sáu
5
12
19
26


Thứ
bảy
6
13
20
27

Chủ
nhật
7
14
21
28

Xem tờ lịch tháng 12, trả lời miệng:
3. Củng cố - Dặn dò
Ngày 22 tháng 12 là ngày thứ hai.
-Thứ tư tuần này ngày 14, thứ tư Ngày 25 tháng 12 là ngày thứ năm
tuần sau là ngày mấy? Thứ tư -Trong tháng 12 có 4 ngày chủ nhật.
tuần trước là ngày mấy?
Đó là các ngày 7; 14; 21; 28
-Về nhà xem lại bài - Nhận xét.
21
BUỔI CHIỀU
Tiết 1
Môn: Tập viết
Bài: CHỮ HOA O
I. Mục tiêu:
-Biết viết chữ hoa O theo cỡ chữ vừa và nhỏ.
-Biết viết ứng dụng cụm từ: "Ong bay bướm lượn" theo cỡ nhỏ, viết chữ đúng

mẫu, đẹp.
-Viết đúng kiểu chữ, khoảng cách giữa các chữ, viết đẹp.
- GDBVMT: Giáo dục HS yêu quý cảnh đẹp thiên nhiên.
II- Chuẩn bị:
- Mẫu chữ viết hoa O, cụm từ ứng dụng và vở TV.
III-Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra vở viết.
- Yêu cầu viết: N
- Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
- Viết: Nghĩ trước nghĩ sau.
- GV nhận xét.
2. Bài mới :
a. Giới thiệu:
- GV nêu mục đích và yêu cầu.

Hoạt động của HS
- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết
bảng con.

- HS nhắc lại tựa bài .


- Nắm được cách nối nét từ các chữ cái
viết hoa sang chữ cái viết thường đứng
liền sau chúng.
b. Hướng dẫn viết chữ cái hoa

- Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ O
- Chữ O cao mấy li?
- Gồm mấy đường kẻ ngang?
- Viết bởi mấy nét?
- GV chỉ vào chữ O và miêu tả:
+ Gồm 1 nét cong kín.
- GV viết bảng lớp.
- GV hướng dẫn cách viết:
- Đặt bút trên đường kẻ 6, đưa bút sang
trái viết nét cong kín, phần cuối lượn vào
trong bụng chữ. Dừng bút ở phía trên
đường kẻ 4.
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
* HS viết bảng con.
- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV nhận xét uốn nắn.
- Hướng dẫn viết câu ứng dụng.

- HS quan sát
- 5 li
- 6 đường kẻ ngang.
- 3 nét
- HS quan sát
- HS quan sát.

- HS tập viết trên bảng con
- Ong bay bướm lượn.
- GV hỏi: Câu văn gợi cho em nghĩ đến - HS đọc câu
cảnh vật thiên nhiên ntn?

Cảnh vât thiên nhiên xung quanh ta
- GDBVMT: Giáo dục HS yêu quý và rất tươi đẹp.
bảo vệ cảnh đẹp thiên nhiên.
* Quan sát và nhận xét:
- Nêu độ cao các chữ cái.
- O: 5 li
- g, b, y, l : 2,5 li
- n, a, ư, ơ, m : 1 li
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
- Dấu sắc (/) trên ơ
- Dấu nặng (.) dưới ơ
- Các chữ viết cách nhau khoảng chừng - Khoảng chữ cái o
nào?
- HS viết bảng con
- GV viết mẫu chữ: Ong lưu ý nối nét O
và ng.
* HS viết bảng con
- Vở Tập viết
* Viết: Ong
- HS viết vở
- GV nhận xét và uốn nắn.
-Viết vở
- GV nêu yêu cầu viết.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS.
- Chấm, chữa bài.
- Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp
- GV nhận xét chung.
trên bảng lớp.




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×