Tải bản đầy đủ (.docx) (40 trang)

lop 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (260.01 KB, 40 trang )

LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 13 (Từ ngày 18/11/ 2019 đến ngày 22/ 11/ 2019)
Ngày
Tháng

Thứ hai
18/11
SÁNG

CHIỀU

Thứ ba
19/11
SÁNG

CHIỀU

Thứ tư
20/11
SÁNG

CHIỀU

Thứ năm
21/11
SÁNG
CHIỀU
Thứ sáu
22/11
SÁNG

CHIỀU



Tiết

Tiết
CT

Môn

Tên bài dạy

1

13

SHDC

Sinh hoạt dưới cờ

2

37

Tập đọc

Bông hoa Niềm Vui – T 1

3

38


Tập đọc

4

61

Tốn

Bơng hoa Niềm Vui – T 2
14 trừ đi một số: 14 – 8

1
2
3
1
2
3

13
61
25
25
13
62

Đạo đức
Ơ.Tốn
Ơn TĐ
Chính tả
M. thuật

Tốn

Quan tâm, giúp đỡ bạn –T2
14 trừ đi một số: 14 – 8
Bông hoa Niềm Vui
TC: Bông hoa Niềm Vui
GVBM
34 – 8

4

13

Kchuyện

Bông hoa NiềmVui

1
2
3
1

25
62
13
39

Ơn CT
Ơ.Tốn
L.viết

Tập đọc

2

13

TNXH

3
4
1
2
3
1
2

63
25
13
26
63
26
13

Tốn
Thể dục
Tập viết
Ơn TĐ
Ơ.Tốn
Chính tả

LTVC

Bơng hoa Niềm Vui
34 – 8
Chữ hoa L
Qùa của bố
Giữ sạch môi trường xung
quanh
54 – 18
GVBM
Chữ hoa L
Bông hoa Niềm Vui
54 – 18
NV: Qùa của bố
Từ ngữ về cơng việc gia đình

3

64

Tốn

Luyện tập

4
1
2
3
1
2

3
4
1
2
3

13
26
13
64
26
13
65
13
13
65
13

Thủ cơng
Ơn CT
Ơn LTVC
Ơ.Tốn
Thể dục
TLV
Tốn
Âm nhạc
Ơn TLV
Ơn Tốn
SHTT


Cắt dàn hình trịn T1
Qùa của bố
Từ ngữ về cơng việc gia đình
Luyện tập
GVBM
Kể về gia đình
15; 16; 17; 18 trừ đi một số
GVBM
Kể về gia đình
15; 16; 17; 18 trừ đi một số
Sinh hoạt lớp

G.T(Dạy
B.C lớp G)

Tranh

KNS
GDMT
KNS

1c3,2(2ph
cuối),3c
Tranh
Que tính
B. phụ
1c 4; 5; b2

Q.tính
Tranh


KNS,
GDMT

M.chữ
GDMT
Tranh
1b, 2c, 4

GDMT

Q.tính
M. chữ

B. phụ
B. phụ
2c2; 3bc,
b5

Thứ hai, ngày 18 tháng 11 năm 2019
BUỔI SÁNG

ĐDDH

Tích hợp
& lồng
ghép

M.chữ
KNS

b2

Que tính


Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2+3
Môn: Tập đọc (Tiết 37 – 38)
Bài: BÔNG HOA NIỀM VUI
I. Mục tiêu:
-Biết ngắt nghỉ hơi đúng; đọc rõ lời nhân vật trong bài.
-Cảm nhận đuợc tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của bạn HS trong câu
chuyện (trả lời đựoc các câu hỏi trong SGK ).
- GDKNS: Thể hiện sự cảm thông; Xác định giá trị; Tự nhận thức về bản thân; Tìm
kiếm sự hỗ trợ.
- GDMT: giáo dục tình cảm yêu thương những người thân trong gia đình.
II. Chuẩn bị:
- GV: Tranh minh hoạ bài đọc. Bảng phụ chép sẵn các câu cần luyện đọc.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Tiết 1
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Mẹ và - 3 HS đọc bài, mỗi HS trả lời 1 câu hỏi
trả lời câu hỏi.
trong bài .
- Nhận xét từng HS.
2. Bài mới:
a)Giới thiệu:

- GV giới thiệu ngắn gọn.
- Viết tên bài lên bảng.
b) Luyện đọc:
* GV đọc mẫu toàn bài lần 1
* Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải
nghĩa từ :
ŸĐ ọc từng câu:
- Yêu cầu HS đọc các từ cần chú ý phát
âm đã ghi trên bảng phụ.
Ÿ Đọc từng đoạn trước lớp:
- Hướng dẫn ngắt giọng câu dài và kết
hợp giải nghĩa từ .

- Theo dõi SGK và đọc thầm theo.

- HS tiếp nối nhau đọc từng câu .
- Luyện đọc các từ khó: lộng lẫy, bệnh
viện, dịu cơn đau, ngắm vẻ đẹp . . .
-HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp.
+ Những bông hoa màu xanh/ lộng lẫy
dưới ánh mặt trời buổi sáng.//
+ Em hãy hái thêm 2 bông nữa,/ Chi ạ!//
1 bông cho em,/ vì trái tim nhân hậu của
em.// 1 bơng cho mẹ,/ vì cả bố và mẹ dạy
dỗ em thành một cơ bé hiếu thảo.
- Nối tiếp nhau đọc các đoạn trong nhóm.
Ÿ Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Từng HS đọc theo nhóm. Các HS khác
- Chia nhóm và yêu cầu HS đọc theo
bổ sung.

nhóm.
- Thi đọc.


Ÿ Thi đọc giữa các nhóm.
- Tổ chức HS thi đọc cá nhân, đọc đồng
thanh.
- Nhận xét.
Ÿ Cả lớp đọc đồng thanh.
Tiết 2
c)Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và trả
lời các câu hỏi:
+ Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn
hoa để làm gì ?
+ Vì sao Chi khơng dám tự ý hái bơng
hoa Niềm Vui ?
+ Bạn Chi đáng khen ở điểm nào nữa?
+ Khi biết li do vì sao Chi rất cần bơng
hoa cơ giáo làm gì?
+ Theo em bạn Chi có những đức tính gì
đáng q?
d) Luyện đọc lại:
- GV đọc mẫu lần 2.
- Nhận xét.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Gọi 2 HS đọc đoạn con thích và nói rõ
vì sao?
- GDMT: giáo dục tình cảm yêu thương
những người thân trong gia đình.

- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị tiết sau.

- HS đọc thầm – trả lời câu hỏi :
+ Tìm bơng hoa Niền Vui để đem vào
bệnh viện cho bố, làm dịu cơn đau của bố
+ Vì nhà trường có nội qui khơng ai được
ngắt hoa trong vườn trường.
+ Biết bảo vệ của cơng.
+ Ơm Chi vào lịng và nói: Em hãy …
hiếu thảo.
+ Thương bố, tơn trọng nội qui, thật thà.
- Các nhóm tự phân vai ( người dẫn
chuyện, Chi, cơ giáo ) thi đọc tồn truyện
.
- Đọc và trả lời:
+ Đoạn 1: Tấm lòng hiếu thảo của
Chi . Đoạn 2: Ý thức về nội qui của
Chi . Đoạn 3: Tình cảm thân thiết của
cơ và trị. Đoạn 4: Tình cảm của bố con
Chi đối với cơ giáo và nhà trường.

Tiết 4
MƠN: Tốn (Tiết 61)
BÀI: 14 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 14 – 8
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ dạng 14 – 8.
- Lập đuợc bảng trừ 14 trừ đi một số.
- Biết giải bài tốn có một phép trừ dạng 14 – 8.
- Làm được các bài tập: 1 ( cột 1, 2) 2 ( 2 phép tính đầu) 3 (a, b) & 4.

- Giảm bài 1 cột 3; bài 2 hai phép tính cuối & bài 3c (dạy vào buổi chiều)
II. Chuẩn bị:
- GV: Que tính, bảng phụ, trị chơi.
- HS: Vở bài tập, bảng con, que tính.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS


1. Kiểm tra bài cũ:
- Đặt tính rồi tính:
63 – 35
73 – 29

33 – 8

- GV nhận xét.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu:
Trong giờ học tốn hơm nay chúng ta
cùng học về cách thực hiện phép trừ có
nhớ dạng 14 – 8, lập và học thuộc lịng
các cơng thức 14 trừ đi một số. Sau đó
áp dụng để giải các bài tập có liên quan.
b) Hướng dẫn HS thực hiện phép trừ 14
–8:
Ÿ Bước 1: Nêu vấn đề:
- Đưa ra bài tốn: Có 14 que tính, bớt đi
8 que tính. Hỏi cịn lại bao nhiêu que

tính?
- u cầu HS nhắc lại bài.
+ Để biết cịn lại bao nhiêu que tính ta
phải làm gì?
- Viết lên bảng: 14 – 8.
Ÿ Bước 2: Tìm kết quả
- u cầu HS lấy 14 que tính, suy nghĩ
và tìm cách bớt 8 que tính, sau đó yêu
cầu trả lời xem còn lại bao nhiêu que?
- Yêu cầu HS nêu cách bớt của mình.
Hướng dẫn cho HS cách bớt hợp lý nhất.
Ÿ Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép
tính.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính sau đó
nêu lại cách làm của mình.

- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
63
73
33
35
29
8
28
44
25

- Nghe và phân tích đề.
- HS nhắc lại .
+ Thực hiện phép trừ 14 – 8.


- Thao tác trên que tính. Trả lời:
+ Cịn 6 que tính.
- HS nêu cách bớt .

- Viết 14 rồi viết 8 xuống dưới
thẳng cột với 4. Viết dấu – và kẻ
vạch ngang.
14
8
6
+ Trừ từ phải sang trái. 4 không
- Yêu cầu nhiều HS nhắc lại cách trừ.
trừ được 8, lấy 14 trừ 8 bằng 6,
Ÿ Bước 4 : Lập bảng trừ và học thuộc
nhớ 1. 1 trừ 1 bằng 0.
lòng bảng trừ :
- Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết
- Thao tác trên que tính, tìm kết quả và
quả các phép trừ .
ghi kết quả tìm được vào bài học.
- Nối tiếp nhau (theo bàn hoặc tổ) thông
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bảng
báo kết quả của các phép tính. Mỗi HS
các cơng thức sau đó xố dần các phép
nêu 1 phép tính.
tính cho HS học thuộc.


- HS học thuộc bảng công thức

c) Luyện tập – thực hành:
Bài 1: Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi ngay
kết quả các phép tính phần a vào Vở bài
tập.
- Yêu cầu HS nhận xét bài bạn sau đó
đưa ra kết luận về kết quả nhẩm.
- Nhận xét HS.
Bài 2: Yêu cầu HS nêu đề bài.
- HS làm bảng con sau đó nêu lại cách
thực hiện tính 14 – 9; 14 – 8.
Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài.
+ Muốn tính hiệu khi đã biết số bị trừ và
số trừ ta làm thế nào?
- HS làm bài vào Vở bài tập. Gọi 3 HS
lên bảng làm bài.
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực
hiện tính của 3 phép tính trên.
- Nhận xét HS.
Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề bài. Tự tóm tắt
sau đó hỏi: Bán đi nghĩa là thế nào?
- Yêu cầu HS tự giải bài tập.
- Nhận xét HS.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng trừ 14
trừ đi một số. Ghi nhớ cách thực hiện
phép trừ 14 trừ đi một số.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: 34 – 8

a/ 9 + 5 = 14

5 + 9 = 14
14 – 9 = 5
14 – 5 = 9
b/ 14 – 4 – 2 = 8
14 – 6
=8
14
14
-6
- 9
8
5

8 + 6 = 14
6 + 8 = 14
14 – 8 = 6
14 – 6 = 8
14 – 4 – 5 = 5
14 – 9
=5
14
-7
7

- Đọc đề bài.
+ Ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ
14
- 5
9


14
-7
7

14
- 9
5

- HS trả lời.
- Bán đi nghĩa là bớt đi.
Bài giải
Số quạt điện còn lại là :
14 – 6 = 8 ( quạt điện )
Đáp số: 8 quạt điện
- Giải bài tập và trình bày lời giải.
- 2 dãy HS thi đua đọc.

BUỔI CHIỀU
Tiết 1
Môn: Đạo đức (Tiết 13)
Bài: QUAN TÂM, GIÚP ĐỠ BẠN (Tiết 2)
GVBM
Tiết 2
Mơn: Tốn (Tiết 49)
Bài: Ơn bài 14 trừ đi một số 14 - 8
I-Mục tiêu:
- Ôn lại bảng trừ: 14 trừ đi một số.
- Vận dụng bảng trừ đã học để làm tính và giải tốn.



- Làm thêm bài 1 cột 3; bài 2 hai phép tính cuối, 3c
II. Chuẩn bị:
VBT, bảng con
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
1. Kiểm tra bài cũ
2. Dạy bài mới
HĐ 1: GTB
HĐ 2: Thực hành
Bài 1: HS làm miệng
- Làm thêm cột 3/ SGK/ T61

Bài 2: HS làm bảng con

Bài 3: câu c/ SGK/ T 61

Bài 3: HS đọc đề
- Giải vào VBT
- Chấm 1 số vở

Hoạt động của HS

1. Tính nhẩm:
a) 8 + 6 =
9+5=
7+7=
6+8=
5+9=
14 – 7 =
14 – 8 =

14 – 9 =
14 – 4 =
14 – 6 =
14 – 6 =
14 – 10 =
b) 14 – 4 – 3 = 14 – 4 – 2 = 14 – 4 – 1 =
14 – 7 =
14 – 6
=
14 – 5 =
2. Tính:
14
14
14
14
14
-9
- 6
- 7
- 5
- 8
6
8
7
9
6
3. Đặt tính rồi tính hiệu….
c) 12 và 9
12
- 9

3
Tóm tắt
Giải
Có: 14 xe đạp

Số xe đạp cịn lại là:

Bán: 8 xe đạp

14 – 8 = 6 ( xe)

Còn: xe đạp?
BT 4: Tổ chức cho HS chơi trò chơi.

Đáp số: 6 xe đạp

a. Tơ màu đỏ HCN: ABCD, màu xanh
phần cịn lại của HV: MNPQ.
b. Hình ABCD đặt trên hình MNPQ.
Hình MNPQ đặt dưới hình ABCD.

* Nâng cao: HS lên bảng tính & điền
dấu

>

74 – 38

=


74 – 4 – 34


4. Củng cố - dặn dò:
- HS đọc thuộc lại bảng trừ 14.
- VN tiếp tục đọc thuộc bảng trừ.
5. Nhận xét

=

36
54 – 17
37

>

36
64 – 29
35

Tiết 3
Mơn: Ơn Tập đọc
Bài: BÔNG HOA NIỀM VUI
I. Mục tiêu:
- Đọc ngắt nghỉ hơi đúng; đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Cảm nhận đuợc tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của bạn HS trong câu
chuyện (trả lời đựoc các câu hỏi trong SGK ).
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ chép sẵn các câu cần luyện đọc.

- HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
a)Giới thiệu:
- GV giới thiệu ngắn gọn.
- Viết tên bài lên bảng.
b) Luyện đọc:
* GV đọc mẫu toàn bài lần 1
* Hướng dẫn HS luyện đọc:
ŸĐọc từng câu:
- Yêu cầu HS đọc các từ cần chú ý phát
âm đã ghi trên bảng phụ.
Ÿ Đọc từng đoạn trước lớp:
- Tổ chức HS thi đọc cá nhân, đọc đồng
thanh.
- Nhận xét.
Ÿ Cả lớp đọc đồng thanh.
c)Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và trả
lời các câu hỏi:
d) Luyện đọc lại:
- GV đọc mẫu lần 2.
- Nhận xét.
* Nâng cao: GV treo bảng phụ

Hoạt động của HS

- HS tiếp nối nhau đọc từng câu .

- Nối tiếp nhau đọc các đoạn trong
nhóm.
- Từng HS đọc theo nhóm. Các HS
khác bổ sung.
- Thi đọc.

- HS đọc thầm – trả lời câu hỏi :
- Các nhóm tự phân vai ( người dẫn
chuyện, Chi, cơ giáo) thi đọc tồn
truyện.
- Đọc và trả lời:


- HS lên bảng điền dấu phẩy

* Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp
trong các câu sau:
a. Gia đình em có ơng bà, bố mẹ và em
3. Củng cố – Dặn dị:
trai em.
- Gọi 2 HS đọc đoạn con thích và nói rõ b. Chị em em rất yêu thương, đùm bọc
vì sao?
nhau.
- Giáo dục HS qua nội dung bài.
+ Đoạn 1: Tấm lòng hiếu thảo của
- Nhận xét tiết học.
Chi . Đoạn 2: Ý thức về nội qui của
- Chuẩn bị tiết sau.
Chi . Đoạn 3: Tình cảm thân thiết của
cơ và trị. Đoạn 4: Tình cảm của bố con

Chi đối với cô giáo và nhà trường.

Thứ ba, ngày 19 tháng 11 năm 2019
BUỔI SÁNG
Tiết 1
Mơn: Chính tả (TC) (Tiết 25)
Bài: BƠNG HOA NIỀM VUI
I. Mục tiêu:
-Tập chép chính xác bài chính tả,trình bày đúng đoạn lời nói của nhân vật.
-Làm đuợc bài tập 2, bài 3b.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ chép sẵn đoạn văn cần chép và bài tập 2, 3.
- HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng.
- Nhận xét bài của HS dưới lớp.
- Nhận xét từng HS.
2. Bài mới:
a)Giới thiệu bài
b)Hướng dẫn tập chép:
ŸHướng dẫn HS chuẩn bị:
* GV đọc đoạn chính tả.
* Giúp HS nắm nội dung và nhận xét
đoạn chính tả cần chép:
+ Đoạn văn là lời của ai?
+ Cô giáo nói gì với Chi?
+ Đoạn văn có mấy câu?
+ Những chữ nào trong bài được viết


Hoạt động của HS
- 3 HS lên bảng tìm những tiếng bắt
đầu bằng d, r, gi.

- 2 HS đọc.
+ Lời cô giáo của Chi.
+Em hãy hái thêm … hiếu thảo.
- 3 câu.
- Em, Chi, Một.


hoa?
+ Tại sao sau dấu phẩy chữ Chi lại viết
hoa?
+ Đoạn văn có những dấu gì?
* Hướng dẫn viết từ khó.
- Yêu cầu HS viết các từ khó.
- Chỉnh, sửa lỗi cho HS.
Ÿ Chép bài.
- Yêu cầu HS tự nhìn bài trên bảng và
chép vào vở
Ÿ Soát lỗi.
Ÿ Chấm bài.
c) Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi 6 HS lên bảng, phát giấy và bút dạ.
- Nhận xét HS làm trên bảng. Tuyên
dương nhóm làm nhanh và đúng.

Bài 3: Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Chia lớp thành 2 nhóm, mỗi bên đặt 1
câu theo yêu cầu. Gọi HS đặt câu nói tiếp.

- Chi là tên riêng
- dấu gạch ngang, dấu chấm cảm, dấu
phẩy, dấu chấm.
- 3 HS lên bảng, HS dưới lớp viết bảng
con: hãy hái, trái tim, dạy dỗ.
- Chép bài.

- Đọc thành tiếng.
- 6 HS chia làm 2 nhóm, tìm từ viết vào
giấy.
- HS dưới lớp lam vào vở nháp.
- Lời giải: yếu, kiến, khuyên.

- Đọc to yêu cầu trong SGK.
VD :
- Miếng thịt này rất mỡ.
- Nhận xét, sửa chữa cho HS.
- Em mở cửa sổ.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học, tuyên dương các HS - Tôi cho bé nửa bánh .
- Cậu ăn nữa đi.
viết đẹp, đúng.
- Dặn HS về nhà làm bài tập 2, bài tập 3.
Tiết 2
Môn: Mỹ thuật
GVBM dạy

Tiết 3
Môn: Toán (Tiết 62)
Bài: 34 – 8
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 34 – 8.
-Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng,tìm số bị trừ.
- Biết giải bài tốn về ít hơn.
- Làm được các bài tập: 1 ( cột 1, 2, 3) 3 & 4.
- Giảm bài 1 cột 4, 5; bài 2 ( dạy vào bổi chiều )
II. Chuẩn bị:
- GV: Que tính, bảng gài.


- HS:Vở, bảng con, que tính.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- u cầu HS lên bảng đọc thuộc lịng
cơng thức 14 trừ đi một số.
- HS đọc.
- Nhận xét HS.
2. Bài mới:
a)Giới thiệu:
- Tiết học hôm nay chúng ta học bài:
34 – 8
b) Hướng dẫn HS thực hiện phép trừ
34 – 8:
ŸBước 1: Nêu vấn đề
+ Có 34 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi

cịn lại bao nhiêu que tính?
+ Muốn biết cịn lại bao nhiêu que tính
ta phải làm gì?
- Viết lên bảng 34 – 8.
ŸBước 2: Tìm kết quả
- u cầu HS lấy 3 bó 1 chục que tính
và 4 que tính rời, tìm cách để bớt đi 8
que rồi thông báo lại kết quả.
+ 34 que tính, bớt đi 8 que, cịn lại bao
nhiêu que?
+ Vậy 34 – 8 bằng bao nhiêu?
- Viết lên bảng 34 – 8 = 26
ŸBước 3: Đặt tính và thực hiện phép
tính
- Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính. Nếu
HS đặt tính và tính đúng thì u cầu nêu
rõ cách đặt tính và cho một vài HS nhắc
lại .
- Nhắc lại hồn chỉnh cách tính.

- Nghe. Nhắc lại bài tốn và tự phân tích
bài tốn.
+ Thực hiện phép trừ 34 – 8.

- Thao tác trên que tính.

+ 34 que, bớt đi 8 que, cịn lại 26 que
tính.
+ 34 trừ 8 bằng 26.


- HS đặt tính và nêu cách tính :
34
8
26
+ 4 không trừ được 8, lấy 14 trừ 8, 14 trừ
8 được 6, viết 6 nhớ 1. 3 trừ 1 bằng 2,
viết 2.
- HS làm bảng con
c)Luyện tập- thực hành:
94
64
44
Bài 1:u cầu HS tự làm sau đó nêu
7
5
9
cách tính của một số phép tính?
84
59
35
- Nhận xét HS.
-

72
9
63

-

53

8
45

-

74
6
68


Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Hỏi: Bài tốn thuộc dạng gì?
- u cầu HS tự tóm tắt và trình bày bài
giải, 1 HS làm bài trên bảng lớp.
- Nhận xét HS.
Bài 4: Yêu cầu HS nêu cách tìm số hạng
chưa biết trong một tổng, cách tìm số bị
trừ trong một hiệu và làm bài tập.
- Cả lớp làm vào vở, 2 HS lên bảng chữa
bài .
- Nhận xét.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và
thực hiện phép tính 34 – 8.
- Nhận xét tiết học. Biểu dương các em
học tốt, có tiến bộ. Nhắc nhở các em
chưa chú ý, chưa cố gắng trong học tập.
- Chuẩn bị: 54 – 18

- Đọc và tự phân tích đề bài.

+ Bài tốn về ít hơn .
Bài giải
Số con gà nhà bạn Ly nuôi là:
33 – 9 = 25 (con gà)
Đáp số: 25 con gà.
- HS nhắc lại quy tắc.
x + 7 = 34
x – 14 = 36
x = 34 – 7
x = 36 + 14
x = 27
x = 50

Tiết 4
Môn: Kể chuyện (Tiết 13)
Bài: BÔNG HOA NIỀM VUI
I-Mục tiêu:
* Biết kể đoạn mở đầu theo 2 cách:
+ Cách 1: Theo đúng trình tự câu chuyện
+ Cách 2: Thay đổi trình tự câu chuyện mà vẫn đảm bảo nội dung, ý nghĩa.
- Dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý của GV kể lại được đoạn 2, 3.(bài tập2); kể
đuợc đoạn cuối của câu chuyện (bài 3).
- GDMT: giáo dục tình cảm yêu thương những người thân trong gia đình.
II. Chuẩn bị:
- GV: Tranh minh hoạ đoạn 2, 3 trong SGK.
-HS: SGK. Mỗi HS chuẩn bị 1 tờ giấy nhỏ.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 3 HS lên bảng nối tiếp nhau kể lại
câu chuyện Sự tích cây vú sữa.
- HS kể. Bạn nhận xét.
- Nhận xét từng HS.
2. Bài mới:
a)Giới thiệu:


- GV nêu MĐ, YC tiết học.
b) Hướng dẫn kể chuyện:
Ÿ Kể đoạn mở đầu theo 2 cách.
- Gọi 1 HS kể theo đúng trình tự.
- Gọi HS nhận xét bạn.
+ Bạn nào cịn cách kể khác khơng?

- HS kể từ: Mới sớm tinh mơ … dịu cơn
đau.
- Nhận xét về nội dung, cách kể.
- HS kể theo cách của mình.
+ Vì sao Chi lại vào vườn hái hoa?
+ Vì bố của Chi đang ốm nặng.
+ Đó là lí do Chi vào vườn từ sáng sớm. - 2 đến 3 HS kể (không yêu cầu đúng từng
Các em hãy nêu hoàn cảnh của Chi trước từ).
khi Chi vào vườn.
VD: Bố của Chi bị ốm nằm bệnh viện đã
lâu. Chi thương bố lắm. Em muốn đem
- Nhận xét, sửa từng câu cho mỗi HS.
tặng bố 1 bông hoa Niền Vui để bố dịu
Ÿ Dựa vào tranh, kể lại đoạn 2, 3 bằng cơn đau. Vì thế mới sớm tinh mơ, Chi đã
vào vườn hoa của nhà trường.

lời của mình.
+ Chi đang ở trong vườn hoa.
- Treo bức tranh 1 và hỏi:
+ Chần chừ khơng dám hái.
+ Bức tranh vẽ cảnh gì?
+ Hoa của trường, mọi người cùng vun
+ Thái độ của Chi ra sao?
trồng và chỉ vào vườn để ngắm vẻ đẹp của
+Chi khơng dám hái vì điều gì?
hoa.
+ Cơ giáo và bạn Chi
- Treo bức tranh 2 và hỏi:
+ Bông hoa cúc.
+ Bức tranh có những ai?
+ Xin cơ cho em … ốm nặng.
+ Cô giáo trao cho Chi cái gì?
+ Chi nói gì với cơ giáo mà cơ lại cho Chi
+ Em hãy hái … hiếu thảo.
ngắt hoa?
- 3 đến 5 HS kể lại.
+ Cơ giáo nói gì với Chi?
- GDMT: giáo dục tình cảm yêu thương - Nhận xét bạn theo các tiêu chuẩn đã nêu.
những người thân trong gia đình.
- Gọi HS kể lại nội dung chính.
+ Cảm ơn cô đã cho cháu Chi hái hoa.
- Gọi HS nhận xét bạn.
- Nhận xét từng HS.
Ÿ Kể đoạn cuối, tưởng tượng lời cảm ơn - 3 đến 5 HS kể.
VD :
của bố Chi.

+Nếu em là bố bạn Chi em sẽ nói ntn để Gia đình tơi xin tặng nhà trường khóm hoa
làm kỷ niệm./ Gia đình tơi rất biết ơn cô
cảm ơn cô giáo?
- Gọi HS kể lại đoạn cuối và nói lời cám đã vì sức khoẻ của tơi. Tơi xin trồng tặng
khóm hoa này để làm đẹp cho trường.
ơn của mình.
+ Đứa con hiếu thảo./ Bơng hoa cúc xanh./
Tấm lòng./
- Nhận xét từng HS.
3. Củng cố – Dặn dị:
+ Ai có thể đặt tên khác cho truyện?
- Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho gia


đình nghe và tập đóng vai bố của Chi.
- Nhận xét tiết học.
BUỔI CHIỀU
Tiết 1
Mơn: Ơn Chính tả
Bài: BƠNG HOA NIỀM VUI
I. Mục tiêu:
-Tập chép chính xác bài chính tả,trình bày đúng đoạn lời nói của nhân vật.
-Làm đuợc bài tập 2, bài 3.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ chép sẵn đoạn văn cần chép và bài tập 2, 3.
- HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:

a)Giới thiệu bài
b)Hướng dẫn nghe viết:
- GV đọc cho HS viết bài vào vở
- Soát lỗi.
- Chấm bài.
c) Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi 6 HS lên bảng, phát giấy và bút dạ.
- Nhận xét HS làm trên bảng. Tuyên
dương nhóm làm nhanh và đúng.
Bài 3: Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Chia lớp thành 2 nhóm, mỗi bên đặt 1
câu theo yêu cầu. Gọi HS đặt câu nói tiếp.
- Nhận xét, sửa chữa cho HS.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học, tuyên dương các HS
viết đẹp, đúng.
- Dặn HS về nhà làm bài tập 2, bài tập 3.

Hoạt động của HS

- Lời giải: yếu, kiến, khuyên.
- Đọc to yêu cầu trong SGK.
VD :
- Miếng thịt này rất mỡ.
- Em mở cửa sổ.
- Tôi cho bé nửa bánh .
- Cậu ăn nữa đi.


Tiết 2
Mơn: Tốn (Tiết 50)
Bài: ƠN BÀI 34 – 8


I. Mục tiêu:
- Cách thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 34 – 8
-Củng cố cách tìm số hạng chưa biết của một tổng,tìm số bị trừ.
- Củng cố cách giải bài tốn về ít hơn.
- Giảm bài 1 cột 4, 5; bài 2(dạy vào buổi chiều)
II. Chuẩn bị:
- GV: bảng gài.
- HS:Vở, bảng con, que tính.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:

Hoạt động của HS

- HS đọc.
a)Giới thiệu:
Tiết học hôm nay chúng ta ôn bài: 34 – 8
c)Luyện tập- thực hành:
Bài 1: - Làm thêm cột 4,5/SGK/T62:
u cầu HS tự làm sau đó nêu cách tính - HS làm bảng con
của một số phép tính?
54
74
- Nhận xét HS.

9
6
45
65

Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Hỏi: Bài tốn thuộc dạng gì?
- u cầu HS tự tóm tắt và trình bày bài
giải, 1 HS làm bài trên bảng lớp.
- Nhận xét HS.
Bài 4: Yêu cầu HS nêu cách tìm số hạng
chưa biết trong một tổng, cách tìm số bị
trừ trong một hiệu và làm bài tập.
- Cả lớp làm vào vở, 2 HS lên bảng chữa
bài .

64
5
59

84
24
- 6 - 8
78 16

62
43
94
31

34
9
8
6 - 5 - 4
53
35
88
26
30
* Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và
số trừ lần lượt là:
a) 64 và 6 ; b) 84 và 8 ; c) 94 và 9
64
84
94
- 6
- 8
- 9
58
76
86
- Đọc và tự phân tích đề bài.
+ Bài tốn về ít hơn.
Bài giải
Số con sâu Lan bắt được là:
24 – 8 = 16 (con )
Đáp số: 16 con sâu
- HS nhắc lại quy tắc.
x + 6 = 24
x – 12 = 44

x = 24 – 6
x = 44 + 12
x = 18
x = 56
-

Bài 2/ SGK/ T 62: HS nêu yêu cầu

-


- Nhận xét.
* Nâng cao: HS nêu miệng số cần điền
vào ơ trống
3. Củng cố – Dặn dị:
- u cầu HS nêu lại cách đặt tính và
thực hiện phép tính 34 – 8.
- Nhận xét tiết học. Biểu dương các em
học tốt, có tiến bộ. Nhắc nhở các em
chưa chú ý, chưa cố gắng trong học tập.
- Chuẩn bị: 54 – 18

* Nối ơ trống với số thích hợp:
14 – 1 > 12

Tiết 3
Môn: Luyện viết
Bài: CHỮ L – LÁ LÀNH ĐÙM LÁ RÁCH
I. Mục tiêu:
-Rèn kỹ năng viết chữ. Luyện viết chữ nghiêng

-Viết L (cỡ vừa và nhỏ), câu ứng dụng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và
nối nét đúng qui định.
-Dạy kỹ thuật viết chữ với rèn chính tả mở rộng vốn từ, phát triển tư duy.
-Góp phần rèn luyện tính cẩn thận
II. Chuẩn bị:
- GV: Chữ mẫu K . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
- HS: Bảng, vở
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Bài cũ:
2/ Bài mới:
Giới thiệu:
-GV nêu mục đích và yêu cầu.
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa
-Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
-GV viết bảng lớp.
-GV hướng dẫn cách viết.
-GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
HS quan sát
2.HS viết bảng con.
-GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
-GV nhận xét uốn nắn.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng
-GV viết mẫu chữ: Lá
- HS quan sát.
4. HS viết bảng con
* Viết: lá

- GV nhận xét và uốn nắn.
- HS tập viết trên bảng con
v Hoạt động 3: Viết vở


* Vở tập viết:
-GV nêu yêu cầu viết.
-GV theo dõi, giúp đỡ HS.
-Chấm, chữa bài.
-GV nhận xét chung.
3. Củng cố:
-GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
-GV nhận xét tiết học.
-Nhắc HS hoàn thành bài viết.

- HS đọc câu
- HS viết bảng con
- Vở Tập viết
- HS viết vở
- Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp
trên bảng lớp.

Thứ tư, ngày 20 tháng 11 năm 2019
Tiết 1
Môn: Tập đọc (Tiết 30)
Bài: QUÀ CỦA BỐ
I. Mục tiêu:
-Biết ngắt nghỉ hơi ở những câu văn có nhiều dấu phẩy.
-Hiểu nội dung: Tình cảm thương u của ngưịi bố qua những món quà đơn sơ dành
cho con (trả lời các câu hỏi SGK).

- GDMT: Giúp HS cảm nhận: món quà của bố tuy chỉ là những con vật bình
thường nhưng chứa đựng tình u thương của bố đói với các con.
II. Chuẩn bị:
-GV: Tranh minh hoạ.
-HS: SGK
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
-2 HS nối tiếp nhau đọc bài và trả lời
câu
hỏi về nội dung đoạn đọc
-GV nhận xét.
2. Bài mới: GV giới thiệu bài
*Hoạt động 1: Luyện đọc
-GV đọc mẫu bài.
-HS đọc tiếp nối câu.
Lần nào,dưói nuớc,niềng niễng,thao láo…
-HS đọc từ khó
-HS đọc tiếp nối đoạn.
Mở thúng câu ra là cả một thế giới dưới
-GV hướng dẫn đọc ngắt nghỉ hơi
nước:// cà cuống, niềng niễng đực,/ niềng
đúng 1 số câu dài.
niễng cái/ bò nhộn nhạo.//
Mở hòm dụng cụ ra là cả một thế giới mặt
đất:// con xập xành,/ con muỗm to xù,/ mốc
thếch,/ ngó ngốy.//
Hấp dẫn nhất là những con dế/ lạo xạo trong



-HS đọc từ chú giải cuối bài.
-GV giải nghĩa thêm
-GV giới thiệu tranh các con vật.
-HS đọc đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm
-Nhận xét nhóm thắng cuộc.
*Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- HS đọc đoạn 1
+ Quà của bố đi câu về có những gì?

các vỏ bao diêm:// tồn dế đực cánh xoăn gáy
vang nhà và chọi nhau phải biết.//
+thơm lừng
+mắt thao láo
Các nhóm thi đọc

HS đọc thầm đoạn 1
-Có cà cuống, niềng niễng, hoa sen đỏ, nhị
sen xanh, cá sộp ,cá chuối.
- Vì q của bố có rất nhiếu con vật và cây
+ Vì sao có thể gọi đó là’một thế giới cối ở dưới nuớc.
dưới nuớc?”
- GDMT: Giúp HS cảm nhận: món - Có con xập xành, con muỗm, những con dế
quà của bố tuy chỉ là những con vật
đực cánh xoăn.
bình thường nhưng chứa đựng tình
- Vì q của bố có rất nhiếu con vật sống trên
yêu thương của bố đói với các con.
mặt đất.

- HS đọc thầm đoạn 2
+ Quà của bố đi cắt tóc về có những - Hấp dẫn nhất…giàu q!”
gì?
HS thi đọc
+ Vì sao có thể gọi đó là một thế giới
mặt đất?”
- GDMT: Giúp HS cảm nhận: món
quà của bố tuy chỉ là những con vật
bình thường nhưng chứa đựng tình
yêu thương của bố đói với các con.
+ Những từ ngữ nào,câu nào cho
thấy các con rất thích những món q
của bố?
*Hoạt động 3: Luyện đọc lại
-HS thi đọc 1 đoạn hoặc cả bài
-Nhận xét.
3. Củng cố:
-HSnêu nội dung.
4. Dặn dò:
-Về nhà đọc lại bài.
Nhận xét tiết học.
Tiết 2
Môn: Tự nhiên xã hội (Tiết 13)
Bài: GIỮ SẠCH MÔI TRƯỜNG XUNG QUANH NHÀ Ở
I. Mục tiêu:
-Nêu đuợc một số việc cần làm để giữ vệ sinh mơi trưịng xung quanh nơi ở.


-Biết tham gia làm vệ sinh mơi trưịng xung quanh nơi ở.
- GDMT: Biết lợi ích của việc giữ gìn môi trường xung quanh nhà ở.

+ Biết các công việc cần làm đẻ giữ cho đồ dùng trong nhà, môi trường xung quanh
nhà ở sạch đẹp.
+ Có ý thức giữ vệ sinh, bảo vệ môi trường xung quanh sạch đẹp.
+ Biết làm một số việc vừa sức để giữ gìn môi trường xung quanh: vứt rác đúng
nơi qui định, sắp xếp đồ dùng trong nhà gọn gàng, sạch sẽ.
II. Chuẩn bị:
- GV: Các hình vẽ trong SGK, phiếu bài tập .
- HS: SGK, VBT.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Chúng ta nhiễm giun theo đường
nào?
+ Tác hại khi bị nhiễm gium?
+ Em làm gì để phịng bệnh giun?
- Nhận xét, tun dương HS .
2. Bài mới:
a) Giới thiệu:
b)Các hoạt động :
* Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
Ÿ Cách tiến hành :
- HS Thảo luận nhóm để chỉ ra trong
các bức tranh từ 1 – 5, mọi người
đang làm gì? Làm thế nhằm mục đích
gì?
- u cầu: Trình bày kết quả theo
từng hình:
* Hình 1:

* Hình 2 :


* Hình 3 :
* Hình 4 :

Hoạt động của HS
- HS nêu.

- HS thảo luận nhóm .
- Đại diện 5 nhóm nhanh nhất sẽ lên trình bày
kết quả theo lần lượt 5 hình.
+ Các bạn đang quét rác trên hè phố, trước cửa
nhà.
Các bạn quét dọn rác cho hè phố sạch sẽ,
thoáng mát .
+ Mọi người đang chặt bớt cành cây, phát
quang bụi rậm.
Mọi người làm thế để ruồi, muỗi khơng có
chỗ ẩn nấp để gây bệnh .
+ Chị phụ nữ đang dọn sạch chuồng nuôi lợn.
Làm thế để giữ vệ sinh môi trường xung
quanh, ruồi khơng có chỗ đậu
+ Anh thanh niên đang dọn rửa nhà vệ sinh .
Làm thế để giữ vệ sinh môi trường xung
quanh.
+ Anh thanh niên đang dùng cuốc để dọn sạch
cỏ xung quanh khu vực giếng. Làm thế để
cho giếng sạch sẽ, không làm ảnh hưởng


đến nguồn nước sạch.

* Hình 5 :
+ Hình 1 : Sống ở thành phố.
+ Hình 2 : Sống ở nơng thơn .
- GV hỏi thêm:
+ Hình 3 : Sống ở miền núi .
+ Hãy cho cô biết, mọi người trong + Hình 4 : Sống ở miền núi .
bức tranh sống ở vùng hoặc nơi nào ? + Hình 5 : Sống ở nông thôn .
* GV chốt kiến thức: Giữ gìn mơi
trường xung quanh nhà ở đem lại rất
nhiều lợi ích: đảm bảo được sức khỏe, - HS đọc ghi nhớ.
phịng tránh nhiều bệnh tật,..Nếu mơi - 1, 2 HS nhắc lại ý chính.
trường xung quanh nhà ở sạch sẽ thì
ruồi, muỗi, sâu bọ và các mầm bệnh
khơng có nơi sinh sống, ẩn nấp;
khơng khí sạch sẽ, trong lành, giúp - Các nhóm HS thảo luận:
em có sức khỏe tốt, học hành hiệu quả Hình thức thảo luận : Mỗi nhóm chuẩn bị
hơn.
trước 1 tờ giấy A3, các thành viên lần lượt
- GDMT: Biết lợi ích của việc giữ gìn
ghi vào giấy một việc làm để giữ sạch mơi
mơi trường xung quanh nhà ở.
trường xung quanh .
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
- Các nhóm HS cử đại diện trình bày kết quả
Ÿ Cách tiến hành :
thảo luận .
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận: Để - HS nghe và ghi nhớ.
môi trường xung quanh nhà bạn sạch
sẽ, bạn đã làm gì?
- u cầu các nhóm HS trình bày ý

kiến
+ GDMT: Biết các công việc cần
làm đẻ giữ cho đồ dùng trong nhà,
môi trường xung quanh nhà ở sạch
đẹp.
.* GV chốt kiến thức: Để giữ sạch - Các nhóm nghe tình huống .
mơi trường xung quanh, các em có - Thảo luận, đưa ra cách giải quyết. (Hình thức
thể làm rất nhiều việc…(GV nhắc lại trả lời: Đóng vai, trả lời trực tiếp …)
một số công việc của HS). Nhưng các - HS cả lớp sẽ nhận xét xem cách trả lời của
em cần nhớ rằng: cần phải làm các nhóm nào hay nhất .
cơng việc đó tùy theo sức của mình và
phụ thuộc vào điều kiện sống cụ thể
của mình.
+ GDMT: Biết làm một số việc vừa
sức để giữ gìn mơi trường xung
quanh: vứt rác đúng nơi qui định, sắp
xếp đồ dùng trong nhà gọn gàng, sạch
sẽ.
* Hoạt động 3: Thi ai ứng xử nhanh
Ÿ Cách tiến hành :
- GV đưa ra 1, 2 tình huống. Yêu cầu


các nhóm thảo luận, đưa ra cách giải
quyết .( HS khá giỏi đóng vai )
* Tình huống đưa ra :
Bạn Hà vừa quét rác xong, chị hàng
xóm lại vứt rác ngay trước cửa nhà.
Bạn góp ý kiến thì chị nói: “Bác vứt
rác ra trước cửa nhà bác, chứ có vứt ra

cửa nhà cháu đâu”. Nếu em là Hà thì
em sẽ nói hoặc làm gì khi đó?
- Nhận xét, tun dương.
3. Củng cố – Dặn dò:
- GV nêu kết luận chung :
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Gia đình.
Tiết 3
Mơn: Toán (Tiết 63)
Bài: 54 – 18
I. Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện phép trừ có nhơ trong phạm vi 100; dạng 54 – 18.
- Biết giải bài tốn về ít hơn với các số có kèm theo đơn vị đo dm.
- Biết vẽ hình tam giác cho sẵn 3 điểm.
- Làm được các bài tập: 1a, 2 ( a, b) 3 & 4.
- Giảm bài1b; bài 2c (dạy vào buổi chiều)
II. Chuẩn bị:
- GV: Que tính, bảng phụ.
- HS: Vở, bảng con, que tính.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng:
+ Đặt tính rồi tính: 74 – 6; 44 – 5.
+ Nêu cách đặt tính và thực hiện phép
tính .
- Nhận xét HS.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu:
Trong tiết học tốn hơm nay, chúng ta

cùng nhau học về cách thực hiện phép

Hoạt động của HS
- HS thực hiện.
-

74
6
68

-

44
5
39



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×