Tải bản đầy đủ (.docx) (63 trang)

Giao an hoc ki 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (317.46 KB, 63 trang )

Tuần 1:
Tiết 1:

Ngày soạn:
21/08/2019.
Ngày dạy: 22+24/08/2019.
Tiết 1: SỐNG GIẢN DỊ

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Giúp học sinh:
- Hiểu thế nào là sống giản dị và không giản dị.
- Hiểu biểu hiện, ý nghĩa của sống giản dị.
2. Kĩ năng:
- Học sinh tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về lối sống giản dị
ở mọi khía cạnh: Lời nói, cử chỉ, tác phong,cách ăn mặc và thái độ giao tiếp với mọi
người.
- Biết xây dựng kế hoạch tự rèn luyện, tự học tập những tấm gương sống giản dị
của mọi người xung quanh để trở thành người sống giản dị.
3.Thái độ:
- Học sinh có thái độ q trọng sự giản dị, chân thật.
- Phê phán, xa lánh lối sống xa hoa, hình thức .
II. Kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
- KN tư duy phê phán đối với những biểu hiện giản dị hoặc thiếu giản dị.
- KN tự nhận thức giá trị bản thân về đức tính giản dị.
III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học:
Phương pháp kích thích tư duy; phương pháp thảo luận nhóm; phương pháp nêu
và giải quyết vấn đề; phương pháp đóng vai; phương pháp đối thoại.
IV. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Hình ảnh cuộc sống giản dị của Bác Hồ. Bảng phụ.


2. Học sinh:
- Bảng nhóm, bút dạ.
- Tranh ảnh , ca dao, tục ngữ về sống giản dị.
V. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ :
Kiểm tra sách vở và việc chuẩn bị bài của học sinh.
2. Giới thiệu bài: Giới thiệu chương trình GDCD 7


Họat động của giáo viên và học sinh
- Họat động 1: Giới thiệu bài mới
GV: Giới thiệu tình huống.
GV: Em hãy nêu suy nghĩ của em về các nhân vật
trong tình huống này ?
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét dẫn vào bài mới
GV: Bài học hôm nay gồm những nội dung chính nào ?
HS: Trả lời 3 phần chính của bài GV: Chuyển ý.
3. Dạy học bài mới:
- Họat động 2: Tìm hiểu truyện .
HS: Đọc truyện.
GV: Cho HS thảo luận nhóm .
HS: Thảo luận, trả lời .
GV: Nhận xét, chuyển ý.
- Họat động 3 : Liên hệ thực tế.
GV: Em hãy kể một số tấm gương sống giản dị ở lớp,
trường và ngoài xã hội mà em biết ?
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét, chuyển ý
- Họat động 4: Tìm hiểu nội dung bài học

GV: Em hiểu thế nào là sống giản dị ?
HS: Trả lời, HS khác nhận xét.
GV: Nhận xét chốt ý.
GV: Cho lớp thảo luận nhóm đơi.
GV: Tìm 5 biểu hiện của lối sống giản dị và 5 biểu
hiện trái với lối sống giản dị? Vì sao em lại lựa chọn
như vậy?
HS: Trái với giản dị: Xa hoa,lãng phí, phơ trương
về hình thức …
HS: Các nhóm khác bổ sung.
GV: Nhận xét
GV: Biểu hiện của lối sống giản dị là gì?
HS: Trả lời.
GV: Nhấn mạnh giản dị khơng có nghĩa là qua loa đại
khái, cẩu thả, tuỳ tiện…
HS: Trả lời, HS khác nhận xét.
GV: Nhận xét chốt ý.
GV: Ý nghĩa của sống giản dị là gì ?
HS: được mọi người yêu mến, cảm thông và giúp
đỡ
GV: Nhận xét, chốt ý.
-Họat động 5: Bài tập:
GV: Cho HS làm bài tập a.
HS: trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét, cho điểm.

Nội dung kiến thức cần đạt

I.Nội dung bài học:
1. Đinh nghĩa:

- Sống giản dị là sống phù
hợp với điều kiện, hồn cảnh
của bản thân, gia đình và xã
hội.
2. Biểu hiện:
- Khơng xa hoa, lãng phí,
khơng cầu kì, kiểu cách,
khơng chạy theo những nhu
cầu vật chất và hình thức bề
ngồi
3.Ý nghĩa:
- Giản dị là phẩm chất đạo
đức cần có ở mỗi người.
- Sống giản dị được mọi
người yêu mến, cảm thông và
giúp đỡ.

II. Bài tập:
* Bài tập a SGK/5.
- Bức tranh thể hiện tính
giản dị của học sinh: 3


GV: Kết luận bài học. GV: Cho HS chơi sắm vai
4./ Đánh giá: Em có nhận xét gì về phần chơi trên, nêu suy nghĩ của em qua bài học.
5/ Dặn dò:
+ Học bài kết hợp sách giáo khoa trang 6.
+ Làm các bài tập sách giáo khoa trang 6.
- Chuẩn bị bài 2: “Trung thực”.
+ Đọc truyện SGK trang 6.

+ Xem nội dung và bài tập SGK trang 7, 8.

Tuần 2:
Tiết 2:

Ngày soạn: 28/08/2019.
Ngày dạy: 29+31/08/2019.
Bµi 2: TRUNG THỰC

I. Mục tiêu:


1. Kiến thức: Giúp học sinh:
- Hiểu thế nào là trung thực.
- Hiểu biểu hiện của lòng trung thực.
- Hiểu ý nghĩa của trung thực.
2. Kĩ năng:
- Giúp HS biết phân biệt các hành vi thể hiện tính trung thực và không trung thực
trong cuộc sống hàng ngày.
- Biết tự kiểm tra hành vi của mình và có biện pháp rèn luyện tính trung thực.
3.Thái độ:
- Hình thành ở học sinh thái độ quí trọng và ủng hộ những việc làm trung thực,
phản đối, đấu tranh với những hành vi thiếu trung thực.
II. Kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
- KN phân tích, so sánh về những biểu hiện trung thực và không trung thực.
- KN tư duy phê phán đối với những hành vi trung thực và thiếu trung thực.
III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học:
Phương pháp kích thích tư duy; phương pháp thảo luận nhóm; phương pháp nêu
và giải quyết vấn đề; phương pháp tổ chức trị chơi; phương pháp đóng vai.
IV. Chuẩn bị:

1. Giáo viên: - Truyện kể, ca dao, tục ngữ nói về trung thực.
- Bảng phụ.
2. Học sinh: - Bảng nhóm, bút dạ.
- Ca dao, tục ngữ về trung thực.
V. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ :
Câu 1. Thế nào là sống giản dị ? (5 điểm)
Câu 2. Biểu hiện nào sau đây để rèn luyện tính giản dị. (5đ)
a. Chân thật, thẳng thắn trong giao tiếp.
b. Tác phong gọn gàng lịch sự.
c. Trang phục, đồ dùng không đắt tiền, khơng cầu kỳ.
d. Sống hịa đồng với bạn bè.
2. Giới thiệu bài: Trong những hành vi sau đây, hành vi nào sai ?
a. Trực nhất lớp mình sạch, đẩy rác sang lớp bạn.
b. Giờ trả bài, giả vờ đau đầu để xuống phòng y tế.
c. Xin tiền học để đi chơi điện tử.
d. Ngủ dậy muộn, đi học không đúng qui định, báo
Những hành vi đó biểu hiện điều gì? Chuyển ý  Trong cuộc sống và trong học
tập, cơng tác: Trung thực là một đức tính hết sức cần có. Hơm nay chúng ta đi vào tìm
hiểu về đức tính trung thực.
3. Dạy học bài mới:
Họat động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức cần đạt
- Họat động 1: Tìm hiểu truyện .
HS: Đọc truyện .
GV: Bra-man- tơ đã đối xử với Mi- ken- lăng- giơ như
thế nào?


HS: Khơng ưa thích, chơi xấu, kình địch…

GV: Vì sao Bra- man- tơ lại làm như vậy?
HS: Vì sợ danh tiếng của Mi – ken – lăng - giơ lấn
át mình.
GV: Mi - ken – lăng - giơ có thái độ như thế nào?
HS: Công khai đánh giá cao Bra – man - tơ là
người vĩ đại
GV:Vì sao Mi - ken - lăng - giơ xử sự như vậy?
HS: Vì ông là người thẳng thắn, tôn trọng và nói
sự thật...
GV: Theo em ơng là người như thế nào?
HS: Ơng là người trung thực.
GV: Cho HS quan sát tranh về ngôi nhà và giải thích.
- Họat động 2: Liên hệ thực tế.
GV: Hãy kể những việc làm trung thực hoặc không
trung thực của HS hiện nay?
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét, chuyển ý.
- Họat động 3: Tìm hiểu nội dung bài học.
GV: Chia nhóm thảo luận: (3 phút)
HS: Thảo luận và trình bày kết quả.
Nhóm 1, 2: Tìm những biểu hiện của tính trung thực
trong học tập?
HS: Ngay thẳng, khơng gian dối với thầy cơ…
HS khác nhận xét.
GV: Nhận xét chốt ý.
Nhóm 3, 4: Tìm biểu hiện của tính trung thực trong
quan hệ với mọi người, trong hành động?
HS: Khơng nói xấu, lừa dối...
- Hành động: Bênh vực, bảo vệ cái đúng, phê phán
việc làm sai.

GV: Nhận xét, chốt ý.
Nhóm 5, 6: Em hãy nêu biểu hiện của hành vi trái với
trung thực?
HS: Dối trá, xuyên tạc, bóp méo sự thật, đi ngược
chân lý.
GV: Nhận xét, chốt ý.
GV: Khơng nói đúng sự thật mà vẫn là hành vi trung
thực, cho ví dụ?
HS: Che dấu sự thật để có lợi cho XH. Nêu ví dụ.
GV: Nhận xét, bổ sung, hướng dẫn HS rút ra bài học.
GV: Trung thực là gì?
HS: Trả lời.
GV: Nêu biểu hiện của trung thực.
HS: Trả lời.
GV: Sống trung thực có ý nghĩa như thế nào?
HS: Trả lời.

I.Nội dung bài học:
1.Đinh nghĩa:
- Trung thực là tôn trọng sự
thật, tôn trọng lẽ phải và tôn
trọng chân lý.
2. Biểu hiện
- Ngay thẳng, thật thà, dám
dũng cảm nhận lỗi khi mình
mắc khuyết điểm.

3. Ý nghĩa:
- Là đức tính cần thiết, quý
báu.



GV: Tìm câu ca dao, tục ngữ nói về trung thực.
HS: Trả lời.
* Nhấn mạnh: Sống ngay thẳng, trung thực không sợ
kẻ xấu, không sợ thất bại.
GV: Kết luận bài học.
-Hoạt động 4: Bài tập:
GV: Cho HS làm bài tập d/ SGK trang 8
HS: Đọc và trả lời bài tập.
GV: Nhận xét, cho điểm.
GV: Tổ chức cho HS chơi sắm vai.
TH: Hai HS nhặt được một chiếc ví trong đó nhiều
tiền, hai bạn tranh luận mãi và cuối cùng đem ra đồn
công an nhờ trả lại cho người mất.
HS: Thảo luận, trình bày.
GV: Nhận xét, cho điểm.
GV: Kết luận tồn bài

- Nâng cao phẩm giá.
- Mọi người tin yêu, kính
trọng.
- XH lành mạ

II.Bài tập
* Để rèn luyện tính trung
thực HS cần:
- Thật thà, ngay thẳng với cha
mẹ, thầy cô và mọi người.
- Trong học tập: Ngay thẳng

không gian dối.
- Dũng cảm nhận khuyết điểm
khi có lỗi.
- Đấu tranh, phê bình khi bạn
mắc khuyết điểm.
4./ Đánh giá: Em có nhận xét gì về phần chơi sắm vai, nêu suy nghĩ của em qua bài học.
5/ Dặn dò:
+ Học bài kết hợp sách giáo khoa trang 8.
+ Làm các bài tập sách giáo khoa trang 8.
Chuẩn bị bài 3: “Tự trọng”.
+ Đọc truyện, trà lời câu hỏi SGK/8 -11
+ Tìm ca dao, tục ngữ về tự trọng.

Tuần 3:
Tiết 3:

Ngày soạn: 02/09/2019.
Ngày dạy: 04+07/09/2019.
BÀI 3: TỰ TRỌNG

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
- Hiểu thế nào là tự trọng.
- Hiểu biểu hiện của lòng tự trọng.
- Hiểu ý nghĩa của tự trọng.
2. Kĩ năng:
- Biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác.
- Học tập những tấm gương về lòng tự trọng.
3.Thái độ:



- Học sinh có nhu cầu và ý thức rèn luyện tính tự trọng.
II. Kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
KN so sánh những biểu hiện tự trọng và trái với tự trọng.
III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học:
Phương pháp kích thích tư duy; phương pháp thảo luận nhóm; phương pháp nêu
và giải quyết vấn đề; phương pháp tổ chức trò chơi; phương pháp đối thoại.
IV. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: - Hình ảnh Nguyễn Ngọc Ký tập viết chữ bằng chân.
- Bảng phụ.
2. Học sinh: - Bảng nhóm, bút dạ.
- Ca dao, tục ngữ về tự trọng.
V. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ :
Câu 1. Em cho biết ý kiến đúng về biểu hiện của người thiếu trung thực? (5 điểm)
a. Có thái độ đàng hoàng, tự tin.
b. Dũng cảm nhận khuyết điểm.
c. Phụ họa, a dua với việc làm sai trái.
d. Đúng hẹn, giữ lời hứa.
Câu 2. Học sinh phải làm gì để rèn luyện tính trung thực? (5đ)
2. Giới thiệu bài: Cho HS xem hình ảnh về Nguyễn Ngọc Ký tập viết chữ bằng
chân.
GV: Quan sát hình ảnh em có suy nghĩ gì? Việc biết coi trọng và giữ gìn phẩm cách, biết
điều chỉnh hành vi cá nhân cho phù hợp với chuẩn mực XH là đức tính gì?  Bài mới.
3. Dạy học bài mới:
Họat động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức cần đạt
- Họat động 1: Tìm hiểu truyện .
HS: Đọc truyện theo phân vai.
GV: Cho HS thảo luận nhóm (3 phút)

Nhóm 1: Nêu những hành động của Rơ – be qua câu
chuyện trên?
Nhóm 2: Vì sao Rơ – be lại nhờ em mình trả lại tiền
cho người mua diêm?
Nhóm 3: Các em có nh. xét gì về hành động của Rô –
be?
GV: Nhận xét, bổ sung, kết luận.
- Họat động 2 : Liên hệ thực tế.
GV: Hãy kể những việc em hoặc các bạn em đã làm
thể hiện tính tự trọng?
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét, chuyển ý.
I.Nội dung bài học:
- Họat động 3: Tìm hiểu nội dung bài học.
GV: Chia lớp làm hai đội, chơi trò chơi tiếp sức (2
phút)
HS:Thảo luận và trình bày kết quả.
1.Đinh nghĩa:


Đội A: Tìm hành vi biểu hiện tính tự trọng trong thực - Tự trọng là biết coi trọng và
tế?
giữ gìn phẩm cách, biết điều
HS: Giữ lời hứa, khơng quay cóp…
chỉnh hành vi cá nhân cho phù
Đội B: Tìm những hành vi khơng biểu hiện lịng tự
hợp với chuẩn mực XH.
trọng
HS: Sai hẹn, buông thả…
GV: Nhận xét chốt ý.

2. Biểu hiện
GV: Thế nào là tự trọng?
- Cư xử đoàng hoàng, đúng
HS: Trả lời, HS khác nhận xét.
mực, biết giữ lời hứa, luôn
* Chuẩn mực XH: đề ra để mọi người cùng thực hiện làm tròn nhiệm vụ.
như: nghĩa vụ, lương tâm, nhân phẩm, danh dự…
3. Ý nghĩa:
GV: Biểu hiện của tự trọng?
- Là phẩm chất đạo đức cao
HS: Trả lời.
quý.
GV: Biểu hiện của tự trọng?
- Giúp con người có nghị lực,
HS: Trả lời
nâng cao phẩm giá, uy tín cá
GV: Tự trọng có ý nghĩa như thế nào?
nhân và được mọi người tơn
HS: - Đối với gia đình:
trọng, q mên
- Đối với cá nhân:
- Đối với XH:
II.Bài tập
GV: Nhận xét, chốt ý.
* Bài tập a SGK/11-12
GV: Kết luận bài học.
Đáp án: Hành vi thể hiện tính
-Hoạt động 4: Bài tập:
tự trọng là: 1,2
GV: Hướng dẫn HS làm bài tập a SGK/11-12

HS: Làm bài tập.
GV: Nhận xét, cho điểm.
4./ Đánh giá: Em thấy mình đã có lịng tự trọng chưa? Em cần làm gì để trở thành người
có lịng tự trọng?.
5/ Dặn dò:
+ Học bài kết hợp sách giáo khoa trang 11,12.
+ Làm các bài tập sách giáo khoa.
- Chuẩn bị bài 5: “ YÊU THƯƠNG CON NGƯỜI ”
+ Đọc truyện, trả lời câu hỏi gợi ý SGK.
+ Xem nội dung bài học và bài tập SGK


Tuần 4:
Tiết 4:

Ngày soạn: 09/09/2019.
Ngày dạy: 10+11/09/2019.
Bµi 5: YÊU THƯƠNG CON NGƯỜI( Tiết 1)

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
- Hiểu thế nào là yêu thương con người..
- Hiểu biểu hiện của yêu thương con người..
- Hiểu ý nghĩa của yêu thương con người.
2. Kĩ năng:
- Biết sống có tình thương, biết xây dựng tình địan kết, u thương mọi người từ
trong gia đình đến những người xung quanh
3.Thái độ:
- Học sinh có thái độ quan tâm đến mọi người xung quanh.
- Ghét thái độ thờ ơ lạnh nhạt. Lên án hành vi độc ác đối với con người.

II. Kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
KN xác định giá trị, trình bày suy nghĩ về biểu hiện của yêu thương con người.
III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học:


Phương pháp kích thích tư duy; phương pháp thảo luận nhóm; phương pháp nêu
và giải quyết vấn đề; phương pháp tổ chức trò chơi; phương pháp đối thoại.
IV. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: - Hình ảnh học sinh góp tiền giúp đỡ trẻ em tàn tật.
- Bảng phụ.
2. Học sinh: - Giấy khổ lớn, bút dạ. Tranh ảnh về lòng yêu thương con người
- Ca dao, tục ngữ về lòng yêu thương con người
V. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ :
Câu 1. Hãy cho biết đạo đức và kỉ luật có mối quan hệ như thế nào?
Câu 2. Nêu những biểu hiện thiếu tính kỉ luật ở một số bạn học sinh và tác hại của nó?
2. Giới thiệu bài: Cho HS xem hình ảnh về giúp đỡ trẻ em tàn tật. Quan sát hình
ảnh em có suy nghĩ gì? Con người chúng ta sống rất cần sự yêu thương  Bài mới.
3. Dạy học bài mới:
Họat động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức cần đạt
- Họat động 1: Tìm hiểu truyện .
HS: Đọc truyện.
GV:Bác Hồ đến thăm chị Chín vào thời gian nào?
HS: Tối 30 tết năm 1962.
GV: Hịan cảnh gia đình chị như thế nào?
HS: Chồng chị mất, 3 đứa con còn nhỏ.
GV: Những cử chỉ và lời nói thể hiện sự quan tâm, u
thương của Bác đối với gia đình chị Chín?
HS: Bác âu yếm xoa đầu các cháu, hỏi việc làm, cuộc

sống.
GV:Thái độ của chị Chín đối với Bác như thế nào?
HS: Chị xúc động …
GV: Ngồi trên xe về phủ chủ tịch, thái độ của Bác như
thế nào? Theo em Bác đang nghĩ gì?
HS: Bác nghĩ đến việc đề xuất giúp đỡ người nghèo….
- Họat động 2 : Liên hệ thực tế.
GV: Hãy kể những việc em hoặc các bạn em đã làm
thể hiện lòng yêu thương con người?
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét, chuyển ý.
I.Nội dung bài học:
- Họat động 3: Tìm hiểu nội dung bài học.
GV: Chia nhóm thảo luận: ( 3 phút)
1. Đinh nghĩa:
HS:Thảo luận và trình bày kếtqủa.
-Yêu thương con người
- Nhóm 1, 2: Thế nào là yêu thương con người?
là quan tâm, giúp đỡ, làm
HS: Trả lời, HS khác nhận xét.
những điều tốt đẹp cho người
GV: Nhận xét chốt ý.
khác, nhất là những người gặp
-Nhóm 3,4: Lịng yêu thương con người biểi hiện như khó khăn họan nạn.
thế nào?
2. Biểu hiện:
HS: Trả lòi, HS khác nhận xét.
- Sẵn sàng giúp đỡ, thông
cảm, chia sẻ, biết tha thứ, có
GV: Nhận xét, chốt ý.



-Nhóm 5, 6: Vì sao phải u thương con người?
HS: trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét, chốt ý.
GV: Kết luận bài học.

lòng vị tha, biết hi sinh.
3.Ý nghĩa:
- Là truyền thống của dân tộc.
- Biết yêu thương sẽ được mọi
người yêu quý kính trọng.

4./ Đánh giá: HS tự đánh giá khả năng nắm kiến thức của mình.
5/ Dặn dị:
+ Học bài kết hợp sách giáo khoa trang 16.
+ Làm các bài tập sách giáo khoa trang 16, 17.
- Chuẩn bị bài 5:Yêu thương con người (tiếp theo)
+ Bài tập sách giáo khoa trang 16,17.
+ Tìm tranh ảnh về yêu thương con người.
+ Chuẩn bị tiểu phẩm sắm vai.

Tuần 5:
Tiết 5:

Ngày soạn: 16/09/2019.
Ngày dạy: 17+18/09/2019.
Bµi 5: YÊU THƯƠNG CON NGƯỜI (Tiếp theo)

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Giúp học sinh:
- Hiểu thế nào là yêu thương con người..
- Hiểu biểu hiện của yêu thương con người..
- Hiểu ý nghĩa của yêu thương con người.
2. Kĩ năng:
- Biết sống có tình thương, biết xây dựng tình địan kết, u thương mọi người từ
trong gia đình đến những người xung quanh
3.Thái độ:
- Học sinh có thái độ quan tâm đến mọi người xung quanh.
- Ghét thái độ thờ ơ lạnh nhạt. Lên án hành vi độc ác đối với con người.
II. Kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
- KN trình bày suy nghĩ về biểu hiện và ý nghĩa của yêu thương con người.
- KN giao tiếp; cảm thơng, chia sẻ trước khó khăn, đau khổ của người khác.
III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học:
Phương pháp kích thích tư duy; phương pháp thảo luận nhóm; phương pháp nêu
và giải quyết vấn đề; phương pháp đóng vai; phương pháp đối thoại.
IV. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: - Hình ảnh về giúp đỡ người khác.
- Bảng phụ.


2. Học sinh: - Giấy khổ lớn, bút dạ. Tranh ảnh về lòng yêu thương con người
- Ca dao, tục ngữ về lịng u thương con người
V. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ :
Câu 1. Thế nào là yêu thương con người? (5 điểm)
Câu 2. Nêu những việc làm biểu hiện lòng yêu thương con người của bản thân? (5
điểm)
2. Giới thiệu bài: Cho HS xem hình ảnh về giúp đỡ người gặp khó khăn. Nghe tin
giúp đỡ cho đồng bào ở những nơi khó khăn. Quan sát hình ảnh, nghe thơng tin em có

suy nghĩ gì? Chúng ta tiếp tục đi sâu tìm hiểu về yêu thương con người.
3. Dạy học bài mới:
Họat động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức cần đạt
Họat động 1: Rèn luyện kĩ năng.
GV: Chia nhóm thảo luận
I. Nội dung bài học (tt):
HS: Thảo luận, trả lời.
1.Định nghĩa
Nhóm 1,2: Vì sao phải yêu thương con người?
2. Biểu hiện:
HS: Là truyền thống…
3. Ý nghĩa:
GV: Ph. biệt lòng yêu thương con người và sự thương
hại?
HS: Lòng yêu thương:
-Xuất phát từ tấm lòng chân thành, vô tư trong sáng.
-Nâng cao giá trị con người.
HS: Sự thương hại:
-Động cơ vụ lợi cá nhân.
-Hạ thấp giá trị con người.
HS khác nhận xét, bổ sung.
4. Trái với yêu thương:
GV: Nhận xét, bổ sung.
-Là căm ghét, căm thù, gạt
Nhóm 3,4: Trái với u thương là gì? Hậu quả của nó?
bỏ.
HS: Trả lời.
- Con người sống với nhau
GV:Nhận xét, bổ sung.

ln mâu thuẫn, hận thù.
HS: Ghi bài.
Nhóm 5,6: Theo em hành vi nào sau đây giúp rèn luyện 5. Cách rèn luyện lòng yêu
thương con người:
lòng yêu thương con người?
a. Quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ, gần gũi người xung
- Quan tâm, chăm sóc, giúp
quanh.
đỡ, gần gũi người xung
b. Biết ơn người giúp đỡ mình.
quanh.
c. Bắt nạt trẻ em.
- Biết ơn người giúp đỡ mình.
d. Chế giễu người tàn tật.
- Chia sẻ, thông cảm.
đ. Chia sẻ, thông cảm.
- Tham gia hoạt động từ thiện
e. Tham gia hoạt động từ thiện.
HS: Đọc bài tập, trả lời.
GV: Nhận xét, bổ sung. Chuyển ý.
.
- Họat động 2 : Liên hệ thực tế.
GV: Hãy kể những việc em hoặc các bạn em đã làm thể
hiện lòng yêu thương con người?
HS: Trả lời.


GV: Nhận xét, chuyển ý.
II. Bài tập:
- Họat động 3: Hướng dẫn làm bài tập.

*Bài tập a (SGK-16,17):
GV: Cho HS làm bài tập a (SGK-16,17)
- Hành vi của Nam, Long,
HS: Đọc bài và trả lời.
Hồng là thể hiện lòng yêu
GV: Cho HS làm bài tập b:Tìm những câu ca dao tục thương con người.
ngữ nói về yêu thương con người.
- Hành vi của Tồn là khơng
HS: Chia làm 2 đội. Trả lời nhiều sẽ thắng.
có lịng u thương con
GV: Nhận xét, chốt ý.
người. Lòng yêu thương con
GV: Cho HS đọc tình huống: Bạn Hạnh gia đình gặp người khơng phân biệt đối xử.
khó khăn. Lớp trưởng lớp7A đã cùng các bạn tổ chức
quyên góp, giúp đỡ.
GV: Chia nhóm HS sắm vai. HS: Thảo luận, sắm vai
GV: Nhận xét, bổ sung, kết luận.
4./ Đánh giá: Em có nhận xét, suy nghó gì qua bài học.
5/ Dặn dị:
+ Học bài phần nội dung bài học; + Làm các bài tập sách giáo khoa trang 16, 17.
+ Tìm ca dao, tục ngữ về lịng u thương con người.
- Chuẩn bị bài 6:Tơn sư trọng đạo.
+ Đọc truyện , trả lời câu hỏi gợi ý.
+ Xem trườc nội dung bài học.
+ Bài tập sách giáo khoa trang 19.20.
+ Tìm tranh ảnh về tơn sư trọng đạo.
+ Chuẩn bị tiểu phẩm sắm vai.


Tuần 6:

Tiết 6:

Ngày soạn: 23/09/2019.
Ngày dạy: 25+26/09/2019.
Bµi 6: TƠN SƯ TRỌNG ĐẠO

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
- Hiểu thế nào là tôn sư trọng đạo.
- Hiểu biểu hiện, ý nghĩa của tôn sư trọng đạo.
2. Kĩ năng:
- Biết sống, tự rèn luyện thái độ tôn sư trọng đạo.


3.Thái độ:
- Học sinh có thái độ biết ơn, kính trọng thầy cô giáo.
- Phê phán thái độ và hành vi vô ơn với thầy cô giáo
II. Kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
KN tư duy, phê phán đv những biểu hiện của tôn sư trọng đạo và thiếu tôn sư
trọng đạo.
III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học:
Phương pháp kích thích tư duy; phương pháp thảo luận nhóm; phương pháp nêu
và giải quyết vấn đề; phương pháp đóng vai; phương pháp đối thoại.
IV. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Hình ảnh, tình huống, ca dao, tục ngữ.
2. Học sinh: Học bài cũ, sưu tầm tranh ảnh, truyện kể về “Tơn sư trọng đạo”
V. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ :
Câu 1. Thực hiện lòng yêu thương con người có ý nghĩa như thế nào?
Câu 2. Theo em, hành vi nào sau đây khơng thể hiện lịng yêu thương con người?

a. Quan tâm, chăm sóc những người xung quanh.
b. Chia sẻ, thông cảm với bạn.
c. Chế giễu người tàn tật.
d. Góp tiền ủng hộ đồng bào lũ lụt.
2. Giới thiệu bài: Cho HS xem hình ảnh Đặng Thái Sơn về thăm trường.
GV: Quan sát hình ảnh em có suy nghĩ gì? Dân tộc ta có truyền thống hiếu học, tôn sư
trọng đạo,…  Bài mới.
3. Dạy học bài mới:
Họat động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức cần đạt
- Họat động 1: Tìm hiểu truyện .
HS: Đọc truyện
GV: Cho HS thảo luận nhóm đơi.
HS: Thảo luận, trả lời cá nhân.
GV: Cuộc gặp gỡ giữa thầy và trị có gì đặc biệt về
mặt thời gian?
HS: Sau bốn 40 năm.
GV: Những chi tiết nào trong truyện chứng tỏ sự biết
ơn cuả học trò cũ đối với thầy giáo Bình?
HS:- Vây quanh thầy thắm thiết chào hỏi.
- Tặng thầy những bó hoa tươi thắm.
- Khơng khí của buổi gặp mặt thật cảm động.
- Thầy trò tay bắt mặt mừng.
GV: HS kể những kỉ niệm về những ngày thầy dậy nói
lên điều gì?
HS: Nói lên lịng biết ơn thầy giáo cũ của mình.
GV: Nhận xét, chuyển ý.
- Họat động 2 : Liên hệ thực tế.



GV: Hãy kể một số kỉ niệm của em với thầy cô giáo
dạy ở cấp tiểu học?
HS: Trả lời.GV: Nhận xét, chuyển ý
- Họat động 3: Tìm hiểu nội dung bài học
GV: Em hiểu sư, đạo có nghĩa là gì?
HS : - Sư: thầy giáo.
- Đạo: đạo lí, những điều hay, lẽ phải.
GV: Nhận xét chốt ý.
GV: Tôn sư là gì?
HS: Trả lời, HS khác nhận xét. GV: Nhận xét chốt ý.
GV: Chúng ta có tơn trọng những thầy cơ giáo đã dạy
ta trước đây không?
HS: Phải tôn trọng tất cả các thầy cơ giáo.
GV: Cho HS giải thích câu tục ngữ: “ không thầy đố
mày làm nên”.
HS: Trả lời.
GV: Trọng đạo là gì?
HS: Trả lời, HS khác nhận xét.
GV: Nhận xét chốt ý.
GV: Chia nhóm thảo luận: ( 3 phút)
HS:Thảo luận và trình bày kết qủa.
- Nhóm 1, 2: Nêu những biểu hiện của tôn sư trọng
đạo?
HS: Trả lời, HS khác nhận xét.
GV: Nhận xét,chốt ý.
- Nhóm 3,4: Nêu việc làm thể hiện tôn sư trọng đạo
cuả HS hiện nay?
HS: Trả lời, HS khác nhận xét.
GV: Nhận xét, chốt ý.
* Cho HS quan sát tranh lễ phép với cô giáo, HS thắp

nhang nghĩa trang.
HS: Quan sát tranh em có suy nghĩ gì?
-Nhóm 5, 6: Nêu việc làm khơng thể hiện tôn sư trọng
đạo cuả HS hiện nay?
GV: Tôn sư trọng đạo có ý nghĩa như thế nào?
HS: trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
GV: Theo em phải rèn luyện lịng tơn sư trọng đạo
như thế nào?
HS: Trả lời
- Họat động 4: Hướng dẫn làm bài tập.
GV:Cho HS chơi sắm vai bài tập a SGK/19.
HS: Suy nghĩ, lên bảng làm động tác thể hiện, các bạn
khác quan sát và cho biết động tác đó là nội dung của
câu hỏi nào.
HS: thực hiện, HS khác nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét, chốt ý. Kết luận bài học.
GV: Cho HS chơi trò chơi thi hát, đọc câu ca dao, tục

I.Nội dung bài học:
1.Đinh nghĩa:
- Tơn sư: tơn trọng, kính
u và biết ơn đối với những
người làm thầy giáo, cô giáo ở
mọi lúc mọi nơi.

- Trọng đạo: coi trọng những
điều thầy dạy, coi trọng và
làm theo đạo lí mà thầy đã
dạy cho mình.
2. Biểu hiện:

- Tình cảm thái độ làm vui
lịng thầy cô.
- Hành động đền ơn đáp
nghĩa.
- Làm những điều tốt đẹp để
xứng đáng với thầy cô.
3.Ý nghĩa:
- Là truyền thống quý báu của
dân tộc, chúng ta cần phải
phát huy.
4.Cách rèn luyện:
- Tích cực rèn luyện đạo đức,
chăm học.

II. Bài tập:
* Bài tập a SGK/19.
- Hành vi thể hiện thái độ ôn
sư trọng đạo: 1, 3.
- Hành vi cần phê phán: 2, 4.


ngữ về thầy cô giáo.
- Chia lớp làm 2 đội, đội nào hát, đọc nhiều sẽ thắng.
HS: Thực hiện. GV: Nhận xét, bổ sung, kết luận toàn
bài.
4./ Đánh giá: Nhận xét tiết học.
5/ Dặn dò:
+ Học bài, làm các bài tập kết hợp sách giáo khoa trang 19, 20.
+ Chuẩn bị bài 7: “Đoàn kết tương trợ”
+ Đọc truyện, trả lời câu hỏi, xem trước nội dung bài học,bài tập SGk/20, 21, 22.

+ Tìm tranh ảnh về đồn kết tương trợ. Chuẩn bị tiểu phẩm sắm vai.

Tuần 7:
Tiết 7:

Ngày soạn: 30/09/2019.
Ngày dạy: 03+04/10/2019
Bài 7: ĐOÀN KẾT - TƯƠNG TRỢ

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
- Hiểu thế nào là đoàn kết tương trợ.
- Hiểu biểu hiện của đoàn kết tương trợ.
- Hiểu ý nghĩa của đoàn kết tương trợ .
2. Kĩ năng:
- Biết tự đánh giá mình và mọi người về biểu hiện đoàn kết, tương trợ với mọi người.
- Rèn luyện mình để trở thành người biết đồn kết, tương trợ với mọi người.
- Thân ái, giúp đỡ bạn bè, hàng xóm.
3.Thái độ:
- Học sinh có ý thức đoàn kết, tương trợ trong cuộc sống hàng ngày.
II. Kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
KN hợp tác, đặt mục tiêu, đảm nhận trách nhiệm trong việc xây dựng và thực hiện
kế hoạch thể hiện tình đồn kết, giúp đỡ nhau.
III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học:


Phương pháp kích thích tư duy; phương pháp thảo luận nhóm; phương pháp nêu
và giải quyết vấn đề; phương pháp đóng vai; phương pháp đối thoại.
IV. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Hình ảnh (Hình ảnh học sinh góp tiền giúp đỡ trẻ em tàn tật), tình huống,

ca dao, tục ngữ.
2. Học sinh: Học bài cũ, sưu tầm tranh ảnh, truyện kể về: Đồn kết, tương trợ.
V. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ :
- Thế nào là tôn sư trọng đạo? biểu hiện của tôn sư trọng đạo?
- Em hãy liên hệ nói lên những tình cảm, lịng biết ơn của mỗi em đối với thầy,
cô giáo cũ ở tiểu học?
2. Giới thiệu bài: Cho HS xem hình ảnh về giúp đỡ trẻ em tàn tật. Quan sát hình
ảnh em có suy nghĩ gì? Trong cuộc sống việc đồn kết, giúp đỡ nhau là điều rất quan
trọng,…  Bài mới.
3. Dạy học bài mới:
Họat động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức cần đạt
- Họat động 1: Tìm hiểu truyện .
HS: Đọc truyện theo phân vai.
GV: Khi lao động san sân bóng, lớp 7A đã gặp khó
khăn gì?
HS: Lớp có nhiều nữ, sân có nhiều mơ cao…
GV: Lớp 7B đã làm gì?
HS: Sang giúp lớp 7A.
GV: Hãy tìm những hình ảnh, câu nói thể hiện sự giúp
đỡ nhau của 2 lớp?
HS: Các cậu nghỉ ăn mía…
GV:Những việc làm ấy thể hiện đức tính gì của các
bạn lớp 7B?
HS: Tinh thần đoàn kết, tương trợ.
- Họat động 2 : Liên hệ thực tế.
GV: Hãy kể những việc em hoặc các bạn em đã làm
thể hiện đoàn kết, tương trợ?
HS: Trả lời.

GV: Nhận xét, chuyển ý.
- Họat động 3: Tìm hiểu nội dung bài học.
I.Nội dung bài học:
GV: Chia nhóm thảo luận: ( 3 phút)
HS:Thảo luận và trình bày kết quả.
1.Đinh nghĩa:
Nhóm 1, 2: Đồn kết là gì? Lấy ví dụ? Trái với đ.kết
a. Đoàn kết là sự hợp lực,
là gì?
chung sức, chung lịng thành
HS: Trái với đồn kết là chia rẽ.
một khối.
HS: Trả lời, HS khác nhận xét.
b.Tương trợ là sự giúp đỡ,
GV: Nhận xét chốt ý.
thông cảm, chia sẻ và có việc
*Cho học sinh quan sát tranh về đồn kết.
làm cụ thể giúp đỡ nhau khi
-Nhóm 3,4: Tương trợ là gì ? Lấy ví dụ ? Trái với
gặp khó khăn.
tương trợ là gì?
2.Ý nghĩa:
HS: Trả lời, HS khác nhận xét.
- Là truyền thống quý báu của
- Trái với tương trợ là ích kỷ
dân tộc ta.


GV: Nhận xét, chốt ý.
*Cho học sinh quan sát tranh về tương trợ.

-Nhóm 5, 6: Nêu ý nghĩa của đồn kết, tương trợ?
HS: trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét, chốt ý.
GV: Kết luận bài học.
- Hoạt động 4 :Hướng dẫn làm bài tập.
HS: đọc bài tập câu a, b, c, d.
HS: thảo luận.Sau đó đại diện các tổ lên trình bày.
GV: nhận xét – bổ sung.

- Giúp ta dễ dàng hòa nhập,
hợp tác với mọi người và
được mọi người yêu quý.
-Giúp tạo nên sức mạnh để
vượt qua khó khăn.
II.Bài tập
a/ Chép bài và giảng cho
Trung hiểu nội dung bài học.
b/ Không tán thành việc làm
của Tuấn hại bạn, bạn không
chăm lo học càng ngày
càng lười và mất kiến thức cơ
bản.

4./ Đánh giá: Nhận xét tiết học.
5/ Dặn dò:
+ Học bài kết hợp sách giáo khoa trang 22.
+ Làm các bài tập sách giáo khoa trang 22.

Tuần 8:
Tiết 8:


Ngày soạn: 07/10/2019.
Ngày dạy: 10+11/10/2019.

THỰC HÀNH NGOẠI KHOÁ CÁC VẤN ĐỀ CỦA ĐỊA PHƯƠNG
VÀ CÁC NỘI DUNG ĐÃ HỌC
I- Mục tiêu bài học:
1- Kiến thức - Giúp HS hiểu tính chất nguy hiểm và nguyên nhân phổ biến gây ra các
tai nạn giao thông, những qui định cần thiết, ý nghĩa việc chấp hành trất tự an tồn giao
thơng.
2- Kĩ năng
- Nhận thức một số dấu hiệu chỉ dẫn áp dụng vào thực tế.
3- Giáo dục
- Rèn ý thức tôn trọng các qui định, ủng hộ việc tôn trọng luật an tồn giao thơng, phản
đối hành vi vi phạm luật an tồn giao thơng.
II- Tài liệu và phương tiện
GV: - SGK + SGV, nghiên cứu bài soạn.
- Sưu tầm thông tin, số liệu, biển chỉ dẫn…
Hs:- SGK + vở ghi.
- Ôn lại các nội dung đã học.
- Chuẩn bị bài theo sự hướng dẫn của GV.
III. Hoạt động dạy và học
1. Ổn định tổ chức(1’).
2- Kiểm tra bài cũ


- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.
3- Bài mới
- Giới thiệu bài(4’)
Tai nạn giao thông trong những năm gần đây ngày cang gia tăng, trở thành mối

quan tâm lo lắng của toàn cầu ( xã hội). Hàng năm tai nạn giao thông làm chết, bị
thương hàng vạn người, gây thiệt hại hàng chục tỉ đồng. Vậy làm thế nào để giảm bớt
được những vụ tai nạn đó…
- Nội dung bài giảng:

Hoạt động của GV-HS
Hoạt động 1:Ngoại khoá
- Em hãy nêu việc thực hiện luật an tồn
giao thơng ở địa phương nơi em cư trú?
- Những nguyên nhân nào phổ biến gây
ra các tai nạn giao thông?

Nội dung ghi bảng
I- Tình hình thực hiện trật tự an tồn giao
thơng ở địa phương
- Đa số thực hiện tốt.
- Một số người cịn vi phạm (Cố tình vi
phạm).
II- Ngun nhân gây ra các tai nạn giao
thơng
- Đi lại lộn xộn, phóng nhanh, vượt ẩu.
- Chưa đủ 18 tuổi đi xe máy.
- Đi xe, đi bộ không tuân thủ luật giao thông.
- Không hiểu luật giao thông.
- Ý thức của mỗi người khi tham gia giao
thông kém…
-> Các vụ tai nạn do thanh thiếu niên gây ra
chiếm tỉ lệ cao. Vì khơng am hiểu luật giao
thơng, một số ít người cố tình vi phạm.


- Những đối tượng nào thường gây ra tai
nạn giao thông nhiều nhất?
- Các vụ tai nạn xảy ra do xe máy chiếm
khoảng 70%... ở Việt Nam tai nạn giao
thông chiếm tỉ lệ cao so với các nước
trên thế giới.
- Em hãy nêu các nguyên nhân dẫn tới - Do người đi bộ không đi đúng phần đườn
các vụ tai nạn giao thông mà em biết?
qui định: Đi lộn xộn, mang vác cồng kềnh…
Gv:Bổ sung.
- Người đi xe đạp: Đi hàng 3 hàng 4, kéo đẩy,
sang đường không xin đường…
- Người đi xe máy: Phóng nhanh vượt ẩu, đi
quá tốc độ cho phép, đèo 3...
- Điều khiển ô tô khơng có giấy phép, xe q
hạn sử dụng…
- Để giảm bớt được các tai nạn giao III- Cách khắc phục
thông đáng tiếc sảy ra chúng ta phải làm - Tìm hiểu luật giao thông đường bộ.
như thế nào?
- Thực hiện đúng hiệu lệnh, qui định, tín hiệu,
Mọi người dân cần nêu cao ý thức, trách biển báo, cọc tiêu, hàng rào chắn…
nhiệm…
- Nêu cao ý thức khi tham gia giao thông.
- Tuyên truyền, nhắc nhở mọi người cùng
thực hiện.
- Phát hiện, ngăn chặn những hành vi vi phạm
luật giao thông.
IV- Nhận biết những tai nạn giao thông do
nguyên nhân nào gây ra




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×