Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (52.37 KB, 1 trang )
BT tính tốn theo PTHH
1. Hịa tan hết 11 gam hỗn hợp Al và Fe trong dung dịch HCl dư thì thấy có 8,96 lít H 2 (đktc) thốt ra.
Tính khối lượng từng kim loại.
2. Cho 3,72 gam Al và Al2O3 tác dụng với dung dịch HCl dư, thấy có 3,36 lít H2 (đktc) thốt ra. Tính
% khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
3. Hòa tan 7,8 gam hỗn hợp Al và Mg trong dung dịch HCl dư thì thấy có 0,8 gam khí H 2 thốt ra.
Tính % khối lượng mỗi kim loại
4. Cho 9,2 gam hỗn hợp CuO và Mg phản ứng với 0,3 mol HCl thì vừa đủ. Tính khối lượng mỗi chất.
5. Cho 20 gam hỗn hợp X gồm Al, Cu, Mg phản ứng với HCl dư tạo ra 11,2 lít H 2 (đktc) và 9,8 gam
chất rắn khơng phản ứng. Tính % khối lượng của mỗi kim loại và tính khối lượng HCl đã phản ứng.
6. Cho 8 gam hỗn hợp Cu và Fe vào dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít H 2 (đktc). Tính % khối lượng
mỗi kim loại.
7. Cho 10 gam hỗn hợp gồm Al, Zn, Cu tác dụng víi H 2SO4 lo·ng d thÊy tho¸t ra 5,6 lÝt khí H2 (đktc)
và 0,8 gam chất rắn. % khối lợng của Al trong hỗn hợp là:
A. 8,0%
B. 12,67%
C. 65,0%
D. 27,0%.
8. Hịa tan hồn tồn 5,5 gam hỗn hợp Al và Fe vào dung dịch HCl dư thấy có 4,48 lít H 2 (đktc). Tính
% khối lượng mỗi kim loại.
9. Cho 12,1 gam hỗn hợp Zn và Fe tác dụng hết với lượng dư dung dịch H 2SO4 loãng, thu được 4,48 lít
H2 (đktc). Tính % số mol mỗi kim loại.
10. Hịa tan hồn tồn 5,1 gam hỗn hợp Mg và Al bằng dung dịch HCl dư, thấy thoát ra 5,6 lít H 2
(đktc). Tính % khối lượng các kim loại.
11. Hòa tan hết 11,0 gam hỗn hợp Al và Fe trong dung dịch HCl dư thấy thốt ra 8,96 lít H 2 (đktc).
Xác định % khối lượng mỗi kim loại.
12. Để hòa tan hết 16 gam hỗn hợp CuO và Fe 2O3 cần vừa đủ 0,5 mol HCl. Tính % khối lượng mỗi
chất trong hỗn hợp ban đầu.
13. Cho 5,4 gam một kim loại hóa trị III tác dụng vừa đủ với 3,36 lít O2 (đktc). Xác định tên kim loại.
14. Hịa tan 16 gam một oxit kim loại hóa trị III (M2O3) cần vừa đủ 0,3 mol H2SO4. Xác định tên kim
loại.