Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

giao an tho

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (185.03 KB, 31 trang )

KẾ HOẠCH GIÁO DỤC TUẦN
TUẦN 16 : CON VẬT NUÔI TRONG GIA ĐÌNH
Từ ngày: 17/12/2018 đến ngày 21/12/2018
MỞ CHỦ ĐỀ: “THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT”
(Thời gian thực hiện 4 tuần: từ ngày 17/12/2018 đến ngày 18/01/2019)
1. Thời gian :
- Chủ đề gồm có 4 tuần từ ngày: 17/12/2018 đến 18/01/2019
- Có 4 chủ đề nhánh mỗi chủ đề nhánh 1 tuần.
2. Chuẩn bị học liệu:
- Tranh ảnh, truyện, sách về các lồi động vật thuộc các nhóm: sống trong nhà, dưới nước,
trong rừng, cơn trùng.
- Các bài hát, trị chơi, truyện về các loài động vật.
- Bút màu, giấy vẽ, đất nặn…để cháu vẽ, nặn, xé dán…
- Đồ chơi xây dựng, cổng, hàng rào….
- Phối hợp phụ huynh sưu tầm các đồ chơi có liên quan.
3. Giới thiệu chủ đề:
- Trưng bày, dán tranh ảnh vào bảng chủ điểm.
- Cô và cháu cùng trò chuyện về chủ đề thế giới động vật:
- Cơ hỏi cháu biết gì về các lồi vật? chúng sống ở những nơi nào? ăn những thức ăn gì ?
nhà các con có ni những con vật gì? các con vật có lợi ích gì với mọi người? có phải tất
cả các con vật đều có lợi hay khơng? con gì có hại….
- Vậy thì chúng ta bắt đầu cùng nhau tìm hiểu về thế giới động vật nhé các con!


HOẠT ĐỘNG ĐĨN TRẺ
I. U CẦU:
- Trẻ ham thích đến lớp gặp cô, gặp bạn kể lại những chuyện ở gia đình
- Biết chào cha mẹ, chào cơ và cất đồ dùng vào nơi qui định
II. CHUẨN BỊ:
- Kệ đựng đồ dùng trong lớp
- Một số đồ chơi


- Phòng lớp sạch sẽ
III. TIẾN HÀNH:
HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ
1.Hoạt động 1: Đón trẻ
- Cơ đón trẻ vui vẻ niềm nở, nhắc trẻ chú ý chào hỏi
cô giáo, chào hỏi bố mẹ, người thân.
- Nhắc trẻ cất đồ dùng vào nơi quy định
2. Hoạt động 2: Trò chuyện
- Cả lớp hát bài: "Sáng thứ hai".
- Cơ hỏi cháu vừa hát bài hát gì?
- Hôm nay là thứ mấy?
- Bạn trong bài hát hứa với cha mẹ và cơ giáo những
gì?
- Ở nhà các con đã làm gì trong ngày nghỉ để giúp đỡ
người thân, cha mẹ? Được cha mẹ cho đi đâu chơi?
Trên đường đi con thấy gì?
- Cơ tóm lại ý trẻ và kể cho trẻ nghe những công việc
cô làm trong ngày nghỉ. Sau đó cơ và trẻ cùng trị
chuyện về chủ đề.
- Nhà con có ni những con vật gì?
- Những con vật đó nó sống ở đâu các con?
- Ngồi ra trong nhà chúng ta cịn ni con gì nữa các
con?
- Vậy tuần này chúng ta cùng tìm hiểu về các con vật
ni sống trong gia đình của chúng ta nhé !
- Giáo dục cháu biết yêu thương các con vật và lợi ích
rất cần thiết của chúng đối với mọi người. Đối với
thiên nhiên
3. Hoạt động 3: Điểm danh
- Cô điểm danh cho trẻ xem trẻ nào hôm nay vắng và

có biết lí do vì sao khơng?
- Giáo dục cháu đi học đều, đội mũ bảo hiểm khi đi xe
máy.

HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ
- Trẻ chào cha mẹ, chào cô
- Cất đồ dùng
- Cả lớp hát
- Sáng thứ hai
- Hôm nay là thứ hai ạ
- Hứa cả tuần đều ngoan, về nhà
cũng ngoan…
- Cây cối hoa quả và mọi người đi
đường và các con vật…
- Trẻ lắng nghe
- Gà, vịt, chó, mèo, heo…
- Sống trong gia đình
- Cháu trả lời
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ lắng nghe

- Trẻ thực hiện
- Trẻ lắng nghe


THỂ DỤC SÁNG
I. Yêu cầu:
- Cháu tập đúng đều theo nhịp đếm của cô.
- Xếp hàng ngay ngắn, giờ tập trật tự.
II .Chuẩn bị:

- Lớp tập rộng rãi, thoáng mát.
- Trống lắc.
III. Tiến hành:
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ
*Hoạt động 1: khởi động:
- Cháu xếp thành 3 hàng dọc sau chuyển thành vòng
tròn đi xung quanh lớp vừa đi vừa kết hợp các kiểu chân:
đi bằng gót chân, mũi chân, mép bàn chân, chạy nhanh,
chạy chậm…xen kẽ với đi thường, sau chuyển thành 3
hàng ngang tập BTTPC.
*Hoạt động 2: Trọng động:
- Động tác hơ hấp: Thổi bóng bay, tập 4 lấn.
- Động tác phát triển cơ tay – bả vai: Tay đưa ra trước
lên cao (2/8 nhịp)
+Nhịp 1:Bước chân trái sang một bước ,đồng thời đưa
hai tay đưa ra trước(lòng bàn tay úp )
+Nhịp 2:Hai tay đưa lên cao
+Nhịp 3:Như nhịp 1
+Nhịp 4:Về tư thế chuẩn bị .Sau đó đổi chân.
- Động tác phát triển cơ chân: Đứng đưa chân ra trước
lên cao (2/8 nhịp )
TTCB : Đứng thẳng, tay chống hông
+ Nhịp 1 : Đưa thẳng chân trái ra phía trước, lên cao,
trọng tâm dồn vào chân phải
+ Nhịp 2 : Về TTCB
+ Nhịp 3 : Đổi chân phải( như nhịp 1 )
+ Nhịp 4 : Về TTCB
- Động tác phát triển cơ lưng, cơ bụng : Đứng đan tay
sau lưng gập người về trước. ( 2/8 nhịp )
+Nhịp 1: bước chân trái sang ngang một bước, tay đan

sau lưng.
+Nhịp 2: cúi gập người về trước.
+Nhịp 3: Như nhịp 1.
+Nhịp 4:Về TTCB sau đó đổi người quay sang phải
- Động tác bật nhảy:

HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ
- Trẻ tập theo hiệu lệnh của cô

- Trẻ tập theo cô
- Trẻ tập 2 lần 4 nhịp

- Trẻ tập 2 lần 4 nhịp

- Trẻ tập 2 lần 4 nhịp


Bật liên tục về trước (2/ 8 nhịp )
+Nhịp 1,2: Cho trẻ đứng tay chóng hơng bật tiến về phía
trước.
* Hoạt động 3: Hồi tĩnh:
- Cho cháu đi nhẹ nhàng xung quanh lớp hít thở đều.

- Trẻ tập 2 lần 4 nhịp
- Trẻ đi vịng trịn, hít thở

HOẠT ĐỘNG GĨC
- Góc đóng vai: cửa hàng bán các con vật ni.
- Góc xây dựng: Xây trại chăn ni.
- Góc học tập: Vẽ nặn, cắt dán các con vật nuôi trong gia đình.

- Góc nghệ thuật: Biểu diễn văn nghệ bài hát trong chủ đề, Đọc thơ “ Đàn gà con”
- Góc thiên nhiên: chăm sóc cây. tưới cây.
- Góc sách: xem truyện tranh ảnh về các con vật
I.Yêu cầu:
- Trẻ chơi đúng vai, đúng góc, biết cách thể hiện vai chơi mình đảm nhận.
- Trẻ tự phân vai trong nhóm chơi.
- Biết liên kết, giao lưu phát triển ngôn ngữ giao tiếp ở các góc chơi.
- Cháu hồn thành sản phẩm của các góc chơi.
- Cháu chơi nề nếp, đồn kết, thu dọn đồ chơi sau khi chơi xong.
II. Chuẩn bị:
- Bàn ghế, các con vật ni trong gia đình bằng tranh ảnh, nhựa, giỏ, tiền…
- Gạch xây dựng, cây xanh, hàng rào, cổng, các con vật nuôi….
- Đất nặn, giấy màu, bút chì, bút màu, hồ dán cho trẻ, các bài hát dân ca.
- Bình tưới, khăn lau.
- Máy catset các bài hát bài thơ được thâu vào đĩa, trống lắc, ghế, bàn.
- Các loại tranh ảnh, truyện về các con vật. .
III. Tiến hành:
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ
* Hoạt động 1: Tập trung sự chú ý của trẻ:
- Cháu ngồi hình chữ U, hát: Gà trống mèo con và cún
con.
- Cơ hỏi cháu vừa hát bài hát gì?
- Trong bài hát có nhắc đến con vật gì?
- Vậy các con có biết các con vật này sống ở đâu
khơng?
- Nhà các con có ni những con vật này khơng?
- Ở đâu mà nhà con có các con vật này?
- Nếu mua những con vật này về nuôi các con sẽ đi mua
ở đâu?
- Vậy góc phân vai hơm nay các con sẽ chơi trò chơi

cửa hàng bán các con vật nuôi nhé!

HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ
- Trẻ ngồi và hát
- Cháu trả lời
- Chó, mèo, gà
- Sống ở trong gia đình
- Cháu trả lời
- Cháu trả lời
- Cháu trả lời


* Hoạt động 2: Nội dung:
a.Thoả thuận vai chơi:
* Góc phân vai:
- Khi chơi trị chơi này thì chúng ta cần có vai chơi gì?
- Người bán làm gì?
- Người bán sẽ bày các con vật ra theo dãy, sắp xếp đẹp
mắt và mời khách mua hàng của mình.
- Người mua thì làm gì các con?
- Người mua sẽ lựa chọn con vật mình thích, hỏi giá tiền
và trả tiền nếu mua.
- Chúng ta cần chuẩn bị đồ dùng gì cho trị chơi này?
* Góc xây dựng: “Xây trại chăn ni”
- Xây trại chăn ni như thế nào?

- Cần có vai chơi nào? Vai chơi dó có nhiệm vụ gì? Cần
chuẩn bị những gì?
- Khối gỗ các loại. Cổng, cây xanh, hoa, đèn đường, các
con vật ni.

* Góc học tập: Vẽ nặn, cắt dán các con vật ni trong
gia đình.
- Hơm nay góc học tập mình sẽ làm gì? Dùng kỹ năng
nào khi vẽ, nặn, cắt dán các con vật ni trong gia
đình ? Chuẩn bị ngun vật liệu gì?
* Góc âm nhạc:
- Góc âm nhạc mình sẽ làm gì? Cần chuẩn bị những gì?
- Hát múa về chủ đề thế giới động vật.
* Góc thiên nhiên:
- Hơm nay góc thiên nhiên mình làm gì? Cần chuẩn bị
những gì?
- Giáo dục cháu về góc chơi chơi nề nếp khơng tranh
giành vai chơi , góc chơi đồ chơi, trật tự trong khi chơi .
b. Qúa trình chơi:
- Cơ đến từng góc chơi theo dõi q trình chơi của cháu.
Cơ quan sát cháu phân vai chơi, thể hiện vai chơi và sử
dụng đồ dùng đồ chơi.
- Nếu thấy cháu còn lúng túng cô hướng dẫn cháu kỹ
hơn.
* Hoạt động 3: Kết thúc:
- Hết giờ chơi cho các góc chơi dừng lại. Cơ đến từng
góc chơi cho cháu giới thiệu về góc chơi của mình: các
vai chơi, sản phẩm của góc chơi mình tạo ra.

- Trẻ lắng nghe
- Cháu trả lời
- Cháu trả lời
- Trẻ lắng nghe
- Xếp hàng lần lượt
- Trẻ lắng nghe

- Cháu kể
- Xây trại chăn ni có cổng,
hàng rào, đường đi, các khu
chuồng trại, cây xanh, hoa
kiểng, đèn chiếu sáng…
- Cháu trả lời

- Giấy, chì màu, kéo, hồ dán

- Nhạc cụ, mũ múa
- Trẻ thực hiện
- Bình tưới, xơ đựng nước…
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ thực hiện

- Trẻ lắng nghe


- Cơ nhận xét q trình chơi của cháu.
- Cơ nhận xét cách cháu phân vai chơi, thể hiện vai
chơi, nề nếp trong khi chơi và sản phẩm của các góc
chơi.
- Nhắc nhở cháu cịn chưa nề nếp lần chơi sau cố gắng
chơi tốt hơn.
- Cho cháu thu dọn đồ chơi cất đúng nơi quy định.

- Trẻ lắng nghe

- Trẻ lắng nghe
- Cháu thu dọn đồ chơi


HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
*Quan sát có mục đích:
- Trị chuyện, quan sát tranh con vịt
- Trò chuyện, quan sát tranh con gà
- Trò chuyện, quan sát tranh con trâu
- Trò chuyện, quan sát tranh con chó
- Trị chuyện, quan sát tranh con mèo
I. U CẦU
- Cháu được quan sát tranh con vịt.
- Cháu được quan sát tranh con gà.
- Cháu được quan sát tranh con trâu.
- Cháu được quan sát tranh con chó.
- Cháu được quan sát tranh con mèo.
II. CHUẨN BỊ
- Sân chơi rộng rãi, thống mát sạch sẽ.
- Phấn,vịng tranh ảnh...
III. TIẾN HÀNH:
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ
HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ
* Hoạt động 1: Tập trung sự chú ý của trẻ:
- Hát bài “Gà trống, mèo con và cún con ”
- Trẻ hát
- Các con vừa hát bài hát gì ?
- Gà trống, mèo con và cún con
- Nội dung bài hát nói gì ?
- Trẻ trả lời
* Hoạt động 2: Nội dung:
a. Quan sát có mục đích:
* Thứ 2: Cháu được quan sát tranh con vịt.

- Cho cháu hát bài: Một con vịt.
- Trẻ hát
- Cơ hỏi cháu vừa hát bài gì?
- Cháu trả lời
- Trong bài hát có con vật gì?
- Con vịt ạ
- Nhà con có ni con vịt khơng?
- Cháu trả lời
- Cho cháu xem tranh con vịt, cô hỏi cháu cơ có tranh - Con vịt ạ
con gì?
- Các con thấy con vịt trong tranh như thế nào?
- Cháu trả lời
- Con vịt có những bộ phận gì?
- Đầu, mình, 2 chân, 2 cánh, có


mỏ bẹt
- Cô cho cháu quan sát từng bộ phận của con vật và - Cháu trả lời
đặc điểm của các bộ phận . Muốn cho vịt mau lớn
mình phải làm gì?
- Thức ăn của vịt là gì? Ni vịt để làm gì?
- Cháu trả lời
- Giáo dục các cháu u thương, chăm sóc vật ni.
- Trẻ lắng nghe
* Thứ 3: Cháu được quan sát tranh con gà.
- Cho cháu hát bài: Một con vịt.
- Trẻ hát
- Cô hỏi cháu vừa hát bài gì?
- Cháu trả lời
- Trong bài hát có con vật gì?

- Con vịt ạ
- Ngồi vịt ra thì cịn con vật nào sống trong gia đình - Chó, mèo, gà..
nữa?
- Nhà con có ni con gà khơng?
- Cháu trả lời
- Cho cháu xem tranh con gà, cô hỏi cháu cơ có tranh - Con gà ạ
con gì?
- Các con thấy con gà trong tranh như thế nào?
- Cháu trả lời
- Con gà có những bộ phận gì?
- Đầu, mình, 2 chân, 2 cánh, có
mỏ nhọn
- Cơ cho cháu quan sát từng bộ phận của con vật và - Cháu trả lời
đặc điểm của các bộ phận. Muốn cho gà mau lớn mình
phải làm gì?
- Thức ăn của gà là gì? Ni gà để làm gì?
- Cháu trả lời
- Giáo dục các cháu yêu thương, chăm sóc vật nuôi.
- Trẻ lắng nghe
* Thứ 4: Cháu được quan sát tranh con trâu.
- Cho cháu hát bài: Thương con mèo.
- Trẻ hát
- Cơ hỏi cháu vừa hát bài gì?
- Cháu trả lời
- Trong bài hát có con vật gì?
- Con mèo ạ
- Con mèo thuộc nhóm nào?
- Nhóm gia súc
- Ngồi mèo ra thì cịn con vật nào thuộc nhóm gia súc - Chó, trâu…
nữa?

- Nhà con có ni con trâu không?
- Cháu trả lời
- Cho cháu xem tranh con trâu, cơ hỏi cháu cơ có tranh - Con trâu ạ
con gì?
- Các con thấy con trâu trong tranh như thế nào?
- Cháu trả lời
- Con trâu có những bộ phận gì?
- Đầu, mình, 4 chân, 2 sừng, đi
- Cơ cho cháu quan sát từng bộ phận của con vật và - Cháu trả lời
đặc điểm của các bộ phận. Muốn cho trâu mau lớn
mình phải làm gì?
- Thức ăn của trâu là gì? Ni trâu để làm gì?
- Để cày ruộng
- Giáo dục các cháu yêu thương, chăm sóc vật nuôi.
- Trẻ lắng nghe
* Thứ 5: Cháu được quan sát tranh con chó.
- Cho cháu hát bài: Thương con mèo.
- Trẻ hát
- Cơ hỏi cháu vừa hát bài gì?
- Cháu trả lời


- Trong bài hát có con vật gì?
- Con mèo thuộc nhóm nào?
- Ngồi mèo ra thì cịn con vật nào thuộc nhóm gia súc
nữa?
- Nhà con có ni con chó khơng?
- Cho cháu xem tranh con chó, cơ hỏi cháu cơ có tranh
con gì?
- Các con thấy con chó trong tranh như thế nào?

- Con chó có những bộ phận gì?
- Cơ cho cháu quan sát từng bộ phận của con vật và
đặc điểm của các bộ phận. Muốn cho chó mau lớn
mình phải làm gì?
- Thức ăn của chó là gì? Ni chó để làm gì?
- Giáo dục các cháu u thương, chăm sóc vật ni.
* Thứ 6: Cháu được quan sát tranh con mèo.
- Cho cháu hát bài: Thương con mèo.
- Cô hỏi cháu vừa hát bài gì?
- Trong bài hát có con vật gì?
- Con mèo thuộc nhóm nào?
- Ngồi mèo ra thì cịn con vật nào thuộc nhóm gia súc
nữa?
- Nhà con có ni con mèo không?
- Cho cháu xem tranh con mèo, cô hỏi cháu cơ có
tranh con gì?
- Các con thấy con mèo trong tranh như thế nào?
- Con mèo có những bộ phận gì?
- Cơ cho cháu quan sát từng bộ phận của con vật và
đặc điểm của các bộ phận. Muốn cho mèo mau lớn
mình phải làm gì?
- Thức ăn của mèo là gì? Ni mèo để làm gì?
- Giáo dục các cháu u thương, chăm sóc vật ni.
* Hoạt động 2: Trò chơi vận động:
*Trò chơi: Mèo đuổi chuột (Thứ 2-5)
- Cho cháu nhắc lại tên trò chơi.
+Luật chơi : Mèo phải chui qua lỗ mà chuột đã chui .
+Cách chơi : Cho cháu đứng thành vòng tròn ,cầm tay
giơ lên đầu,chọn hai cháu sức tương đương nhau .Một
cháu làm “Mèo” một cháu làm “Chuột”đứng ở giữa

vòng tròn dựa lưng vào nhau .Khi cơ hơ hai ,ba thì
“Chuột” chạy và “Mèo” đuổi theo .Chuột chui vào lỗ
nào ,mèo chui vào lỗ đó . “Mèo” bắt được “Chuột” coi
như “Mèo” thắng cuộc.
- Mỗi lần chơi không được chạy quá 1 phút.

- Con mèo ạ
- Nhóm gia súc
- Chó, trâu…
- Cháu trả lời
- Con chó ạ
- Cháu trả lời
- Đầu, mình, 4 chân, đuôi….
- Cháu trả lời
- Để cày ruộng
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ hát
- Cháu trả lời
- Con mèo ạ
- Nhóm gia súc
- Chó, trâu
- Cháu trả lời
- Con mèo ạ
- Cháu trả lời
- Đầu, mình, 4 chân, đi….
- Cháu trả lời
- Để cày ruộng
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ nhắc lại
- Trẻ lắng nghe



- Cho cháu chơi 2 – 3 lần trò chơi này cơ nhận xét sau
mỗi lần cháu chơi
* Trị chơi: Lộn cầu vồng (Thứ 3).
- Cơ giới thiệu tên trị chơi : Lộn cầu vồng.
- Cháu nhắc lại tên trò chơi.
Cách chơi: Hai bé đứng đối mặt nhau nắm tay nhau
cùng lắc tay theo nhịp của bài bài đồng dao: Lộn cầu
vồng nước trong nước chảy Có cơ mười bảy Có chị
mười ba Hai chị em ta cùng lộn cầu vồng Hát đến
“cùng lộn cầu vồng” hai bạn cùng xoay người và lộn
đầu qua tay của bạn kia. Sau câu hát hai bé sẽ đứng
quay lưng vào nhau. Tiếp tục hát bài đồng dao rồi
quay trở lại vị trí cũ.
- Luật chơi: Khi đọc đến tiếng cuối cùng của bài đồng
dao thì cả hai trẻ cùng xoay nửa vịng trịn để lộn cầu
vịng
- Cơ hỏi trẻ cách chơi. Lớp nhắc lại cách chơi.
- Cho cháu chơi 3-4 lần trò chơi này cô nhận xét sau
mỗi lần cháu chơi, động viên cháu lần chơi sau cố
gắng chơi tốt hơn
* Trò chơi: Kéo cưa lừa xẻ (Thứ 4).
- Cô giới thiệu tên trò chơi : Kéo cưa lừa xẻ.
- Cháu nhắc lại tên trị chơi.
- Cách chơi : Khi có lệnh của giáo viên, các em vừa
đọc vần điệu, vừa co kéo giả làm người xẻ gỗ, kéo
cưa :"Kéo cưa lừa xẻ.
Kéo cho thật khoẻ
Cho thật nhịp nhàng

Cho ngực nở nang
Chân tay cứng cáp
Hị dơ ! Hị dơ !
- Cơ hỏi trẻ cách chơi. Lớp nhắc lại cách chơi.
- Cho cháu chơi 3-4 lần trị chơi này cơ nhận xét sau
mỗi lần cháu chơi, động viên cháu lần chơi sau cố
gắng chơi tốt hơn.
* Trị chơi: Kéo co (Thứ 6).
- Cơ giới thiệu tên trò chơi : kéo co.
- Cháu nhắc lại tên trò chơi.
- Chia các thành viên tham gia thành 2 đội, mỗi đội có
số thành viên bằng nhau, tương đương ngang sức
nhau, xếp thành 2 hàng dọc đối diện nhau. Mỗi đội
thường chọn thành viên có sức khỏe tốt để đứng ở vị
trí đầu tiên (tùy theo chiến thuật của mỗi đội chơi),

- Trẻ lắng nghe
- Trẻ nhắc lại

- Trẻ thực hiện
- Trẻ chơi

- Trẻ lắng nghe
- Trẻ nhắc lại

- Trẻ nhắc lại
- Trẻ chơi

- Trẻ lắng nghe
- Trẻ nhắc lại



mỗi thành viên tham gia kéo co nắm chặt sợi dây
thừng của bên mình lại. Khi có tín hiệu của cơ thì các
cháu tham gia tiến hành kéo sao cho dây thừng về phía
bên mình. Nếu đội nào dẫm vạch trước thì đồng nghĩ
với việc là đội đó thua cuộc.
- Cô hỏi trẻ cách chơi. Lớp nhắc lại cách chơi.
- Cho cháu chơi 3-4 lần trị chơi này cơ nhận xét sau
mỗi lần cháu chơi, động viên cháu lần chơi sau cố
gắng chơi tốt hơn.
c.Chơi tự do:
- Cho cháu chơi tự do trên sân trường,nhắc cháu chơi
cận thận không chạy nhảy leo trèo,không tranh dành
đồ chơi của bạn.
* Hoạt động 3: Kết thúc:
- Cho cháu đi vệ sinh.

- Trẻ nhắc lại
- Trẻ chơi

- Trẻ chơi tự do

- Trẻ đi vệ sinh

KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NGÀY
Thứ 2 ngày 17 tháng 12 năm 2018
BÉ TẬP THỂ THAO
A. ĐÓN TRẺ, KIỂM TRA VỆ SINH, THỂ DỤC SÁNG, ĐIỂM DANH, HOẠT
ĐỘNG TỰ CHỌN

- Đón trẻ từ tay phụ huynh.
- Cháu đến lớp để đồ dùng đúng nơi quy định.
- Cô cháu ra sân tập thể dục.
- Cô cho trẻ quan sát xem hôm nay bạn nào vắng.
HỌP MẶT ĐẦU TUẦN
I. YÊU CẦU:
- Cháu đến lớp biết vâng lời cơ và biết nhận xét mình và bạn.
- Cháu biết để đồ dùng đồ chơi đúng nơi quy định.
II. CHUẨN BỊ:
- Trò chuyện tốt buổi họp mặt đầu tuần
III. TIẾN HÀNH:
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ
* HOẠT ĐỘNG 1: Tập trung sự chú ý của trẻ.
- Cô cho cháu ngồi xung quanh lớp hát bài “ Sáng thứ

HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ
- Trẻ hát


2”
*HOẠT ĐỘNG 2: Nội dung:
- Các con vừa hát bài hát gì?
- Vậy hơm nay thứ mấy?
- Thứ 2 là ngày đầu tuần hay cuối tuần?(cô gợi mở
thêm cho trẻ)
- Vậy các con nghỉ 2 ngày ở nhà làm gì?
- Đúng rồi, ở nhà các con phải ngoan và nghe lời cha
mẹ, đến lớp phải nghe lời cơ hịa đồng và biết giúp đỡ
các bạn các con nhớ chưa?
- Tuần này chúng ta thực hiện chủ điểm động vật

- Các con cùng tìm hiểu xem chủ điểm động vật thì có
những nội dung gì?
- Tuần này các con sẽ tìm hiểu về một số con vật nha.
Đưa ra chỉ tiêu phấn đấu
- Đi học đều nghỉ học phải xin phép
- Giờ học phải chú ý
- Biết đưa tay phát biểu, khơng nói leo
*HOẠT ĐỘNG 3: Kết thúc:
- Cơ cho cháu hát bài một con vịt

- Bài hát sáng thứ 2
- Thứ 2
- Ngày đầu tuần
- Cháu tự kể

- Chủ điểm động vật
- Dạ
- Trẻ lắng nghe

- Trẻ hát

B.HOẠT ĐỘNG CHUNG
LĨNH VỰC: PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT
VĐCB: NÉM TRÚNG ĐÍCH THẲNG ĐỨNG
TC: CHUYỀN BĨNG
I.
U CẦU:
1. Kiến thức:
- Cháu ném trúng đích thẳng đứng bằng 1 tay và thực hiện đúng kỉ thuật, đứng đúng tư thế.
2. Kỹ năng:

- Cháu biết phối hợp chân tay nhịp nhàng
3. Thái độ:
- Giáo dục cháu đức tính tập thể , đồn kết
II. CHUẨN BỊ:
- Túi cát, bóng…
- Lớp tập thống mát rộng rãi , sạch sẽ.
II.
TIẾN HÀNH:
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ
* Tập trung sự chú ý của trẻ :
1.Ổn định:
- Cháu ngồi 3 hàng ngang.

HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ
- Trẻ ngồi 3 hàng ngang


- Hát “ Một con vịt”
2.Hoạt động:
* Hoạt động 1: Khởi động
Cháu xếp 3 hàng dọc sau chuyển thành vòng tròn đi
xung quanh lớp kết hợp các kiểu chân: đi bằng gót
chân, mủi chân, chạy chậm, chạy nhanh xen kẽ với đi
thường sau đó chuyển về 3 hàng ngang tập BTPTC.
* Hoạt động 2: Trọng động
a. Bài tập phát triển chung:
- Phát triển cơ tay – bả vai: Tay đưa ra trước gập bàn
tay sau gáy (3/4nhịp)
- Phát triển cơ chân: Ngồi khuỵu gối (3/4 nhịp )
- Phát triển cơ lưng - bụng: Đứng quay người sang

hai bên 90 độ ( 2/4 nhịp )
- Bật nhảy: Bật tiến về phía trước (2/ 4 nhịp )
b.Vận động cơ bản: Ném trúng đích thẳng đứng
- Đội hình 2 hàng ngang đối diện.
- Cơ hỏi cháu trên lớp có gì?
- Cơ hỏi cháu cổng dùng làm gì?
- Cơ giới thiệu vận động: Ném trúng đích thẳng
đứng.
+ Làm mẫu :
- Cơ hỏi cháu ai cịn nhớ cách ném mời cháu nhắc lại
- Cơ mời 1cháu lên thực hiên lại cô kết hợp nhắc lại
cách ném
-TTCB: Từ đầu hàng cô đi đến vạch xất phát tay cầm
túi cát, khi có hiệu lệnh chuẩn bị cơ đứng chân trước
chân sau, tay cầm túi cát đưa ngang tầm mắt cùng với
phía chân sau, người hơi ngã ra phía sau, mắt nhìn
thẳng đích.khi có hiệu lệnh ném cơ đua tay từ trước
ra sau, lên cao và dùng sức của cánh tay ném mạnh
túi cát trúng vào đích.
*Cháu thực hiện:
- Cháu ở 2 hàng ra thực hiện lần lượt cho đến hết lớp
- Cơ quan sát cháu bị, chú ý sửa sai cho cháu, những
cháu thực hiện sai cho cháu thực hiện lại
c. Trị chơi: Chuyền bóng:
- Trị chơi cũ, cho cháu nhắc lại cách chơi và luật
chơi.
- Cô nhắc lại cách chơi và luật chơi.
- Cách chơi: Cô chia lớp mình thành 2 nhóm có số
bạn bằng nhau,đứng thành 2 hàng dọc khỏang cách
tương đối,bạn đứng đầu cầm 1 quả bong, khi có hiệu


- Trẻ hát
- Trẻ thực hiện

- Trẻ thực hiện

- Trẻ thực hiện
- Cháu trả lời
- Cháu trả lời
- Cháu nhắc lại tên bài tập

- Trẻ thực hiện
- Trẻ quan sát

- Trẻ thực hiện

- Trẻ nhắc lại
- Trẻ lắng nghe


lệnh chuyền bóng qua đầu thì bạn đứng đầu cầm
bóng đưa lên đầu chuyền cho bạn thứ 2, bạn thứ 2
cầm bóng bằng 2 tay sau đó lại tiếp tục chuyền cho
bạn thứ 3 cứ như vậy lần lượt cho đến cuối hàng, bạn
đứng cuối hàng cầm bóng chạy đưa lên trên.
- Luật chơi: Đội nào chuyền bóng nhanh và cầm
- Trẻ lắng nghe
bóng lên trước nhất là đội đó thắng cuộc
- Cho cháu chơi 2- 3 lần. Cô nhận xét , tuyên dương - Trẻ chơi
sau mỗi lân chơi

* Hoạt động 3 : Hồi tĩnh
- Cho cháu đi nhẹ nhàng xung quanh lớp hít thở đều - Cháu đi nhẹ nhàng


LĨNH VỰC: PHÁT TRIỂN THẨM MĨ
HOẠT ĐỘNG: ÂM NHẠC
HÁT: GÀ TRỐNG , MÈO CON VÀ CÚN CON
VĐ : VỔ TAY THEO NHỊP
NGHE HÁT: GÀ GÁY LE TE
I. YÊU CẦU:
1. Kiến thức:
- Trẻ thuộc và hát đúng giai điệu bài hát, biêt vổ tay nhịp nhàng theo lời bài hát.
2. Kỹ năng:
- Thích được nghe cơ hát, cháu chơi hào hứng sôi nổi.
3. Thái độ:
- Giáo dục cháu yêu thương , chăm sóc các con vật ni trong gia đình
II. CHUẨN BỊ :
- Cô thuộc bài hát và cách vỗ tay
- Trống lắc cho cô
- Tranh chú bộ đội
II. TIẾN HÀNH:
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ
* Hoạt động 1: Tậptrung sự chú ý của trẻ:
- Cháu ngồi hình chữ U , cơ đọc câu đố :
Con gì màu đỏ
Gáy ị ó o
Sáng sớm tinh mơ
Gọi người thứ dậy
Là con gì ?
Trị chuyện – giới thiệu

- Cô giới thiệu tranh vẽ con gà
- Cô hỏi cháu cơ có tranh vẽ gì ?
- Con gà sống ở đâu ?
- Gà có mấy chân thuộc nhóm gì ?
- Ngồi gà ra cịn con nào sống trong gia đình nữa
khơng ?
- Có 1 bài hát rất hay về các con vật các con có biết
khơng ?
- Vậy cô mời các con hát cùng cô nhé
* Hoạt động 2: Nội dung:
a. Ca hát : Gà trống mèo con và cún con
- Cô hát cho cháu nghe 1 lần
- Cô hỏi tên bài hát và tên tác giả ?
- Cô hát 2 lần
- Cô hỏi cháu nội dung bài hát ?

HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ
- Con gà trống

- Trẻ quan sát
- Cháu trả lời
- Cháu trả lời
- Cháu trả lời
- Cháu trả lời
- Cháu trả lời

- Trẻ lắng nghe
- Cháu trả lời
- Trẻ lắng nghe
- Cháu trả lời



- Bài hát hát về các con vật nào ?
- Nhiệm vụ của các con vật là làm gì ?
- Các con sẽ làm gì với các con vật trong nhà mình ?
- Giáo dục cháu yêu thương , chăm sóc các con vật
ni trong gia đình
- Tổ hát . Cô chú ý sửa sai
- Cá nhân 1-2 cháu hát
- Cả lớp hát lại 1 lần
b. Vận động : Vổ tay theo nhịp
- Cô giới thiệu vận động : Vổ tay theo nhịp
- Cô hỏi cháu cách vổ tay theo nhịp ?
- Cho lớp thực hiện 2 lần .
- Tổ vổ cơ chú ý sửa sai .
- Nhóm trai , gái thực hiện 1 lần
- Cá nhân 2 -3 cháu thực hiện .
- Cả lớp thực hiện lại 1 lần .
c. Nghe hát : Gà gáy le te
- Lớp mình hôm nay hát và vận động rất giỏi, cô sẽ
hát tặng cho lớp mình 1 bài hát về con vật ni
trong nhà các con nghe xem nó là con vật thuộc
nhóm gì nhé !
- Cơ hát lần 1
- Cơ vừa hát cho các con nghe bài “Gà gáy le te ”
- Cơ hỏi cháu bà hát hát về con gì ?
- Gà là con vật sống ở đâu ?
- Mỗi sáng khi nghe tiếng gà gáy thì mọi người đều
thức dậy để ra đồng ,cịn các con thì đi đâu?
- Các con vật ni trong gia đình đều mang đến

nhiều lợi ích cho chúng ta thế nên chúng ta cần phải
u thương chăm sóc các con vật ni nhé !
- Cô hát lần 2 và cho trẻ vận động nhẹ theo lời bài
hát.
* Hoạt động 3: Kết thúc:
- Cho cháu tơ màu tranh các con vật ni trong gia
đình.

- Cháu trả lời
- Cháu trả lời
- Cháu trả lời
- Trẻ lắng nghe
- Tổ hát
- Cá nhân hát
- Cả lớp hát
- Lớp nhắc lại
- Cháu trả lời
- Trẻ thực hiện
- Tổ thực hiện
- Nhóm trai, gái thực hiện
- cá nhân thực hiện
- Cả lớp thực hiện

- Trẻ lắng nghe
- Trẻ lắng nghe
- Cháu trả lời
- Cháu trả lời
- Cháu trả lời
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ lắng nghe

- Trẻ thực hiện


C. HOẠT ĐỘNG GĨC
- Góc đóng vai: cửa hàng bán các con vật ni.
- Góc xây dựng: Xây trại chăn ni.
- Góc học tập: Vẽ nặn, cắt dán các con vật ni trong gia đình.
- Góc nghệ thuật: Biểu diễn văn nghệ bài hát trong chủ đề, Đọc thơ “ Đàn gà con”
- Góc thiên nhiên: chăm sóc cây. tưới cây.
- Góc sách: xem truyện tranh ảnh về các con vật
D. HOẠT ĐỘNG NGỒI TRỜI
- Trị chuyện, quan sát tranh con vịt
- TCVĐ : Mèo đuổi chuột
- Chơi tự do

E. ĂN TRƯA
Rèn cho trẻ kỹ năng rửa tay trước và sau khi ăn
Dạy cháu biết mời cô, mời bạn…cùng ăn
Rèn cho trẻ lấy cất đồ dùng đúng nơi qui định.

F. VỆ SINH
- Trẻ nào ăn xong vào vệ sinh cá nhân, chuẩn bị ngủ trưa

G. HOẠT ĐỘNG CHIỀU
- Cho trẻ làm quen một số con vật ni trong gia đình

H. VỆ SINH TRẢ TRẺ
- Cho trẻ dọn dẹp đồ chơi
- Rèn cho trẻ vệ sinh cá nhân, chỉnh trang lại quần áo, đầu tóc gọn gàng cho trẻ
- Nhắc trẻ chuẩn bị đồ dùng các nhân trước khi ra về

- Nhắc trẻ chào hỏi các cô khi ra về

I. ĐÁNH GIÁ CUỐI NGÀY
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
…………


KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NGÀY
Thứ 3 ngày 18 tháng 12 năm 2018
BÉ KHÁM PHÁ
A. ĐÓN TRẺ, KIỂM TRA VỆ SINH, THỂ DỤC SÁNG, ĐIỂM DANH, HOẠT
ĐỘNG TỰ CHỌN
- Đón trẻ từ tay phụ huynh.
- Cháu đến lớp để đồ dùng đúng nơi quy định.
- Cô cháu ra sân tập thể dục.
- Cô cho trẻ quan sát xem hôm nay bạn nào vắng.
B. HOẠT ĐỘNG CHUNG
LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC
HOẠT ĐỘNG: KHÁM PHÁ KHOA HỌC
ĐỀ TÀI: MỘT SỐ CON VẬT NI TRONG GIA ĐÌNH
I. U CẦU:
1.Kiến thức:
- Trẻ biết một số con vật được ni trong gia đình, biết được tên gọi, đặc điểm cơ thể, thức
ăn, lợi ích của chúng đối với mọi người.
2.Kỹ năng:
- Phân loại, so sánh các con vật ni, cháu biết u thương, chăm sóc các con vật ni

trong gia đình mình.
3.Thái độ:
- Giáo dục cháu u q các con vật ni trong gia đình
II. CHUẨN BỊ:
- Tranh các con vật ni trong gia đình: heo. chó, gà, vịt, mèo, trâu, bị….
- Tranh lơ tơ các con vật…
- 2 bảng cài.Vẽ dòng suối nhỏ.
III. TIẾN HÀNH:
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ
*Hoạt động 1: Tập trung sự chú ý của trẻ:
- Cháu ngồi hình chữ U. Hát: Một con vịt.
- Lớp mình vừa hát bài gì?
- Bài hát hát về con gì?
- Các con có thấy con vịt bao giờ chưa?
- Các con thấy con vịt ở đâu?
- Con vịt như thế nào?
- Con còn biết con vật nào nữa?
*Hoạt động 2: Nội dung:
a.Quan sát, đàm thoại:
- Các con nhìn xem cơ có tranh gì đây?

HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ
- Trẻ hát
- Cháu trả lời
- Cháu trả lời
- Cháu trả lời
- Cháu kể
- Cháu trả lời
- Chó, mèo
- Cháu trả lời



- Các con thấy con vịt trong tranh như thế nào?
- cô cho cháu quan sát con vịt cụ thể từng bộ phận:
con vịt có đầu, cổ, mình, đi, hai chân, cánh.
- Trên đầu vịt có gì các con?
- các con thấy mỏ con vịt như thế nào?
- Mỏ con vịt dài, bẹt giúp vịt mò và xúc thức ăn nhanh
hơn, nhiều hơn đấy các con.
- Cổ vịt dài có thể xoay linh hoạt giúp vịt có thể rỉa
lơng, rỉa cánh.
- Các con thấy trên mình vịt có gì?
- Hai cánh giúp vịt làm gì?
- Cánh vịt giúp vịt di chuyển nhanh hơn và có thể giúp
vịt bay 1 quãng ngắn chứ không giúp vịt bay cao như
chim được, các con có biết vì sao vịt khơng bay cao
được khơng?
- Vịt khơng bay cao được là vì cơ thể vịt quá nặng đôi
cánh không thể nâng vịt lên cao được, nhưng vì vịt
khơng biết bay nên bù lại vịt biết gì hả các con?
- Đúng rồi vịt biết bơi vịt thường bơi ở đâu các con?
- Các con có biết vịt biết bơi là nhờ vào gì khơng các
con?
- Vịt biết bơi là nhờ vào đơi chân của mình, các con
thấy đơi chân vịt có gì nào?
- Các ngón chân của vịt được nối liền nhau bằng lớp
màng giúp vịt bơi thật nhanh trong nước và còn 1 yếu
tố quan trọng nữa giúp vịt nổi trên mặt nước là nhờ
vào bộ lơng khơng thấm nước của mình, ở sau đi vịt
có 1 tuyến chất nhờn vịt dùng mỏ thoa lên khắp bộ

lông làm cho lông không thấm nước, những lúc các
con thấy con vịt rỉa lông, rỉa cánh là lúc con vịt thoa
dầu lên cơ thể đấy các con!
- chúng ta ni vịt để làm gì?
- Vậy vịt đẻ ra gì các con?
- Trứng vịt khi nở ra thành con vịt con nhỏ xíu vịt con
ăn nhiều thức ăn mới có thể lớn nhanh được thế các
con biết vịt ăn gì khơng?
- Thức ăn của vịt là lúa, tơm tép, ốc vịt mò dưới ao
hằng ngày đấy các con. Vậy nhà các con có ni vịt
khơng? vịt có lợi ích gì cho chúng ta? cơ và các con
vừa trị chuyện về con gì? có mấy chân, đẻ ra gì ?
- Ngồi vịt ra các con cịn biết con gì có 2 chân, 2
cánh và đẻ ra con?
- Cho cháu xem tranh con gà, ngổng, vịt xiêm. Các

- Cháu trả lời
- Cháu quan sát
- Cháu kể
- Cháu trả lời
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ lắng nghe
- Có 2 cánh
- Cháu trả lời
- Cháu trả lời

- Cháu trả lời
- Cháu trả lời
- Cháu trả lời
- Cháu trả lời

- Trẻ lắng nghe

- Để làm thực phẩm…
- Đẻ ra trứng
- Cháu kể
- Cháu trả lời

- Cháu kể
- Cháu trả lời


con vật mà các con vừa xen có chung đặc diểm gì?
- Những con vật có 2 chân 2 cánh và đẻ ra trứng gọi là
nhóm gia cầm!
- Ngồi nhóm gia cầm ra, trong gia đình cịn ni con
vật gì nữa?
- Cho cháu quan sát tranh con mèo. Cô hỏi cháu trong
tranh có con vật gì?
- Các con có nhận xét gì về con mèo ?( gọi một vài
cháu trả lời )
- Cô cho cháu quan sát từng bộ phận của con mèo và
cung cấp kiến thức về các đặc điểm của con mèo,
giống như cho cháu tìm hiểu về con vịt.
- Cho cháu kể các con vật thuộc nhóm gia súc: heo,
chó, trâu, bị, ngựa, dê….
* So sánh:
- Cho cháu so sánh sự giống và khác nhau giữa gà và
vịt.
- Giống nhau: thuộc nhóm gia cầm có 2 chân, 2 cánh,
đẻ ra trứng.

- Khác nhau: vịt có lơng khơng thấm nước, biết bơi,
chân có màng, mỏ dài và bẹt.
Gà khơng biết bơi, chân có móng vuốt,
mỏ nhọn.
- Cho cháu so sánh tương tự giữa mèo và chó.
- Cơ hỏi cháu vừa quan sát gì? các con vật ni sống
cùng với chúng ta mang đến cho chúng ta rất nhiều lời
ích thế nên chúng ta cần phải làm gì?
- Giáo dục cháu u thương chăm sóc các con vật
ni.
b. Trị chơi: Nhanh tay chọn đúng:
- Chia lớp ra làm 2 đội: trai – gái thi xem đội nào
nhanh.
- Mỗi bạn của mỗi đội sẽ bật qua dòng suối chọn con
vật theo quy định ( bạn trai chọn con vật thuộc nhóm
gia cầm, bạn gái chọn con vật thuộc nhóm gia súc),
sau thời gian 3 phút đội nào chọn nhiều đúng là đội
thắng cuộc.
- Cô cho cháu tiến hành chơi và quan sát cháu.
- Cô nhận xét tuyên dương đội thắng cuộc sau khi trò
chơi kết thúc.
* Hoạt động 3: Kết thúc :
- Cho cháu về góc chơi tơ màu con vật ni mà trẻ
thích.

- Cháu nhắc lại
- Cháu trả lời
- Cháu trả lời
- Cháu trả lời
- Trẻ quan sát

- Trẻ thực hiện
- Trẻ thực hiện

- Trẻ thực hiện
- Cháu trả lời
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ thực hiện
- Trẻ lắng nghe

- Trẻ chơi
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ thực hiện


C.HOẠT ĐỘNG GĨC
- Góc đóng vai: cửa hàng bán các con vật ni.
- Góc xây dựng: Xây trại chăn ni.
- Góc học tập: Vẽ nặn, cắt dán các con vật ni trong gia đình.
- Góc nghệ thuật: Biểu diễn văn nghệ bài hát trong chủ đề, Đọc thơ “ Đàn gà con”
- Góc thiên nhiên: chăm sóc cây. tưới cây.
- Góc sách: xem truyện tranh ảnh về các con vật
D.HOẠT ĐỘNG NGỒI TRỜI
- Trị chuyện, quan sát tranh con gà
- TCVĐ : Lộn cầu vòng
- Chơi tự do

E.ĂN TRƯA
Rèn cho trẻ kỹ năng rửa tay trước và sau khi ăn
Dạy cháu biết mời cô, mời bạn…cùng ăn
Rèn cho trẻ lấy cất đồ dùng đúng nơi qui định.


F.VỆ SINH
- Trẻ nào ăn xong vào vệ sinh cá nhân, chuẩn bị ngủ trưa

G.HOẠT ĐỘNG CHIỀU
- Cho trẻ làm quen về số 4

H.VỆ SINH TRẢ TRẺ
- Cho trẻ dọn dẹp đồ chơi
- Rèn cho trẻ vệ sinh cá nhân, chỉnh trang lại quần áo, đầu tóc gọn gàng cho trẻ
- Nhắc trẻ chuẩn bị đồ dùng các nhân trước khi ra về
- Nhắc trẻ chào hỏi các cô khi ra về

I.ĐÁNH GIÁ CUỐI NGÀY
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
…………



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×