Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

Ngu van 7 Giao an ca nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (200.24 KB, 27 trang )

Ngày soạn: 12/8/2016
Ngày giảng: 15/8/2016 (T3: 7A)
Ngày giảng: 16/8/2016 (T4: 7B)
Tiết 1:

CỔNG TRƯỜNG MỞ RA
(Lý Lan)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Tình cảm sâu nặng của cha mẹ, gia đình với con cái, ý nghĩa lớn lao của nhà trường
đối với cuộc đời mỗi con người, nhất là đối với tuổi thiếu niên, nhi đồng.
- Lời văn biểu hiện tâm trạng người mẹ đối với con trong văn bản.
2. Kỹ năng:
- Đọc - hiểu một văn bản biểu cảm được viết như những dịng nhật kí của người mẹ.
- Phân tích một số chi tiết tiêu biểu diễn tả tâm trạng của người mẹ trong đêm chuẩn
bị cho ngày khai trường đầu tiên của con.
- Liên hệ, vận dụng khi viết một bài văn biểu cảm.
3. Thái độ:
- Tích cực trong học tập, phát huy truyền thống nhà trường.
- Thương yêu, kính trọng và biết ơn cha mẹ.
4. Năng lực:
- Cảm thụ văn học, nêu, giải quyết vấn đề, đàm thoại, hợp tác, phát triển ngôn ngữ
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
Sách bài tập, KHDH
2. Chuẩn bị của học sinh
SGK, Bài soạn, vở ghi.
III/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
3. Bài mới:


Hoạt động của thầy
HĐ của HS
Hoạt động 1:Khởi động
- Mục tiêu: Tạo tâm thế cho Hs.
- Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình.
* Gv cho HS nghe một đoạn bài hát "
Ngày đầu tiên đi học".
HS lắng
(H) Em có cảm nhận gì về nội dung
nghe
bài hát này?
(H) Ngày đầu tiên đi học ai là người
Hs tự bộc lộ

Nội dung cần đạt


đưa em đến trường?
* Gv dẫn dắt vào bài:
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
- Mục tiêu: HS có những cảm nhận chung nhất về văn bản.
Hs nắm được những nội dung và nghệ thuật của văn bản thông qua phân
tích.
- Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, kỹ thuật động não.
I. TÌM HIỂU CHUNG

(H) Theo em VB này có cách đọc ntn?
Em hãy đọc văn bản.
(H) Văn bản có xuất xứ ntn ?
" Cổng trường.." là một bài kí được trích

từ báo Yêu trẻ - TP Hồ Chí Minh.
- GV Giải nghĩa từ: nhạy cảm, háo hức,
khai trường ...
(H) VB này là lời của ai? Nói về điều
gì?
+ Bài văn viết về tâm trạng của người
mẹ trong đêm không ngủ trước ngày
khai trường lần đầu tiên của con.
- GV: đây chính là một văn bản nhật
dụng đươc viết dưới thể kí về vấn đề vai
trị của người mẹ và nhà trường đối với
trẻ em.
? Văn bản được trình bày theo phương
thức nào?
(H) VB có bố cục ntn?
- Từ đầu đến "… thế giới mà mẹ vừa
bước vào"
- Phần còn lại.

Hs nêu cách
đoc
Hs đọc VB

(H) Trong đêm trước ngày con
vào lớp 1 tâm trạng của mẹ và con có
già khác nhau?Điều đó thể hiện ở chi
tiết nào trong bài ?
- Mẹ không ngủ được.
- Con ngủ ngon lành.
* Biểu hiện :

+ “Niềm vui háo hức… giấc ngủ
đến dễ dàng như uống một li sữa”.
+ “Hôm nay mẹ không tập trung
được… me in đứa con của mẹ”

Hs chú ý
vào phần 1
của Vb.

1. Đọc

2. Tìm hiểu từ khó
Nêu nội
dung VB

xác định thể
loại và
PTBĐ, bố
cục VB

Hs tìm chi
tiết

3. Kiểu văn bản và thể
loại
- Thể loại : kí
- Kiểu văn bản : Biểu cảm
=> Là văn bản nhật dụng
đề cập tới mối quan hệ giữa
gia đình, nhà trường và trẻ

em.
4. Bố cục
- Phần 1: Nỗi lòng yêu
thương của mẹ.
- Phần 2: Cảm nghĩ của
mẹ về vai trò của xã hội và
nhà trường trong giáo dục
trẻ em.
II. PHÂN TÍCH
1. Nỗi lịng của người mẹ


- Nhớ lại ngày đầu tiên đi học của
bản thân.
- Nghĩ về câu chuyện ngày khai
trường ở Nhật.
(H) Tìm những chi tiết miêu tả việc
làm, cử chỉ của mẹ vào đêm trước
ngày khai trường?
+ “đắp mền, buông mùng, lượm đồ
chơi, nhìn con ngủ, xem lại những thứ
đã chuẩn bị cho con…”
- Gv liệt kê các ý kiến của Hs sau đó
nhận xét, kết luận.
(H) Qua tâm trạng và những cử chỉ ấy
đã bộc lộ tâm trạng, tình cảm gì của
mẹ?
Yêu thương con, lo lắng cho con. Một
lịng vì con, lấy giấc ngủ, niềm vui của
con làm niềm vui cho mẹ.

GV: Đó là đức hi sinh, vẻ đẹp lớn lao
của tình mẫu tử.
(H) Người mẹ đang nói chuyện trực
tiếp với con khơng?Theo em người mẹ
đang nói với ai?
- Người mẹ đang nói với chính mình, ơn
lại kỉ niệm của chính mình.
(H) Cách viết này có tác dụng gì?
- Đang tâm sự với chính mình. Giúp tác
giả đi sâu vào thế giới tâm hồn, bộc lộ
được những trăn trở, xao xuyến, bâng
khuâng trong lịng mình.
-> Nội tâm nv bộc lộ sâu sắc, đậm chất
trữ tình biểu cảm.
(H) Theo em tất cả những cử chỉ,
hành động và tâm trạng của người mẹ
trong đêm trước ngày con đến trường
đã cho em cảm nhận hình ảnh người
mẹ ntn?
(H) Câu văn nào nói lên tầm quan
trọng của nhà trường với thế hệ trẻ?
+ “Ai cũng biết rằng mỗi sai lầm trong
giáo dục...đi chệch cả dặm sau này”

Giải thích
ngun
nhân

Tìm chi tiết


Rút ra nhận
Trình bày

Rút ra nhận
xét chung
về tình cảm
người mẹ
HS chú ý
vào phần 2
của VB.
HS tìm chi
tiết

Người mẹ dành cho con tất
cả tình thương yêu, niềm hi
vọng và sự hi sinh cao cả vì
sự trưởng thành và tiến bộ
của con.
2. Cảm nghĩ của mẹ về vai
trò giáo dục trong nhà
trường


(H) Hiểu được tầm quan trọng đó, mẹ
đã định nói với con ntn trong buổi
ngày mai khi con đến trường?
+ “bước qua cánh cổng trường là một
thế giới kì diệu sẽ mở ra...”
? Em đã học qua lớp Một, bây giờ em
hiểu thế giới kì diệu đó là gì?

Thảo luận nhóm
* Nhóm 1, 2:
(H) Em hiểu “TG kỳ diệu” đó là gì?
- TG của điều hay, lẽ phải, của tình
thương và đạo lý làm người
- ... ánh sáng tri trức nhân loại
- ... tình bạn, tình thầy trị cao đẹp
* Nhóm 3,4:
(H)Trong đoạn cuối Vb xuất hiện tục
ngữ: "
sai một li đi một dặm"
. Theo em
tục ngữ này có ý nghĩa gì khi gắn với
sự nghiệp giáo dục?
+ Khơng được sai lầm trong giáo dục vì
giáo dục quyết định tương lai của một
đất nước.
(H) Từ những câu nói và suy nghĩ của
người mẹ, em hiểu nhà trường có vai
trị ntn trong giáo dục?
(H) Hãy nêu những nét chính về nghệ
thuật của Vb?
(H) Em hãy khái quát nội dung chính
của văn bản?

Tự bộc lộ
theo cảm
nghĩ của
riêng mình


HS thảo
- Mẹ đặt niềm tin vào nhà
luận và trình trường:
bày
+ Là nơi cung cấp cho con
những tri thức về thế giới và
Nêu cảm
con người.
nhận chung + Nơi giúp con hoàn thiện
nhân cách.
+ Nơi con sống trong mối
quan hệ trong sáng và mẫu
mực.

III. TỔNG KẾT
1. Nghệ thuật
- Hình thức tự bạch.
- Ngơn ngữ biểu cảm.
2. Nội dung
* Ghi nhớ(SGk)

Điều chỉnh bổ sung:
Hoạt động 3: Luyện tập
- Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học vào làm bài tập.
- Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận nhóm.
* Gv hướng dẫn học sinh làm các bài
IV. LUYỆN TẬP
tập trong SGK
Hs làm việc Bài 1(SGk - T 9)
BT1: Đúng.Vì đó là lần đầu tiên em đến cá nhân.

Bài 2 (SGk - T 9)


một ngôi trường không phải là nhà trẻ,
lần đầu tiên bát đầu một giai đoạn quan
trọng khi bước ra khỏi mái ấm gia đình.
Hs làm việc
cá nhân
Điều chỉnh bổ sung:
Hoạt động 4: Vận dụng
- Mục tiêu: Giúp học sinh vận dụng được các kiến thức kĩ năng của văn bản tương tự
tình huống vấn đề đã học áp dụng vào cuộc sống của bản thân
- Phương pháp: Động não
HS hoàn thiện BT vào vở
HS làm bài Bài tập:
Điều chỉnh bổ sung:
Hoạt động 5: Tìm tịi mở rộng
- Mục tiêu: Giúp học sinh tìm tịi mở rộng thêm những gì đã được học qua văn bản ?
- Phương pháp: Vấn đáp, nêu, giải quyết vấn đề
Em thấy người mẹ trong bài văn là
HS suy nghĩ Bài tập:
người mẹ như thế nào? Vì sao em biết
làm bài
được điều đó?
4. Củng cố
? Em hãy cho biết đoạn thâu tóm nội dung văn bản là đoạn nào?
“Đêm nay mẹ không ngủ được… thế giới kì diệu sẽ mở ra”
- GV yêu cầu HS đoc thêm văn bản “Trường học”
5. Dặn dò :
* Bài tập 1: Viết một đoạn văn ghi lại suy nghĩ của em về ngày khai trường đầu tiên.

* Bài tập 2: Sưu tầm, đọc 1 số VB về ngày khai trường.
* Soạn " Mẹ tơi".
Kí duyệt
Ngày 15 tháng 08 năm
2016


ĐÂY LÀ TÀI LIỆU THAM
KHẢO
CÁC BÀI SAU MẪU NHƯ
TRÊN
NẾU CẦN TÀI LIỆU ĐẦY ĐỦ
XIN GỌI: 0949.319.550 ĐỂ
LẤY TÀI LIỆU GỐC
GIÁ: 100k/1 BỘ
CẢM ƠN THẦY CÔ ĐÃ XEM


Ngày soạn: 14/8/2016
Ngày giảng: 16/8/2016 (T5: 7B)
Ngày giảng: 19/8/2016 (T2: 7A)
Tiết 2:

MẸ TƠI
(Et-mơn-đo-đơ A-mi-xi)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Sơ giản về tác giả Et-môn-đo-đơ A-mi-xi.
- Cách giáo dục vừa nghiêm khắc, vừa tế nhị, có lí và có tình của người cha khi con
mắc lỗi.

Nghệ thuật biểu cảm trực tiếp qua hình thức một bức thư
2. Kỹ năng:
- Đọc - hiểu một văn bản viết dưới hình thức một bức thư.
- Phân tích một số chi tiết liên quan đến hình ảnh người cha và người mẹ nhắc đến
trong bức thư.
3. Thái độ:
- Biết sửa chữa lỗi lầm của mình.
- Thương yêu, kính trọng và biết ơn cha mẹ.
4.Năng lực:Tự học, giao tiếp, phát triển, ngôn ngữ, cảm thụ văn học
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
Sách bài tập, KHDH
2. Chuẩn bị của học sinh
SGK, Bài soạn, vở ghi.
III/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức: Lớp 7A:..........Vắng:..................................................................
Lớp 7B:..........Vắng:..................................................................
2. Kiểm tra bài cũ:GV:Bài học sâu sắc nhất mà em rút ra được từ văn bản
“Cổng trường mở ra” là gì?
HS: tự bộc lộ.
3. Bài mới:
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới
- Mục tiêu: Tạo tâm thế cho Hs.
- Phương pháp: Thuyết trình.
* Giới thiệu: Trong cuộc đời mỗi chúng ta, người mẹ có 1 vị trí và ý nghĩa hết sức lớn
lao, thiêng liêng và cao cả, nhưng không phải khi nào ta cũng có ý thức hết được điều đó.
Chỉ đến khi mắc những lỗi lầm ta mới nhận ra tất cả. VB “Mẹ tôi” sẽ cho ta 1 bài học

Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
- Mục tiêu: HS có những cảm nhận chung nhất về tác giả - tác phẩm


- Hs nắm được những nội dung và nghệ thuật của văn bản thơng qua phân tích.
- Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, gợi tìm
I. TÁC GIẢ - TÁC PHẨM
(H) Nêu hiểu biết của em về tác giả?
Hs đọc chú
1. Tác giả
thích SGK
A-mi–xi (1846 - 1908) là nhà
văn I - ta –lia. Tác phẩm nổi
tiếng nhất Những tấm lòng cao
(H)Em có những hiểu biết gì
Hs trả lời
cả
về x́t xứ của Vb?
Hs đọc VB 2. Tác phẩm
*Hướng dẫn HS đọc tác phẩm tìm hiểu
Trích trong " Những tấm lịng
chú thích: VB cần đọc với giọng rõ ràng,
cao cả"
chú ý diễn cảm
* Giải nghĩa từ khó.
(H) Em hãy tóm tắt bức thư trong
Tóm tắt
* Văn bản nhật dụng về đề tài
khoảng vài dòng?
Cách giáo dục con cái của cha

(H) văn bản sử dụng PTBĐ nào? Vì sao Xác định
mẹ.
em xác định như vậy?
PTBĐ
*PTBĐ : Biểu cảm
+ PTBD: Biểu cảm. Vì văn bản biểu hiện
* Bố cục: 3 phần
tâm trạng của người cha.
+ Hình ảnh người mẹ
(H) Bố cục của văn bản gồm mấy
Tìm bố cục
+ Những lời nhắn nhủ dành
phần?
cho con
+ 3 phần :
+ Phần còn lại
P1 : ... sẽ là ngày con mất mẹ
P2 : ... chà đạp lên tình thương u đó
P3 : cịn lại
Hs chú ý
(H) Tại sao nội dung Vb là một bức thư vào phần 1
người cha gửi cho con nhưng nhan đề Vb.
II. PHÂN TÍCH
Vb lại lấy tên là Mẹ tơi?
1. Hình ảnh người mẹ
- Nhan đề do tác giả đặt.
Hs lí giải
- Tuy mẹ khơng xuất hiện trực tiếp trong
câu chuyện nhưng lại là tiêu điểm mà các
nhân vật và chi tiết đều hướng tới.

(H) Hình ảnh người mẹ hiện lên qua Tìm chi tiết
những chi tiết nào trong văn bản?
+ Thức suốt đêm...có thể mất con...sẵn
sàng bỏ hết một năm hạnh phúc để cứu
sống con...
Nêu cảm
(H) Qua chi tiết đó, em cảm nhận được nhận về
phẩm chất cao quý nào ở người mẹ?
người mẹ
(H) Trong những lời sau đây của
- Dành hết tình yêu thương,
người cha En-ri-cơ: “Sự hỗn láo của
qn mình vì con.


con như môt nhát dao đâm vào tim bố
vậy”, “Trong đời con có thể trải qua
những ngày buồn thảm, nhưng ngày
buồn thảm nhất sẽ là ngày mà con mất
mẹ”. Em thấy được những cảm xúc nào
của người cha?
+ Hết sức đau lòng trước sự thiếu lễ độ
của đứa con hư đã phản lại tình êu
thương của mẹ.
+ Hết mực yêu quý, thương cảm mẹ Enri-cô.
(H) Theo em, nhát dao hỗn láo của con
có làm đau trái tim người mẹ khơng?
+ Càng làm đau trái tim người mẹ.
(H) Nếu em là bạn của En-ri-cô em sẽ
khuyên bạn như thế nào?

* GV yêu cầu HS theo dõi đoạn 2.
(H) Hãy tìm những lời khuyên sâu sắc
của cha đối với con mình?
+ Dù có khơn lớn khỏe mạnh..làm cho
mẹ đau lịng.
Lương tâm con sẽ khơng một chút nào yn
tĩnh...như bị khổ hình.
Con hãy nhớ rằng...Thật đáng xấu hổ và
nhục nhã cho kẻ nào chà đạp lên tình
u thương đó.
(H)Lẽ ra “Hình ảnh dịu dàng và hiền
hậu cua mẹ sẽ làm tâm hồn con ấm âp,
hạnh phúc”, nhưng vì sao cha En-ri-cơ
lại nói “...như bị khổ khổ hình”?
+ Vì những đứa con hư đốn khơng thể
xứng đáng với hình ảnh dịu dàng hiền
hậu của mẹ.
Cha muốn cảnh tỉnh những đứa con bội
bạc với mẹ.
(H)Em hiểu lời nhắn nhủ sau đây của
người cha ntn: “Con hãy nhớ rằng, tình
u thương, kính trọng cha mẹ là tình
cảm thiêng liêng hơn cả...Thật đáng xấu
hổ và nhục nhã cho kẻ nào chà đạp lên
tình u thương đó.”
(H)Qua những lời khuyên của người

Nhận xét
về cảm xúc
của người

cha

Suy nghĩ,
trình bày ý - Nhát dao hỗn láo của con
kiến
càng làm đau trái tim người mẹ
Đưa ra lời 2. Những lời nhắn nhủ của
khuyên
người cha
Đọc và
tìm chi tiết

Trình bày
suy nghĩ

Trong nhiều tình cảm cao q,
tình u thương kính trọng cha
mẹ là thiêng liêng hơn cả. Rất
đáng hổ thẹn là chà đạp lên tình
Cảm nhận yêu thương cha mẹ.

HS trả lời.
Nêu suy

3. Thái độ của người cha
trước lỗi lầm của con


cha, em hiểu cha En-ri-cô là một người
ntn?

+ Là người u q, trân trọng tình cảm
gia đình, khơng bao giờ làm điều xấu để
phải xấu hổ, nhục nhã.
* GV yêu cầu HS theo dõi phần 3 văn
bản
(H) Em hãy đọc lại phần cuối văn bản
và tìm những câu văn thể hiện thái độ
của người cha?
+ Không bao giờ con được..
Con hãy...
Con phải...
Thà rằng...
(H) Em hiểu ntn về lời khuyên của
người cha: Con phải xin lỗi mẹ, khơng
phải vì sợ bố mà do sự thành khẩn
trong lòng?
+ Người cha muốn con thành thật, con
xin lỗi mẹ vì sự hối lỗi trong lịng, vì
thương mẹ chứ khơng vì khiếp sợ ai.
(H) Em hiểu câu nói của người cha: Bố
rất u con...cịn hơn là thấy con bội
bạc ntn?
+ Cha hết lòng yêu thương con, yêu sự tử
tế, căm ghét bội bạc.
(H) Nhận xét về giọng điệu của người
cha?
> Giọng điệu vừa dứt khoát như ra lệnh,
vừa mềm dẻo khuyên nhủ.
(H) Trong bức thư, thỉnh thoảng bố lại
gọi con: “enricô của bố ạ ...” – cách viết

đó có tác dụng gì?
- Thể hiện tình yêu với con nhưng không
thể dung túng cho sai lầm của con. Tác
dụng giúp con nhận ra sai lầm, hối hận
và cảm động.
(H) Vì thế đã tác động đến enrico ra
sao?
- En - ri - cô thấy hối hận, xấu hổ về sự
hỗn láo của mình.
(H) Từ những chi tiết ấy, em cảm nhận

nghĩ

Theo dõi
văn bản
Tìm chi
tiết

Nêu cảm
nhận

Nêu cảm
nhận

Nhận xét

Nhận xét

Rút ra bài
học


- Mềm dẻo, tha thiết yêu
thương, kiên quyết, dứt khoát
trước lỗi lầm của con.
III. TỔNG KẾT
1. Nghệ thuật
- Hình thức biểu cảm trực tiếp.


thái độ của người cha ntn trước lỗi làm
của con?
(H) Tại sao người bố khơng nói trực
tiếp với con mà lại phải viết thư?
(H) Hãy nêu những nghệ thuật chính
của Vb?
(H) Văn bản trên có nội dung chính là
gì?
Tình u thương, kính trọng cha mẹ là
tình cảm thiêng liêng nhất của con người
và phải được trân trọng.
- “Khơng có mặt trời thì hoa khơng nở,
khơng có người mẹ thì cả anh hùng và
nhà thơ đếu khơng có” M.G.

2. Nội dung
* Ghi nhớ(SGk)

Nhận xét
về nghệ
thuật


Điều chỉnh bổ sung:
Hoạt động 3: Luyện tập
- Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học vào làm bài tập.
- Phương pháp: Vấn đáp.
* Gọi HS đọc ghi nhớ
Rút ra nội
* Bài tập 1(SGK - T12)
dung
* Bài tập 2(SGK - T12).
Đọc ghi
IV. LUYỆN TẬP
nhớ
* Bài tập 1(SGK - T12)
* Bài tập 2(SGK - T12).
Thảo luận
và trình bày
Điều chỉnh bổ sung:
Hoạt động 4: Vận dụng
- Mục tiêu: Giúp học sinh vận dụng được các kiến thức kĩ năng của văn bản tương tự
tình huống vấn đề đã học áp dụng vào cuộc sống của bản thân
- Phương pháp: Động não
HĐ của giáo viên
HĐ của HS
Nội dung cần đạt
Hướng dẫn HS làm bài tập – Nhận xét Suy nghĩ
HS hoàn thiện bài tập 4 – 5 SGK
làm bài
Điều chỉnh bổ sung:
Hoạt động 5: Tìm tịi mở rộng

- Mục tiêu: Giúp học sinh tìm tịi mở rộng thêm những gì đã được học qua văn bản ?
- Phương pháp: Vấn đáp, nêu, giải quyết vấn đề
HĐ của giáo viên
HĐ của HS
Nội dung cần đạt


Em hãy đặt nhan đề khác cho văn
Suy nghĩ làm bài
- Lòng cha, lòng mẹ
bản?
- Sau một lỗi lầm
4. Củng cố
- Đọc một bài ca dao nói về tình cảm cha mẹ dành cho con và con dành cho cha mẹ.
Ví dụ: Cơng cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước ở ngồi biển đơng
5. Hướng dẫn tự học
- Sưu tầm thơ, ca dao nói về tình cảm cha mẹ dành cho con và con dành cho cha mẹ.
- Soạn bài: Từ ghép
Kí duyệt
Ngày 15 tháng 08 năm
2016

ĐÂY LÀ TÀI LIỆU THAM
KHẢO
CÁC BÀI SAU MẪU NHƯ
TRÊN
NẾU CẦN TÀI LIỆU ĐẦY ĐỦ
XIN GỌI: 0949.319.550 ĐỂ
LẤY TÀI LIỆU GỚC

GIÁ: 50.000Đ/1 KÌ
CẢM ƠN THẦY CÔ ĐÃ XEM



Ngày soạn: 26/8/2018
Ngày giảng: 01/9/2018 (T1-7C; T3 -7B)
Tiết 3:

TỪ GHÉP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Cấu tạo của từ ghép chính phụ, từ ghép đẳng lập.
- Đặc điểm về nghĩa của các từ ghép chính phụ và đẳng lập.
2. Kĩ năng:
- Nhận diện các loại từ ghép.
- Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ.
- Sử dụng từ: dùng từ ghép chính phụ khi cần diễn đạt cái cụ thể, dùng từ ghép đẳng
lập khi cần diễn đạt cái khái quát.
3. Thái độ:
- HS có ý thức trau dồi vốn từ và biết sử dụng từ ghép một cách hợp lý.
4. Năng lực: Giao tiếp Tiếng Việt, phát triển ngôn ngữ, hợp tác, giải quyết vấn đề
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
Sách giáo khoa, bài soạn, phiếu học tập.
2. Chuẩn bị của học sinh
SGK, Bài soạn, vở ghi.
III/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức: Lớp 7B:..........Vắng:..................................................................
Lớp 7C:..........Vắng:..................................................................

2. Kiểm tra bài cũ:GV: Từ TV được cấu tạo như thế nào ?
HS: Từ gồm từ đơn và từ phức. Từ phức gồm từ ghép và từ láy.
3. Bài mới:
HĐ của giáo viên

HĐ của HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới
- Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng cho HS.
- Phương pháp: Thuyết trình, giảng luyện.
GV yêu cầu HS nhắc lại khái các kiểu cấu tạo từ Tiếng Việt, từ đó dẫn vào bài mới.
Hoạt động 2: Tìm hiểu các loại từ ghép
- Mục tiêu: Nhận diện được hại loại từ ghép: từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ.
HS nắm được cơ chế tạo nghĩa của từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập.
- Phương pháp: Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, giảng luyện,
GV: Gọi HS đọc ví dụ, chú ý các từ in
- Đọc 2 ví I. CÁC LOẠI TỪ GHÉP
1. VÍ dụ
đậm?
dụ SGK
- Bà ngoại  So sánh với bà nội
trang 13
* VD 1:
- Thơm phức  Thơm ngát


? Các từ trên có tiếng nào là tiếng chính
? Tiếng phụ?
- Bà : Tiếng chính: Ngoại: tiếng phụ
- Thơm : Tiếng chính : Ngát : Tiếng

phụ
? Nhận xét về trật tự các tiếng?
- GV gọi HS đọc 2 NL (SGK 14 ) chú
ý những từ in đậm: Quần/ áo
Trầm / bổng
? ở 2 NL này có xác định được tiếng
chính, tiếng phụ khơng? Quan hệ giữa
các tiếng ra sao?
- Qua phân tích các NL trên, em rút ra
KL gì về cấu tạo của từ ghép CP, ĐL?

Ghép chính phụ: tiếng chính –
tiếng phụ, tiếng phụ bổ sung ý
nghĩa cho tiếng chính.

Suy nghĩ
trả lời

* VD 2:
- Ghép đẳng lập: Các tiếng có quan
hệ bình đẳng, ngang bằng với nhau
.
2. Ghi nhớ 1 ( SGK – 1)

Đọc ghi
nhớ

? Hãy so sánh nghĩa của từ bà ngoại với
nghĩa của từ bà? Thơm phức và thơm?
+ Bà: Người đàn bà sinh ra mẹ (hoặc

cha)
Thảo luận
+ Bà ngoại : Người đàn bà sinh ra mẹ
- Thơm phức : Mùi thơm bốc lên mạnh,
hấp dẫn .
- Thơm: mùi nhũ hương của hoa, dễ
chịu làm cho thích ngửi ?
 Qua phân tích em rút ra được KL gì
về nghĩa của từ ghép chính phụ?
? So sánh nghĩa quần với áo trầm bổng
với trầm, bổng.
Suy nghĩ
+ Quần áo: Trang phục nói chung
trả lời
+ Trầm bổng: Âm thanh lúc trầm, lúc
bổng nghe rất êm tai.
? Em cú nhận xột gỡ về cơ chế tạo
Đọc ghi
nghĩa của từ ghép chính phụ và từ ghép
nhớ
đẳng lập?

II. NGHĨA CỦA TỪ GHÉP

1. Nghĩa của từ ghép CP
+ Tiếng chính: SV chung
+ Tiếng phụ; phân nghĩa tiếng
chính thành nhiều lớp nhỏ  ghép
phân nghĩa.
( Nghĩa của từ ghép hẹp hơn nghĩa

của tiếng chính
2. Nghĩa của từ ghép đẳng lập
- Nghĩa của từ chung hơn, KQ hơn
từng tiếng  ghép hợp nghĩa.
3. Ghi nhớ 2 ( SGK 14 )

Điều chỉnh bổ sung:

Hoạt động 3: Luyện tập
- Mục tiêu: Giúp HS củng cố kiến thức, vận dụng thực hành.
- Phương pháp:Thực hành.
GV: Xếp các từ vào bảng phân loại
Làm bài
III. LUYỆN TẬP
ghép ĐL? ghép chính phụ?
cá nhân
Bài tập 1
- Chính phụ: Cười nụ, lâu đời,


GV: Điền thêm tiếng để tạo từ ghép
CP?

- Điền thêm tiếng để tạo từ ghép ĐL?
Thảo luận
nhóm
- Tại sao có thể nói; 1 cuốn sách, 1
cuốn vở mà khơng thể nói 1 cuốn sách
vở?
- Sách vở : từ ghép ĐL có nghĩa tổng

hợp chỉ chung cả loại nên khơng thể nói
1 cuốn sách, 1 cuốn vở .
Tra từ
điển
GV: có thể hướng dẫn HS tra từ điển để
tìm nghĩa các từ trong Bài tập 5?

- So sánh nghĩa của các từ ghép với
nghĩa của những tiếng tạo nên chúng

GV ( 1 số từ ghép do sự phát triển lâu
của LS có những tiếng bị mờ nghĩa

Thảo luận
nhóm

xanh ngắt, nhà máy, nhà ăn.
- Đẳng lập: Suy nghĩ, chài lưới,
cây cỏ, ẩm ướt, đầu đi.
Bài tập 2:
- Bút máy ( chì, bi ), thước dây
( gỗ ), mưa ( mưa rào, phùn, bụi):
ăn ( cơm, phở, bánh), trắng tinh
( nõn , hồng)
Bài tập 3:
Núi (non, sông ); mặt núi, ham
muốn, học hành (tập ) ; xanh
( tươi, đẹp )
Bài tập 4:
- Một cuốn sách, một cuốn vở vì

sách, vở những danh từ chỉ sự vật
tồn tại dưới dạng cá thể, có thể
đếm được.
Bài tập 5:
a, Hoa hồng ( ghép CP ) chỉ tên 1
loại hoa
b, áo dài (ghép CP ) chỉ tên 1 loại
áo
c, Cà chua (ghép CP ) chỉ tên 1
loại cà
d, Cá vàng (ghép CP ) chỉ tên 1
loại cá
Cảnh, vây to, đuôi lớn và xoè rộng,
thân thương hoa mầu vàng, đỏ.
Bài tập 6:
- Thép hợp kim bền, cứng, dẻo của
sắt với một lượng nhỏ Cacbon.
- Gang: hợp kim của sắt với
Cacbon và 1 số nguyên tố.
- Gang thép: Cứng cỏi, vững vàng
đến mức khơng gì lay chuyển
được.
- Mát : chỉ trạng thài vật lý.
- Tay: bộ phận trên cơ thể người,
từ vai  các ngón đê cầm, nắm.
- Mát tay: Chỉ 1 phong cách nghề
nghiệp ; có tay nghề giỏi, dễ thành


hoặc mất nghĩa nhưng ta vẫn có thể xác

định được đó là loại từ ghép nào nhờ ý
nghĩa của nó)
- Nóng: nhiệt độ cao hơn nhiệt độ cơ
thể người hoặc trạng thái thời tiết cao
hơn mức TB.
- Lòng: bụng của con người biểu tượng
của tâm lý
- Nóng lịng: Có tư tưởng mong muốn
cao độ làm việc gì.
 Từ ghép ĐL: nghĩa cuả từ KQ hơn
so với nghĩa của từng tiếng.

công trọng cơng việc .
- Chân : bộ phận phía dưới của cơ
thể con người dùng để đi đứng.
- Tay chân: kẻ giúp việc đắc lực,
tin cẩn

Điều chỉnh bổ sung:
Hoạt động 4: Vận dụng
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết vấn đề
- Phương pháp: Nêu, giải quyết vấn đề
HĐ của giáo viên
HĐ của HS
Nội dung cần đạt
Bài tập 7 SGK/16
Suy nghĩ
HS tiếp tục hoàn thiện bài tập vào
làm bài
vở

Điều chỉnh bổ sung:
Hoạt động 5 : Tìm tịi mở rộng
- Mục tiêu: Giúp học sinh tìm tịi mở rộng thêm kiến thức đã học về từ ghép
- Phương pháp: Nêu, giải quyết vấn đề
HĐ của giáo viên
HĐ của HS
Nội dung cần đạt
- Nghĩa của “ăn mặc” khái quát hơn
Suy nghĩ
Nhận xét ý nghĩa của các nhóm từ
nghĩa của “mặc”. Còn “ăn” đã phần
làm bài
ghép đẳng lập sau?
nào mờ nghĩa vốn có để cấu thành
Ăn mặc, ăn ở, ăn nằm
nghĩa chung của từ ghép
4. Củng cố
HS nhắc lại kiến thức bài học theo sơ đồ sau:

Từ ghép
Từ ghép đẳng lập

Từ ghép chính phụ

(Có tính chất phân nghĩa) (Có tính chất hợp nghĩa)
5. Dặn dị:
-Làm bài tập 7
- Soạn bài: Liên kết trong văn bản

Tổ chun mơn kí duyệt




Ngày soạn: 26/8/2018
Ngày giảng: 01/9/2018 (T2-7C; T4 -7B)
Tiết 4:

LIÊN KẾT TRONG VĂN BẢN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Khái niệm liên kết trong văn bản.
- Yêu cầu về liên kết trong văn bản.
2. Kĩ năng:
- Nhận diện và phân tích tính liên kết của các văn bản.
- Viết các đoạn văn, bài văn có tính liên kết.
3. Thái độ:
- HS có ý thức viết các đoạn văn, bài văn có tính liên kết.
4. Năng lực: Tạo lập văn bản, hợp tác, nêu, giải quyết vấn đề
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
Sách giáo khoa, bài soạn, đoạn văn mẫu.
2. Chuẩn bị của học sinh
SGK, Bài soạn, vở ghi.
III/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức: Lớp 7B:..........Vắng:..................................................................
Lớp 7C:..........Vắng:..................................................................
2. Kiểm tra bài cũ:GV: Thế nào là văn bản? Cho ví dụ về văn bản.
HS: Văn bản là chuỗi lời nói miệng hay bài viết có chủ đề thống nhất, có liên kết,
mạch lạc, vận dụng phương thức biểu đạt phù hợp để thực hiện mục đích giao tiếp.
3. Bài mới:

HĐ của giáo viên
HĐ của HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới
- Mục tiêu: Tạo tâm thế cho Hs.
- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp..
* HS nhắc lại VB là gì? VB có những
t/chất nào?
- VB là các tác phẩm văn học và văn kiện
HS trả lời,
ghi bằng giấy tờ
lắng nghe
- VB là 1 thể thống nhất và trọn vẹn về nội
dung ý nghĩa, hồn chỉnh về hình thức
Hoạt động 2:Hình thành kiến thức mới
- Mục tiêu: HS nắm được khái niệm liên kết trong văn bản, vai trò của liên kết trong việc
thể hiện văn bản, các phương tiện liên kết trong văn bản.


- Phương pháp: Vấn đáp, rèn luyện
* GV yêu cầu HS đọc ví dụ (SGK)
(H) Những câu trong VD được trích
trong VB nào? nội dung?
+ “Mẹ tơi”
(H) Có câu nào sai ngữ pháp khơng? Có
câu nào mơ hồ về nghĩa không?
+ Các câu văn trên không sai ngữ pháp,
không mơ hồ về nghĩa.
(H) Theo em, nếu bố enrico chỉ viết mấy
câu này thì enrico có hiểu điều bố muốn

nói khơng? Vì sao?
+ Khơng.Vì các câu chưa có sự liên kết,
khơng nối liền. Mỗi câu mang 1 nội dung
khác nhau
(H) Muốn cho đoạn văn có thể hiểu được
thì nó phải có tính chất gì?
+ Liên kết
(H) Đoạn văn thiếu ý gì mà trở nên khó
hiểu?
- Ý lộn xộn, khơng rõ ràng
- Thiếu cái tâm trạng, thái độ của người
cha với sự thiếu lễ độ của enrico.
(H) Liên kết đóng vai trị gì trong văn
bản?
+ Liên kết là một trong những tính chất
quan trọng nhất của VB nhờ nó mà câu
đúng ngữ pháp, ngữ nghĩa được đặt cạnh
nhau mới tạo thành Vb.
H: Em hãy sửa lại đoạn văn để En hiểu
được ý bố
+ đoạn văn đã được liên kết về nội dung:
các câu đều hướng về ý chung: sự xúc cảm
ban đầu rất mạnh mẽ khi bố biết con vô lễ
với mẹ
(H)Vậy để cho văn bản có tính liên kết
u cầu trước tiên là gì?
+Phải làm cho nội dung của các câu, các
đoạn thống nhất và gắn bó chặt chẽ với
nhau.
? Nhắc lại nội dung chính của VB “Mẹ


H- Đọc
đoạn VB
VD1.a SGK

I. LIÊN KẾT VÀ PHƯƠNG
TIỆN LIÊN KẾT TRONG
VĂN BẢN

1. Tính liên kết trong VB
* Ví dụ:
HS trả lời.

H- Đọc
ghi nhớ 1
HS ghi bài
* Nhận xét: Liên kết là một
trong những tính chất quan
trọng nhất của văn bản, làm
cho văn bản trở nên có nghĩa,
dễ hiểu.

HS đọc
đoạn văn



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×