Tải bản đầy đủ (.docx) (72 trang)

Giao an Tuan 2 Lop 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (380.8 KB, 72 trang )

TUẦN 2
BUỔI SÁNG

Thứ hai ngày 2 tháng 9 năm 2019
CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN
===============================

TIẾT 2

KỸ NĂNG SỐNG
BÀI 1: HỌC CÁCH TIẾT KIỆM ( TIẾT 2)

I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết trân trọng giá trị của tiền bạc, thời gian.
- Biết thực hành tiết kiệm bằng những hành động nhỏ, phù hợp với khả nawgn của bản
thân.
- Vận dung kiến thức đã học vào cuộc sống
II. Phương tiện dạy học:
- Tiền, kẹo và đồ dùng học tập, tranh ảnh
- Tài liệu thực hành kĩ năng sống ( T 4 -7).
III. Tiến trình dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
TIẾT 1
1. Khám phá:
Gv nêu câu hỏi:
- Vì sao cần phải tiết kiệm ?- HS trả lời
- Gv nhận xét.
Giới thiệu bài: Bài 1- Học cách tiết kiệm.
2. Kết nối:
- GV nêu mục tiêu của tiết học:
- Hiểu và biết trân trọng giá trị đồng tiền, thời


gian, biết cách sử dụng và tiết kiệm.
Hoạt động 1: Biết cách tiết kiệm.
A, Phân biệt giữa hoang phí và kẹt sỉ
-Yêu cầ HS đọc truyện: Minh và Hoa
BT 1 .Em sẽ học tập Minh hay Hoa?
BT 2: Đâu là nhu cầu thiết yếu trong cuộc
sống? Đâu chỉ là mong muốn ( khơng có cũng
được) .
- Gọi HS trả lời
- GV nhận xét.
- GV hỏi: Em hiểu thế nào là nhu cầu thiết yếu,
thế nào chỉ là mong muốn?
B, Mua hàng ra sao?
BT 3: Lập kế hoạch để mua một món đồ em
cần

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

- HS xác định rõ mục tiêu của bài.

- 1 HS, lớp đọc thầm.
- HS nêu theo ý của mình
- HS thảo ln theo nhóm đơi và làm bài
tập .
- Đại diện 1-2 nhóm trả lời, nhóm khác
nhận xét bổ sung.
- HS nêu
- HS đọc phần bài học.
- HS tự làm việc cá nhân.



- Cho HS quan sát tranh SGK và yêu cầu HS tự
làm bài tập,
BT 4: Y/c HS liệt kê món đồ muốn mua nhất,
chuẩn bị đồ vật bỏ tiền tiết kiệm để mua món
đồ đó.
C. Thực hành: HS nối BT 1,2/ 6
BT3: HS nêu việc các em làm để thực hành tiết
kiệm.
- GV chốt về các việc cần làm để thực hành tiết
t\kiệm tiền cảu và thời gian.
TIẾT 2
Hoạt động 2: Em tự đánh giá
- HS đọc bảng tự đánh giá và hoàn thiện bảng
đánh giá.
- Qua bảng đánh giá em thấy mình là người đã
biết tiết kiệm thời gian và tiền bạc chưa?
3. Củng cố, dặn dò:
- Phân biệt tiết kiệm và kẹt sỉ?
- Nêu những nhu cầu cần thiết và điều chỉ là
mong muốn ?
- Dặn: Phụ huynh nhận xét cuối bài học

- HS nêu đồ vật mình muốn mua
- 1-2 HS đọc bài đã hoàn thành
- HS nêu các việc em đã làm hoặc có thể
làm để thực hành tiết kiệm.

- HS tự nêu cách làm của mình.
- HS nêu.


===============================
TIẾT 3

TẬP ĐỌC:
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (TIẾP THEO)

I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Luyện đọc :
* Đọc đúng: sừng sững, nặc nô, co rúm lại, béo múp béo míp, ... Đọc ngắt nghỉ đúng sau
dấu câu và giữa các cụm từ.
* Đọc diễn cảm : đọc bài phù hợp với tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn.
- Hiểu các từ ngữ trong bài: sừng sững, lủng củng và phần giải nghĩa trong SGK.
- Hiểu ND câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lịng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất cơng,
bênh vực chị Nhà trị yếu đuối.
+ Chọn được danh hiệu phù hợp với Dế Mèn.(HS giỏi giải thích được lí do vì sao lựa
chọn ) (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Bài dạy nhằm hướng đến sự phát triển một số năng lực cho HS:
- Năng lực 1: NL sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực 2: Năng lực quan sát
Năng lực sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực 3: Năng lực ghi nhớ và tái hiện
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định :


2. Bài cũ: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ
- Học sinh đọc bài “Mẹ ốm”.

- Gọi 3 em lên bảng đọc thuộc bài thơ và trả
lời câu hỏi SGK.
- GV nhận xét, tuyên dương
3. Bài mới : Năng lực quan sát
a. Giới thiệu bài – Ghi đề.
b. Luyện đọc:Năng lực sử dụng ngôn ngữ
- Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn
đến hết bài ( 2 lượt).
- GV theo dõi và sửa sai phát âm cho HS.
- GV ghi từ khó lên bảng, hướng dẫn HS
luyện phát âm.
- Hướng dẫn HS đọc câu văn dài
- Cho HS đọc lượt thứ 2
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm bàn
- Cho HS thi đọc giữa các nhóm
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV đọc diễn cảm cả bài
c.Tìm hiểu bài: Năng lực ghi nhớ và tái
hiện
+ Đoạn 1: Cho HS đọc thầm đoạn 1
? Trận mai phục của bọn nhện đáng sợ như
thế nào?
GV: Giảng từ “sừngsững”, “ lủngcủng”
? Qua hình ảnh trên cho ta thấy điều gì?
- Giáo viên chốt ý, ghi bảng
+ Đoạn 2: Cho HS đọc thầm đoạn 2
? Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải
sợ?


- 3 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi
- Lắng nghe và nhắc lại đề bài.
- 1 HS đọc bài và phần chú giải, cả lớp lắng
nghe, đọc thầm theo SGK.
- Nối tiếp nhau đọc bài, cả lớp thầm.
- HS luyện phát âm
- Lắng nghe.
- HS đọc đoạn nối tiếp lần 2
- HS luyện đọc theo nhóm bàn
- Đại diện một số nhóm đọc, lớp nhận xét
Cả lớp theo dõi

- Thực hiện đọc thầm và trả lời câu hỏi.
-…bọn nhện chăng tơ từ bên nọ sang bên
kia đường, sừng sững giữa lối đi trong khe
đá lủng củng những nhện là nhện rất hung
dữ

Ý1: Cảnh trận địa mai phục của bọn nhện
thật đáng sợ.
- HS đọc thầm đoạn 2
… Dế Mèn chủ động hỏi : Ai đứng chóp bu
bọn này? Ra đây ta nói chuyện. Thấy vị
chúa trùm nhà nhện, Dế Mèn quay phắt
lưng, phóng càng đạp phanh phác?
… lời lẽ thách thức “Ai đứng chóp bu bọn
? Dế Mèn đã dùng những lời lẽ nào để ra này? Ra đây ta nói chuyện.”
Ý2 : Dế Mèn ra oai với bọn nhện.
oai?
? Nêu ý2 ?

- Giáo viên chốt ý, ghi bảng
- Đọc thầm đoạn 3
+ Đoạn 3:
? Dế Mèn nói thế nào để bọn nhện nhận ra … Dế Mèn phân tích theo cách so sánh để
bọn nhện thấy chúng hành động hèn hạ,
lẽ phải?
không quân tử rất đáng xấu hổ và còn đe


doạ chúng.
? Sau lời lẽ đanh thép của Dế Mèn, bọn … chúng sợ hãi, cùng dạ ran cuống cuồng
nhện đã hành động như thế nào?
chạy dọc ngang, phá hết các dây tơ chăng
lối.
? Qua hình ảnh trên cho ta thấy điều gì?
Ý3: Dế Mèn giảng giải để bọn nhện nhận
- Giáo viên chốt ý ,ghi bảng
ra lẽ phải.
- HS thảo luận theo nhóm 2 và trả lời câu - HS đọc thầm bài, thảo luận nhóm, nêu ý
hỏi.
kiến
-Yêu cầu các nhóm trình bày. Giáo viên
chốt như SGV.
- Cho HS thảo luận nhóm tìm đại ý của bài Đại ý: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lịng nghĩa
- u cầu học sinh trình bày.
hiệp , ghét áp bức, bất cơng, bênh vực chị
- Giáo viên chốt ý ghi bảng
Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh
d. Luyện đọc diễn cảm: - Năng lực sử
dụng ngôn ngữ

- Gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn trước lớp.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
- GV đọc mẫu đoạn văn trên.
- GV chia lớp thành 4 nhóm, cho HS đọc
phân vai trong nhóm.
- Thi đọc trước lớp.
- GV nhận xét, bổ sung
- Nhận xét và tuyên dương.
4. Củng cố:
- Gọi 1 HS đọc lại bài và nhắc lại NDC.
? Qua bài học hôm nay, em học được gì ở
nhân vật Dế Mènh
- GV kết hợp giáo dục HS. Nhận xét tiết
học.
5. Dặn dò : -Về nhà luyện đọc bài văn,
chuẩn bị bài sau.

- HS đọc đoạn nối tiếp, lớp nhận xét
- HS theo dõi
- HS luyện đọc trong nhóm
- Đại diện các nhóm thi đọc trước lớp
- Nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay
- Vài em nhắc lại nội dung chính

===============================

TIẾT 2:

KỂ CHUYỆN
Bài : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE – ĐÃ ĐỌC


I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Hiểu câu chuyện thơ Nàng tiên ốc, kể lại đủ ý bằng lời của mình.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Con người cần thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:


HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Sự tích hồ Ba Bể
Yêu cầu 2 HS tiếp nối nhau kể lại truyện
- GV nhận xét & chấm điểm
3. Bài mới:
Hoạt động1: Giới thiệu bài
Trong tiết học hôm nay, các em sẽ đọc một
chuyện cổ tích bằng thơ có tên gọi Nàng tiên
Ớc. Sau đó các em sẽ kể lại câu chuyện thơ đó
bằng lời của mình, khơng lặp lại hồn toàn lời
thơ trong bài.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

-

HS kể
HS nhận xét

Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu câu
chuyện
-HS nghe

GV đọc diễn cảm bài thơ
-HS trả lời
GV nêu câu hỏi: (đã viết vào bảng phụ)
Đoạn 1:
Đoạn 1:
+ Bà lão kiếm sống bằng nghề mị cua
+ Bà lão nghèo làm nghề gì để sinh sống?
bắt ốc.
+ Bà lão làm gì khi bắt được Ớc?
+ Thấy Ớc đẹp, bà thương, khơng
muốn bán, thả vào chum để nuôi.
Đoạn 2:
Đoạn 2:
+ Đi làm về, bà thấy nhà cửa đã được
+ Từ khi có Ớc, bà lão thấy trong nhà có gì lạ?
qt sạch sẽ, đàn lợn đã được ăn no,
cơm nước đã nấu sẵn, vườn rau được
nhặt sạch cỏ.
Đoạn 3:
Đoạn 3:
+ Khi rình xem, bà lão đã nhìn thấy gì?
+ Bà thấy một nàng tiên từ trong chum
nước bước ra.
+ Sau đó, bà lão đã làm gì?
+ Bà bí mật đập vỡ vỏ ốc, rồi ôm lấy
nàng tiên.
+ Câu chuyện kết thúc như thế nào?
+ Bà lão và nàng tiên sống hạnh phúc
bên nhau. Họ thương yêu nhau như hai
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS kể chuyện, trao mẹ con.

đổi ý nghĩa câu chuyện
Hướng dẫn HS kể chuyện bằng lời của mình.
- GV hỏi: Thế nào là kể chuyện bằng lời của
em?
-GV yêu cầu 1 HS giỏi kể mẫu đoạn 1.

Em đóng vai người kể, kể lại câu
chuyện cho người khác nghe. Kể bằng
lời của em là dựa vào nội dung truyện
thơ, không đọc lại từng câu thơ.


-Yêu cầu HS kể chyện theo nhóm

-Yêu cầu HS thi kể chuyện trước lớp
Trao đổi ý nghĩa câu chuyện
- Yêu cầu HS trao đổi cùng bạn về nội dung, ý
nghĩa câu chuyện

- GV nhận xét, chốt lại
- GV cùng cả lớp bình chọn bạn kể chuyện hay
nhất, hiểu câu chuyện nhất
4. Củng cố - Dặn dò:
-GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS kể
hay, nghe bạn chăm chú, nêu nhận xét chính xác
-Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho
người thân.
- Chuẩn bị bài:

1 HS giỏi kể mẫu đoạn 1

- Kể chuyện trong nhóm
HS kể theo từng khổ thơ
Mỡi HS kể lại tồn bộ câu
chuyện
b) Kể chuyện trước lớp
-Vài tốp HS thi kể chuyện từng khổ
thơ trước lớp
-Vài HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện
HS trao đổi, phát biểu: Câu chuyện
nói về tình thương u lẫn nhau giữa
bà lão & nàng tiên Ốc. Bà lão thương
Ốc, Ốc biến thành một nàng tiên giúp
đỡ bà. Câu chuyện giúp ta hiểu rằng:
Con người phải thương yêu nhau. Ai
sống nhân hậu, thương yêu mọi
nguời sẽ có cuộc sống hạnh phúc.
- HS cùng GV bình chọn bạn kể
chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện
nhất

===============================

Tiết 6

TỐN:
CÁC SỐ CĨ SÁU CHỮ SỐ

I.MỤC TIÊU:
-Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.
-Biết viết và đọc các số có đến sáu chữ số .

II.CHUẨN BỊ:
- VBT
- Bảng phóng to tranh vẽ (trang 8)
- Bảng từ hoặc bảng cài, các tấm cài có ghi 100 000, 10 000, 1 000, 100, 10, 1
* Bài dạy nhằm hướng đến sự phát triển một số năng lực cho HS:
- Năng lực 1: Năng lực quan sát, ghi nhớ
- Năng lực 2: Tính tốn và suy luận logic
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1. Khởi động:

HOẠT ĐỘNG CỦA HS


2. Bài cũ: Biểu thức có chứa một chữ (tt)
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
3. Bài mới:
Giới thiệu: Số có sáu chữ số
Hoạt động 1: Năng lực quan sát, ghi nhớ
a. Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn,
chục nghìn.
GV treo tranh phóng to trang 8
Yêu cầu HS nêu quan hệ liền kề giữa đơn vị
các hàng liền kề
b. Giới thiệu hàng trăm nghìn
GV giới thiệu:
10 chục nghìn = 1 trăm nghìn
1 trăm nghìn viết là 100 000.


HS sửa bài
HS nhận xét

HS nêu
HS nhận xét:
HS nhắc lại
Số 100000 có 6chữ số, gồm 1 số 1 & sau
đó là 5 số 0

Số 100000 có mấy chữ số? Gồm những chữ số
nào?
c. Viết & đọc các số có 6 chữ sớ

HS xác định

GV treo bảng có viết các hàng từ đơn vị đến
trăm nghìn
Sau đó gắn các tấm 100 000, 1000, …. 1 lên
Sáu chữ số
các cột tương ứng trên bảng, yêu cầu HS đếm: HS xác định: gồm 4trăm nghìn; 3chục
có bao nhiêu trăm nghìn, bao nhiêu chục nghìn, nghìn; 2nghìn; 5trăm; 1chục và 6 đơn vị.
…. Bao nhiêu đơn vị?
HS viết & đọc số
GV gắn kết quả đếm xuống các cột ở cuối
HS thực hành bằng thẻ số.
bảng, hình thành số 432516
Số này gồm có mấy chữ số?
GV yêu cầu HS xác định lại số này gồm bao
nhiêu trăm nghìn, bao nhiêu chục nghìn, bao
nhiêu đơn vị…

GV hướng dẫn HS viết số & đọc số.
GV viết số, yêu cầu HS lấy các tấm 100 000,
10 000, …., 1 gắn vào các cột tương ứng trên
bảng

HS đọc Y/C bài và làm nháp.
HS theo dõi nhận xét bài bạn.
523453

Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1: Năng lực tính tốn và suy luận Bài tập 1:
logic
HS làm bài vào vở
Bài tập Y/c ta điều gì?
HS sửa bài và thống nhất kết quả.


GV gọi HS lên bảng làm.
Bài tập 2: Năng lực quan sát, ghi nhớ

Bài tập 2:
HS tiếp nối nhau đọc số.
Các HS khác theo dõi nhận xét.

Gọi HS đọc Y/C bài và làm bài vào VBT.
GV kiểm tra một số em- sửa bài.
Bài tập 3: Năng lực quan sát, ghi nhớ
Bài tập 3
Yêu cầu HS đứng tại chỗ tiếp nối nhau đọc số. HS đọc Y/C bài và làm bài vào vở.
a. 63 115

b.723 936.
Bài tập 4(a,b) Năng lực tính toán và suy
luận logic
Yêu cầu HS làm bài vào vở.
GV chấm một số vở –nhận xét
4. Củng cố
GV cùng HS hệ thống bài
5. Dặn dò:
Chuẩn bị bài: Luyện tập
===============================

BUỔI CHIỀU
TIẾT 2

Thứ hai ngày 2 tháng 9 năm 2019
CHÍNH TẢ: (NGHE – VIẾT):
MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC

I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:

- Nghe – viết đúng và trình bày bài CT sạch sẽ, đúng quy định.
- Làm đúng BT2 và BT(3) a / b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOAT ĐÔNG CUA GV

1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- GV mời 1 HS đọc cho 2 bạn viết
bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con
những tiếng có âm đầu l/ n hoặc vần an

/ ang
- GV nhận xét & chấm điểm
3. Bài mới:
 Giới thiệu bài
Hoạt động1: Hướng dẫn HS nghe viết chính tả
- GV đọc đoạn văn cần viết chính tả 1
lượt
- GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn
văn cần viết & cho biết những từ ngữ
cần phải chú ý khi viết bài

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: ngan,
dàn, ngang /giang, man / mang.
HS nhận xét

HS theo dõi trong SGK
HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết
HS nêu những hiện tượng mình dễ viết sai: những
tên riêng cần viết hoa Vinh Quang, Chiêm Hoá,


Tuyên Quang, Đoàn Trường Sinh, Hanh; những từ
ngữ dễ viết sai khúc khuỷu, gập ghềnh, liệt
HS nhận xét
HS luyện viết bảng con
+Vinh Quang, Thiêm Hố,Tun Quang, Đồn
- GV viết bảng những từ HS dễ viết
Trường Sinh, Hanh, khúc khuỷu gập ghềnh.

sai & hướng dẫn HS nhận xét
- GV yêu cầu HS viết những từ ngữ dễ
HS nghe – viết
viết sai vào bảng con
HS soát lại bài
HS đổi vở cho nhau để sốt lỡi chính tả
- GV đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt
cho HS viết
- GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt
- GV chấm bài 1 số HS & u cầu
từng cặp HS đổi vở sốt lỡi cho nhau
- GV nhận xét chung
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài
tập chính tả
Bài tập 2:
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
2
- GV yêu cầu HS tự làm vào vở bài tập

Bài tập 3a:
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
3a
- GV chốt lại lời giải đúng
Dòng 1: chữ sáo
Dòng 2: chữ ao
4. Củng cố - Dặn dò:
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập
của HS
Chuẩn bị bài: Nghe – viết Cháu nghe
câu chuyện của bà; phân biệt tr / ch,


- HS đọc yêu cầu của bài tập
-HS tự làm vào VBT
- Từng em đọc lại truyện sau khi đã điền từ hoàn
chỉnh, sau đó nói về tính khơi hài của truyện vui
Cả lớp nhận xét kết quả làm bài
Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng
Lời giải đúng:
+ Lát sau – rằng – Phải chăng – xin bà – băn
khoăn – không sao ! – để xem
+ Về tính khơi hài của truyện: Ông khách ngồi ở
đầu hàng ghế tưởng rằng người đàn bà đã giẫm
phải chân ông hỏi thăm ông để xin lỡi. Hố ra bà
ta chỉ hỏi để biết mình có trở lại đúng hàng ghế
mình đã ngồi lúc nãy khơng mà thôi.
2 HS đọc câu đố
Cả lớp thi giải nhanh, viết đúng chính tả lời giải đố
vào vở nháp


dấu hỏi / dấu ngã
===============================

THỂ DỤC
GIÁO VIÊN BỘ MÔN

===============================

Tiết 3:


LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Bài : MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU – ĐỒN KẾT
I/ MỤC ĐÍCH U CẦU:
- Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ,tục ngữ và từ Hán Việt thông thường) về
chủ điểm :Thương người như thể thương thân BT1
- Nắm được cách dùng một số từ có tiếng (nhân) theo hai nghĩa khác nhau :người ,lịng
thương người .(BT2,BT3).
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
-Thể hiện sự tự tin.
-Lằng nghe tích cực .
-Giao tiếp :Thể hiện thái độ lịch sự trong giao tiếp .
III /PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC
-VBT
-Bút dạ & 4 tờ phiếu khổ to kẻ sẵn các cột của BT1; kẻ bảng phân loại để HS làm BT2
IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1 Khởi động:
2 Bài cũ: Luyện tập cấu tạo của tiếng
GV yêu cầu HS viết vào vở những tiếng
chỉ người trong gia đình mà phần vần:
+ Có 1 âm (ba, mẹ)
+ Có 2 âm (bác, ơng)
GV nhận xét & Tuyên dương
3 Bài mới:
Hoạt động1:
a/Khám phá :Giáo viên nêu câu hỏi liên
quan bài học ,liên hệ vào bài mới.
b/Kết nối:
Hoạt động 2:
Hướng dẫn HS làm bài tập

Bài tập 1:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
Lời giải đúng:

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào vở
HS nhận xét

Bài tập 1:
HS đọc yêu cầu của bài tập
Từng cặp HS trao đổi, làm bài vào VBT
Đại diện nhóm HS làmbài trên phiếu trình bày
kết quả
a)Từ ngữ thể hiện lịng nhân hậu, tình cảm a)Từ ngữ thể hiện lịng nhân hậu, tình cảm u
u thương đồng loại
thương đồng loại: lòng nhân ái, lòng vị tha,
tình thân ái, tình thương mến, yêu quý, xót


b)Từ ngữ trái nghĩa với nhân hậu hoặc
yêu thương
c)Từ ngữ thể hiện tinh thần đùm bọc, giúp
đỡ đồng loại.
d)Từ ngữ trái nghĩa với đùm bọc hoặc
giúp đỡ.

thương, đau xót, tha thứ, độ lượng, bao dung,
thông cảm, đồng cảm …

b)Từ ngữ trái nghĩa với nhân hậu hoặc yêu
thương: hung ác, nanh ác, tàn ác, tàn bạo, cay
độc, ác nghiệt, hung dữ, dữ tợn, dữ dằn
c)Từ ngữ thể hiện tinh thần đùm bọc, giúp đỡ
đồng loại: cứu giúp, cứu trợ, ủng hộ, hỗ trợ,
bênh vực, bảo vệ, che chở, che chắn, che đỡ,
nâng đỡ ……
d)Từ ngữ trái nghĩa với đùm bọc hoặc giúp
đỡ: ăn hiếp, hà hiếp, bắt nạt, hành hạ, đánh
đập ……
Cả lớp nhận xét kết quả làm bài
1 HS đọc lại bảng kết quả có số lượng từ tìm
được đúng & nhiều nhất.
Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng
Bài tập 2:
HS đọc yêu cầu của bài tập
HS trao đổi theo cặp, sau đó làm bài vào VBT
Những HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả
bài làm trước lớp

Bài tập 2:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
GV phát phiếu khổ to riêng cho 4 cặp HS
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
a)nhân dân, công nhân, nhân loại, nhân
tài
b)nhân hậu, nhân ái, nhân đức, nhân tư Cả lớp nhận xét & sửa bài theo lời giải đúng.
Bài tập 3:
Bài tập 3:
1 HS đọc yêu cầu bài tập

GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài: Mỗi em - Mỡi HS trong nhóm tiếp nối nhau viết câu
đặt 1 câu với 1 từ thuộc nhóm a (nhân có mình đặt lên phiếu.
nghĩa là người) hoặc 1 từ ở nhóm b (nhân - Đại diện các nhóm dán kết quả bài làm lên
có nghĩa là lịng thương người)
bảng lớp, đọc kết quả
GV phát giấy khổ to & bút dạ cho các - Cả lớp nhận xét, cùng GV kết luận nhóm
nhóm HS làm bài
thắng cuộc (nhóm đặt đúng / nhiều câu)
GV nhận xét
- Mỗi HS viết 2 câu đã đặt (1 câu ở nhóm a, 1
Bài tập 4:
Giảm tải
câu ở nhóm b) vào VBT
1. Vận dụng
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của
HS.
Yêu cầu HS học thuộc 3 câu tục ngữ.
HS nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài: Dấu hai chấm
===============================

TIẾT 4

RÈN TỐN
ƠN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN

I – MỤC TIÊU:
Giúp học sinh ôn tập và củng cố về:



- Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính với số tự nhiên
- Tìm thành phần chưa biết trong phép tính
- Ơn tập về giải tốn có lời văn
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: Kiểm tra đồ dung học tập
Học sinh nêu
của học sinh
2. Bài mới:
a.Giới thiệu: Giáo viên nêu ghi bảng
b.Ôn lại cách đặt tính
Lưu ý viết các chữ số ( hàng đơn vị, hàng
chục , hàng trăm, …) thẳng hàng thẳng cột
với nhau .Tính từ phải sang trái
Thực hành

Bài 1 Đặt tính rồi tính
học sinh làm nháp

Bài 1 :Đặt tính rồi tính
65321
82100
65321+ 36285
;
82100-3015
2623




26385
3015
2623 x 4
;
15850:5
4
91706
79085
Bài 2: Tìm x
10492
Giáo viên viết đề cho học sinh nêu cách tìm Bài 2: Tìm x
Làm bài vào phiếu
X + 527 = 1892
X - 631=361
X
= 1892 -527
X
= 361+ 631
X
=
1365
X
=
992
X x 5 = 1085
X : 5 = 187
X
= 1085 : 5
X
= 187 x 5

X
= 217
X
=
935
Bài 3
Bài 3: Lớp 4A xếp 4 hàng 44 bạn . hỏi xếp -Học sinh đọc u cầu bài
8 hàng thì có bao nhiêu bạn ?
-Học sinh giải vào vở
Giải
8 hàng có số bạn là
(44 : 4) x 8 = 88 ( bạn )
Giáo viên thu một số vở chấm nhận xét
Đáp số : 88 bạn
3. Củng cố dặn dò:
- Hệ thống nội dung bài hướng dẫn học ở
nhà
– Nhận xét giờ học
===============================

BUỔI SÁNG
TIẾT 7

Thứ ba ngày 3 tháng 9 năm 2019
TOÁN
LUYỆN TẬP


I.MỤC TIÊU:
-Viết và đọc dược các số có đến sáu chữ số .

* Bài dạy nhằm hướng đến sự phát triển một số năng lực cho HS:
- Năng lực 1: Năng lực quan sát, ghi nhớ
- Năng lực 2: Tính tốn và suy luận logic
II. CÁC HOẠT ĐỢNG DẠY - HOC :
HOAT ĐÔNG CUA GV

1. Khởi động:
2. Bài cũ: Năng lực quan sát, ghi nhớ
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
2. Bài mới:
*Giới thiệu: Ôn lại các hàng
Hoạtđộng1:Năng lực quan sát, ghi nhớ
GV cho HS ôn lại các hàng đã học, mối
quan hệ giữa đơn vị hai hàng liền kề.
GV viết số: 825 713, yêu cầu HS xác
định các hàng & chữ số thuộc hàng đó
là chữ số nào (Ví dụ: chữ số 3 thuộc
hàng đơn vị, chữ số 1 thuộc hàng chục
…)

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

HS sửa bài
HS nhận xét

HS nêu
HS xác định

HS làm bài vào vở nháp.

HS sửa & thống nhất kết quả
Bài tập 1:
Hoạt động 2: Thực hành
+ HS đọc yêu cầu bài và làm bài vào VBT.
Bài tập 1: Năng lực quan sát, ghi nhớ
HS đọc các số khi làm bài xong
GV yêu cầu HS tự nhận xét quy luật
+ 2453-5thuộc hàng chục
viết số rồi tự làm
65243- 5 thuộc hàng nghìn
726543 – 5 thuộc hàng trăm
53260 – 5 thuộc hàng chục nghìn
Bài tập 2:
Bài tập 2: Năng lực tính tốn và suy
HS làm bài vào vở.
luận logic
a. 4 300
b. 24 316
c. 24 301
HS đọc Y/c bài và làm bài vào VBT.
GV kiểm tra một số em- nhận xét.
Bài tập 3:
Bài tập 3: Năng lực quan sát, ghi nhớ
HS đọc yêu cầu
Yêu cầu HS đọc Y/C bài và làm bài
HS làm bài vào vở
vào vở.
a)600 000; 700 000; 800 000
GV chấm một số vở –nhận xét.
b)360 000; 370 000; 380 000

Bài tập 4: Năng lực quan sát, ghi nhớ Bài tập 4:
Ví dụ: 013 684 khơng phải là số có sáu chữ số
GV hướng dẫn
* Lưu ý: Chữ số 0 không được để ở đầu (vì thực ra nó là số 13 684, là số có 5 chữ số)
GV cho HS đọc thêm một vài số khác.


cùng bên trái.
3. Củng cố -Dặn dò:
Nêu cách đọc và viết số có 6 chữ số?
Chuẩn bị bài: Hàng & lớp

- 3HS nêu.

===============================

HÁT NHẠC
GIÁO VIÊN BỘ MÔN

===============================

ANH VĂN(2 TIẾT)
GIÁO VIÊN BỘ MÔN

===============================

BUỔI CHIỀU
TIẾT 3:

Thứ ba ngày 3 tháng 9 năm 2019

TẬP LÀM VĂN
Bài : KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT

I/ MỤC TIÊU
- Hiểu: Hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật; nắm được cách kể hành
động của nhân vật (ND Ghi nhớ).
- Biết dựa vào tính cách để xác định hành động của từng nhân vật (Chim Sẻ, Chim Chích),
bước đầu biết sắp xếp các hành động theo thứ tự trước – sau để thành câu chuyện.
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
-Kĩ năng nhận thức .
-Lằng nghe tích cực .
-Đảm nhận trách nhiệm.
III /PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC
Vở bt tiếng việt
IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Khởi động:
2. Bài cũ:
GV hỏi: Thế nào là kể chuyện? Đọc ghi nhớ HS nhắc lại ghi nhớ
bài Nhân vật trong truyện.
GV nhận xét & Tuyên dương
3. Bài mới:
a/Khám phá
Các em đã được học 2 bài TLV Kể
chuyện: Thế nào là kể chuyện? Nhân vật
trong truyện. Trong tiết TLV hôm nay, các
em sẽ học bài Kể lại hành động của nhân

vật để hiểu: Khi kể về hành động của nhân
vật, ta cần chú ý những gì?
b/Kết nối


Hoạt động1: Hình thành khái niệm
Hướng dẫn phần nhận xét
Yêu cầu 1: Đọc truyện Bài văn bị điểm
không
+ GV đọc diễn cảm bài văn
Yêu cầu 2:
+ Ý 1: yêu cầu HS ghi lại vắn tắt những
hành động của cậu bé
+ Ý 2: nêu ý nghĩa về hành động của cậu bé

+ 2 HS giỏi tiếp nối nhau đọc 2 lần toàn bài
a)giờ làm bài: nộp giấy trắng
b)giờ trả bài: im lặng ,mãi mới nói
c) lúc ra về: khóc khi bạn hỏi
+ HS trình bày bài, diễn giải cụ thể

GV bình luận thêm: Chi tiết cậu bé khóc khi
nghe bạn hỏi sao không tả ba của người
khác được thêm vào cuối truyện đã gây xúc
động trong lịng người đọc bởi tình u cha,
lịng trung thực, tâm trạng buồn tủi vì mất
cha của cậu bé.
Yêu cầu 3
Bước 2: Ghi nhớ kiến thức
Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ

Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành
luyện tập
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
GV giúp HS hiểu đúng yêu cầu của bài:
+ Điền đúng tên Chim Sẻ & Chim Chích
vào chỡ trống.
+ Sắp xếp lại các hành động đã cho thành
câu chuyện.
+ Kể lại câu chuyện đó theo dàn ý đã được
sắp xếp lại hợp lí
4. Vận dụng
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của
HS.
Yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ trong
bài
Chuẩn bị bài: Tả ngoại hình của nhân vật
trong bài văn kể chuyện .

HS nêu: thứ tự các hành động: a – b – c
(hành động xảy ra trước thì kể trước, hành
động xảy ra sau thì kể sau)
HS đọc thầm phần ghi nhớ
3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong
SGK

HS đọc yêu cầu của bài tập
HS làm việc cá nhân vào VBT
xét.

HS nhận xét tiết học.


===============================

TIẾT 3
I.MỤC TIÊU:

KHOA HỌC
Bài : TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI (Tiếp theo)


-Kể được một số cơ quan trực tiếp tham gia vào q trình trao đổi chất ở người :tiêu hố
hơ hấp ,tuần hoàn ,bài tiết .
-Biết được nếu một trong cơ quan trên ngừng hoạt động ,cơ thể sẽ chết.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
2. Khởi động
3. Bài cũ: Trao đổi chất ở người
-Trong quá trình sống, con người cần gì từ mơi
trường & thải ra mơi trường những gì?
- GV nhận xét, chấm điểm
4. Bài mới:
 Giới thiệu bài
Hoạt động 1:
Mục tiêu: HS
Kể tên những biểu hiện bên ngồi của quá
trình trao đởi chất & những cơ quan thực hiện
quá trình đó.
Nêu được vai trò của cơ quan t̀n hồn trong
quá trình trao đởi chất xảy ra ở bên trong cơ
thể.

Cách tiến hành:
Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho nhóm HS
GV phát phiếu học tập
Bước 2: Chữa bài tập cả lớp
- GV chữa bài
Bước 3: Thảo luận cả lớp
GV đặt câu hỏi:
-Dựa vào kết quả làm việc với phiếu học tập,
hãy nêu lên những biểu hiện bên ngồi của q
trình trao đổi chất giữa cơ thể người với môi
trường?
-Kể tên các cơ quan thực hiện q trình đó?

Nêu vai trị của cơ quan tuần hồn trong việc
thực hiện quá trình trao đổi chất diễn ra bên
trong cơ thể.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hát
HS trả lời
HS nhận xét

HS hoạt động theo nhóm
Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc
với phiếu học tập trước lớp
+Những biểu hiện bên ngồi của q
trình trao đổi chất & cơ quan thực hiện
q trình trao đổi chất đó là:
+ Trao đởi khí: Do cơ quan hơ hấp thực
hiện: lấy khí ơ-xi; thải ra khí các-bơ-níc.

+ Trao đởi thức ăn: Do cơ quan tiêu hố
thực hiện: lấy nước & các thức ăn có
chứa các chất dinh dưỡng cần cho cơ thể;
thải chất cặn bã (phân).
+ Bài tiết: Do cơ quan bài tiết nước tiểu
(thải ra nước tiểu) & da (thải ra mồ hôi)
thực hiện.
+Nhờ có cơ quan tuần hồn mà máu
đem các chất dinh dưỡng (hấp thụ được
từ cơ quan tiêu hoá) & ô-xi (hấp thụ
được từ phổi) tới tất cả các cơ quan của


cơ thể & đem các chất thải, chất độc từ
các cơ quan của cơ thể đến các cơ quan
bài tiết để thải chúng ra ngồi & đem khí
các-bơ-níc đến phổi để thải ra ngồi.
GV Kết luận
Hoạt động 2: Tìm hiểu mối quan hệ giữa các
cơ quan trong việc thực hiện sự trao đổi chất
ở người
Mục tiêu: HS trình bày được sự phối hợp hoạt
động của các cơ quan tiêu hoá, hơ hấp, t̀n
hồn, bài tiết trong việc thực hiện sự trao đổi
chất ở bên trong cơ thể & giữa cơ thể với mơi
trường.
GV u cầu HS nói lên vai trị của từng cơ
quan trong quá trình trao đổi chất.
Kết luận của GV:
GV sử dụng mục Bạn cần biết ở trang 9 SGK

& nhấn mạnh: Nhờ có cơ quan tuần hồn mà
quá trình trao đổi chất diễn ra ở bên trong cơ
thể được thực hiện.
Nếu 1 trong cơ quan hô hấp, bài tiết, tuần hồn,
tiêu hố ngưng hoạt động, sự trao đổi chất sẽ
ngừng & cơ thể sẽ chết.
4.Củng cố :
GV yêu cầu HS suy nghĩ & trả lời câu hỏi:
-Hằng ngày, cơ thể người phải lấy những gì từ
mơi trường & thải ra mơi trường những gì?
-Nhờ cơ quan nào mà quá trình trao đổi chất ở
bên trong cơ thể được thực hiện?
-Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong các cơ quan
tham gia vào quá trình trao đổi chất ngừng hoạt
động?
5.Dặn dò:
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Chuẩn bị bài: Các chất dinh dưỡng có trong
thức ăn. Vai trò của chất bột đường.

Hs theo dõi thảo luận các hình SGK
trang 9

HS trả lời
HS đọc mục bạn cần biếttrang 9/SGK
HS trả lời

===============================

MỸ THUẬT

GIÁO VIÊN BỘ MÔN

===============================

TIẾT 4

RÈN TỐN
LUYỆN TẬP

I – MỤC TIÊU:
- Giúp học sinh ơn tập và củng cố về:


- Rèn kĩ năng đọc, viết các số có sáu chữ số.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
1. Bài cũ: Kiểm tra đồ dung học tập của
học sinh
2. Bài mới:
a.Giới thiệu: Giáo viên nêu ghi bảng
b.Ôn lại cách đọc số, viết số

Hoạt động học

3.Thực hành
Bài 1: Đọc các số sau:
154 876:873592, 46 307,500000,158005
- Gv nhận xét, chốt lại
Bài 2 : Viết các số sau đây:
a) Năm trăm bốn mươi ba nghìn bốn trăm :

b) Chín trăm linh chín nghìn tám trăm
mười:
c,Ba mươi sáu nghìn bốn trăm:
d,Tám trăm linh sáu nghìn, chín trăm bảy
mươi bảy:
-Gv thu một số vở chấm
- Gv nhận xét, chốt lại
Bài 3: Viết mỗi số thành tổng:
a)75485 b)855036
c, 545630
d, 290000 .

-Gv thu một số vở chấm
- Gv nhận xét, chốt lại
Bài 4: Xếp các số theo thứ tự từ lớn đến
bé.
a,67500 , 706150 , 160507 , 854604
b, 785432; 784532; 785342; 785324
- Gv nhận xét, chốt lại
4. Củng cố dặn dò:
– Nhận xét giờ học

Bài 1: Đọc các số sau:
- Hs đọc yêu cầu bài
- làm bài vào vở
- Hs nêu miệng
-Hs nhận xét, bổ sung.
Bài 2 : Viết các số sau đây:
- Hs đọc yêu cầu bài
- làm bài vào vở

- Hs lên bảng viết.
a, 543 400 b,909 810 c, 36 400
d,806 977
-Hs nhận xét, bổ sung.
Bài 3: Viết mỗi số thành tổng
- Hs đọc yêu cầu bài
- làm bài vào vở
- Hs lên bảng viết
a)75485 = 70000+ 5000+ 400+80 +5
b)855036 = 800000+ 50000+5000+30 +6
c, 545630 = 500000+ 40000+5000+600 +30
d, 290000 = 200000+ 90000.
-Hs nhận xét, bổ sung.
Bài 4: Xếp các số theo thứ tự từ lớn đến
bé.
- Hs đọc yêu cầu bài
- làm bài vào vở
- Hs nêu miệng
-Hs nhận xét, bổ sung.

===============================

BUỔI SÁNG
TIẾT 4

Thứ tư ngày 4 tháng 9 năm 2019
LUYỆN TỪ VÀ CÂU :


Bài : DẤU HAI CHẤM

I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Hiểu tác dụng của dấu hai chấm trong câu (báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời nói của
một nhân vật hoặc lời giải thích cho bộ phận đứng trước).
- Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm (BT1); bước đầu biết dùng dấu hai chấm khi viết
văn (BT2).
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1.Khởi động:
2. Bài cũ: MRVT: Nhân hậu – Đoàn kết
GV kiểm tra lại BT1, 4
GV nhận xét & Tuyên dương
3. Bài mới:
a/Khám phá :Giáo viên nêu câu hỏi liên quan
bài học ,liên hệ vào bài mới.
b/Kết nối:
Hoạt động1: Hình thành khái niệm
3 HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT1
Bước 1: Hướng dẫn phần nhận xét
(mỗi em đọc 1 ý)
HS đọc lần lượt từng câu văn, thơ, nhận
GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 1
xét về tác dụng & cách dùng trong các
câu đó
Câu a: Dấu hai chấm báo hiệu phần sau
là lời nói của Bác Hồ. Ở trường hợp này,
dấu hai chấm i dấu ngoặc kép. dùng phối
hợp vơ

Câu b: Dấu hai chấm báo hiệu câu sau là
lời nói của Dế Mèn. Ở trường hợp này,
dấu hai chấm dùng phối hợp với dấu
gạch đầu dòng.
Câu c: Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận đi
sau là lời giải thích rõ những điều lạ mà
bà già nhận thấy khi về nhà
GV kết luận, chốt lại ý đúng.
Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ

HS đọc thầm phần ghi nhớ
* 3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ
trong SGK

Hoạt động 2: Thực hành -luyện tập
Bài tập 1:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
GV nhận xét, chốt lại lời giải:

Bài tập 1
HS đọc yêu cầu của bài tập
HS đọc thầm từng đoạn văn, trao đổi về
tác dụng của dấu hai chấm trong các câu

Bước 2: Ghi nhớ kiến thức


+ Câu a:

+ Câu b:


Bài tập 2:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
GV nhắc HS:
+ Để báo hiệu lời nói của nhân vật, có thể dùng
dấu hai chấm phối hợp với dấu ngoặc kép,
hoặc dấu gạch đầu dòng (nếu là những lời đối
thoại)
+ Trường hợp cần giải thích thì chỉ dùng dấu
hai chấm

văn
+ Câu a:
1.Dấu hai chấm thứ nhất (kết hợp
với dấu gạch đầu dịng) có tác dụng báo
hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói
của nhân vật “tôi”
2.Dấu hai chấm thứ 2 (phối hợp với
dấu ngoặc kép) báo hiệu phần sau là câu
hỏi của cô giáo.
+ Câu b: Dấu hai chấm có tác dụng giải
thích cho bộ phận đứng trước. Phần đi
sau làm rõ những cảnh tuyệt đẹp của đất
nước là những cảnh gì
Bài tập 2
HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc
thầm
HS thực hành viết đoạn văn vào VBT
Một số HS đọc đoạn văn trước lớp, giải
thích tác dụng của dấu hai chấm trong

mỗi trường hợp
Cả lớp nhận xét

GV nhận xét
4.Vận dụng
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Yêu cầu HS về nhà, tìm trong các bài đọc 3
trường hợp dùng dấu hai chấm, giải thích tác
dụng của các cách dùng đó; mang từ điển đến
lớp (nếu có) để sử dụng trong tiết LTVC sau
Chuẩn bị bài: Từ đơn & từ phức
===============================

THỂ DỤC
GIÁO VIÊN BỘ MÔN

===============================

TIẾT 4

TẬP ĐỌC:
TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH

I / Mục đích yêu cầu :
1. Đọc thành tiếng
+ Đọc đúng các tiếng , từ khó ,dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ .
sâu xa, rặng dừa nghiêng soi, truyện cở, đẽo cày,…
+ Đọc trơi chảy tồn bài, ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ, nhấn giọng các từ ngữ gợi tả,
gợi cảm.
+ Bước đầu biết đọc diễn cảm 1 đoạn thơ với giọng tự hào, tình cảm.




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×