Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (61.02 KB, 2 trang )
Hướng dẫn sinh viên cách đăng ký tạm tru
Theo quy định tại khoản 2 Điều 30 Luật Cư trú, người đang sinh sống, học tập tại một
địa điểm thuộc xã, phường, thị trấn nhưng không thuộc trường hợp được đăng ký
thường trú tại địa phương đó thì trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày đến phải đăng ký
tạm trú tại Công an xã, phường, thị trấn.
Trường hợp người đã đăng ký tạm trú nhưng không sinh sống, làm việc, lao động, học
tập từ 06 tháng trở lên tại địa phương đã đăng ký tạm trú thì cơ quan đã cấp sổ tạm trú
phải xóa tên người đó trong sổ đăng ký tạm trú.
Đăng ký tạm tru tại công an xã, phường
Trưởng Công an xã, phường, thị trấn trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ giấy tờ quy định phải cấp sổ tạm trú theo mẫu quy định của Bộ Công an.
Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì cơng dân được nhận lại hồ sơ kèm theo văn
bản trả lời, trong đó nêu rõ lý do không tiếp nhận.
Đăng ký tạm trú chỉ cần 3 - 4 loại giấy tờ
Điều 16 Thông tư 35/2014/TT-BCA quy định rõ, người đến đăng ký tạm trú phải có
các giấy tờ sau:
1) Giấy chứng minh nhân dân/căn cước cơng dân/hộ chiếu hoặc giấy tờ có xác nhận
của Cơng an xã, phường, thị trấn nơi người đó đã đăng ký thường trú;
2) Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu;
Xem thêm: Hướng dẫn cách ghi phiếu báo thay đổi nhân hộ khẩu
3) Bản khai nhân khẩu (đối với các trường hợp phải khai bản khai nhân khẩu);
Xem thêm: Bản khai nhân khẩu (mẫu HK01): Hướng dẫn chi tiết cách ghi
4) Giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp theo quy định tại Điều 6 Nghị định
31/2014/NĐ-CP.
Trừ trường hợp được chủ hộ có sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú đồng ý cho đăng ký tạm
trú thì khơng cần xuất trình giấy tờ chứng minh chỡ ở hợp pháp. Người tạm trú được
chủ hộ đồng ý cho nhập vào sổ tạm trú hoặc đồng ý cho đăng ký tạm trú tại nơi
thường trú của chủ hộ thì việc đồng ý phải được ghi vào Phiếu báo thay đổi hộ khẩu,
nhân khẩu, ký, ghi rõ họ tên và ngày, tháng, năm.