Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

De thi chon HSG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (172.62 KB, 7 trang )

Phòng GD Bù Đăng
Trường THCS Đức Liễu

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HUYỆN LỚP 9
NĂM HỌC 2015-2016

MA TRẬN ĐỀ
Nội dung
1 – Viết PTHH,
nhận biết các chất
2- Hồn thành chuỗi
PTHH, giải thích
hiện tượng
3- Bài tập kim loại
mạnh đẩy kim loại
yếu ra khỏi dung
dịch
4- Bài tốn về oxit tác
dụng với kim loại
kiềm, tìm tên chất

Mức độ kiến thức , kĩ năng
Nhận Biết
Thông Hiểu
Vận dụng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL


Câu 1
4,0 đ
Câu 4
2,0 đ
Câu 3
2,0 đ
Câu 5
5,0 đ

5- Hóa hữu cơ

Tổng

Câu 2
4,0 đ

3 câu
8,0 đ
40 %

Tổng
1 câu
4,0 đ
20%
2 câu
6,0 đ
30%
1 câu
2,0 đ
10 %


Câu 6
3,0đ

1 câu
5,0 đ
25 %
1 câu
3,0 đ
15 %

3 câu
12,0 đ
60 %

6 câu
20,0 đ
100 %


TRƯỜNG THCS ĐỨC LIỄU

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
MÔN : HÓA HỌC – LỚP 9
Năm học: 2015 – 2016
(Thời gian 150 phút không kể thời gian phát đề)

Câu 1 (4,0 điểm).
1. Tìm 8 chất rắn khác nhau mà khi cho 8 chất đó tác dụng với dung dịch HCl thì có 8
chất khí khác nhau thốt ra. Viết phương trình phản ứng minh họa.

2. Cho 7 dung dịch NH4Cl; (NH4)2SO4; KCl; AlCl3; FeCl2; FeCl3; CuCl2 mỗi dung dịch
đựng trong một lọ mất nhãn. Hãy nhận biết các dung dịch trên mà chỉ dùng một chất .
Câu 2: (4,0 điểm)
1. Chọn các chất A,B,C thích hợp và viết các phương trình phản ứng theo sơ đồ biến hố
sau:
A
B
CuSO4 → CuCl2 → Cu(NO3)2 → A → B → C
C
2. Gi¶i thÝch vì sao đồ dùng bằng nhôm không dùng đựng dung dịch kiềm mạnh.
Cõu 3: ( 2 )
Cho hn hp gồm x (mol) Fe và y (mol) Al vào dung dịch chứa z (mol) AgNO3 thì thu được
dung dịch A và rắn B. Xác định quan hệ giữa x,y,z thỏa mãn các điều kiện sau:
a) Rắn B gồm 3 kim loại.
b) Rắn B gồm 2 kim loại.
c) Rắn B gồm 1 kim loi.

Câu 4: (2 điểm)
Đặt hai cốc trên đĩa cân. Rót dung dịch H 2SO4 loÃng vào hai cốc, lợng axít ở hai cốc bằng
nhau, cân ở vị trí thăng bằng.Cho mẫu Kẽm vào một cốc và mẫu Sắt vào cốc kia. Khối lợng của
hai mẫu nh nhau. Cân sẽ ở vị trí nào sau khi kết thúc phản øng ?
Câu 5:( 5 điểm)
1) Cho 16,8 lít CO2 (ở đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 600 ml dung dịch NaOH 2M thu được dung
dịch A. Tính khối lượng các muối có trong dung dịch A.
2) Một hỗn hợp X gồm kim loại M (M có hóa trị II và III) và oxit M xOy của kim loại ấy. Khối
lượng hỗn hợp X là 27,2 gam. Khi cho X tác dụng với 0,8 lít HCl 2M thì hỗn hợp X tan hết
cho dung dịch A và 4,48 lít khí (đktc). Để trung hòa lượng axit dư trong dung dịch A cần 0,6 lít
dung dịch NaOH 1M. Biết rằng số mol của M bằng 2 lần số mol của MxOy .
a. Xác định M, MxOy .
b. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl

Câu 6: (3,0 điểm)
Người ta đốt cháy một hiđrôcacbon A bằng O 2 dư rồi dẫn sản phẩm cháy lần lượt đi
qua bình A đựng H2SO4 đặc thấy khối lượng bình A tăng thêm 5,4 gam, rồi qua bình B
đựng 200ml dung dịch NaOH 2M. Khi thêm BaCl 2 dư vào bình B thấy tạo ra 19,7gam kết
tủa BaCO3 . Biết tỷ khối hơi của A so với H2 bằng 21 . Xác định CTPT của A.
( Biết Fe = 56; Ba = 137; Cl = 35,5; C = 12 ; O = 16 ; H = 1 ; Ag = 108 )


HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG
NĂM HỌC 2015-2016
MƠN: HĨA HỌC
Câu
1
(4đ)

2
(4đ)đ
đ

Nội dung
1. Có thể chọn 8 chất trong các chất sau: Fe, FeS, CaCO3, KMnO4, Na2SO3, CaC2,
KNO2, Al4C3, Na2O2, Na3N, Ca3P2…
+ Phản ứng xảy ra:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S↑
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O
2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2↑ + 8H2O
Na2SO3 + 2HCl → 2NaCl + SO2↑ + H2O
CaC2 + 2HCl → C2H2↑ + CaCl2
3KNO2 + 2HCl → 2KCl + KNO3 + 2NO↑ + H2O

Al4C3 + 12HCl → 4AlCl3 + 3CH4↑
2Na2O2 + 4HCl → 4NaCl + O2↑ + 2H2O
Na3N + 3HCl → 3NaCl + NH3↑
Ca3P2 + 6HCl → 3CaCl2 + 2PH3↑
 Ghi chú: Học sinh chọn các chất khác với các chất trên mà đúng vẫn cho điểm
nhưng tối đa chỉ được 2,0 điểm

Điểm

2. + Lấy mỗi dung dịch một lượng cần thiết để tiến hành nhận biết.
+ Tiến hành nhận biết ta được kết quả ở bảng sau:

(2đ)

NH4Cl (NH4)2SO4
KCl
AlCl3
FeCl2
FeCl3
dd
↑ khai ↑ khai & ↓ không ↓ trắng, ↓ trắng ↓ nâu
Ba(OH)2
trắng
hiện
tan hết
xanh
đỏ

tượng
+ Phản ứng xảy ra:

2NH4Cl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2NH3↑ + 2H2O
(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4↓ + 2NH3↑ + 2H2O
2AlCl3 + 3Ba(OH)2 → 2Al(OH)3↓ + 3BaCl2
2Al(OH)3 + Ba(OH)2 → Ba(AlO2)2 + 4H2O
hoặc: 2Al(OH)3 + Ba(OH)2 → Ba[Al(OH)4]2
FeCl2 + Ba(OH)2 → Fe(OH)2↓ + BaCl2
2FeCl3 + 3Ba(OH)2 → 2Fe(OH)3↓ + 3BaCl2
CuCl2 + Ba(OH)2 → Cu(OH)2↓ + BaCl2↓
 Ghi chú: Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa;
1. A : Cu(OH)2 ; B : CuO ; C : Cu

PT : Cu(OH)2 + H2SO4
CuSO4 + 2H2O
CuO + H2SO4  CuSO4 + H2O
CuO + H2SO4  CuSO4 + H2O

CuCl2 + 2AgNO3
2AgCl + Cu(NO3)2

CuSO4 + BaCl2
BaSO4 + CuCl2
Cu(NO3)2+ 2NaOH  Cu(OH)2 + NaNO3
Cu(OH)2  CuO + H2O
CO + CuO  Cu + CO2

CuCl2
xanh

2. - Không thể dùng đồ nhôm đựng dung dịch kiềm mạnh, chẳng hạn nớc vôi trong là do:
+ Trớc hết lớp Al2O3 bị phá huỷ vì Al2O3 là mét hỵp chÊt lìng tÝnh


( 2đ )
Mỗi PT
đúng
được
0,25
điẻm

0,25

0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
( 2đ )
0, 25
0, 25
0,2 5
0, 25
0, 25
0,25
0, 25
0, 25
(2 đ )
0,25
0,25



Al2O3 + Ca(OH)2  Ca(AlO2)2 + H2O
+ Sau khi líp Al2O3 bị hoà tan, Al phản ứng với nớc mạnh
2Al + 6H2O  2Al(OH)3 + 3H2
+ Sù ph¸ hủ Al xảy ra liên tục bởi vì Al(OH) 3sinh ra đến đâu lập tức bị
hoà tan ngay bởi Ca(OH)2, do Al(OH)3 là hợp chất lỡng tính
2Al(OH)3 + Ca(OH)2 Ca(AlO2)2 + 4H2O
Phản ứng chỉ dừng lại khi nào hết nhôm hoặc hÕt níc v«i trong

0,25
0,25
0,25
0,25

0,25
0,25

3.
(2 đ)

4
(2đ)

Vì Al > Fe > Ag nên thứ tự các phản ứng như sau:
Al + 3AgNO3  Al(NO3)3 + 3Ag  (1)
.y  3y (mol)
Fe + 2AgNO3  Fe(NO3)2 + 2Ag  (1)
.x  2x (mol)
a) Nếu rắn B gồm 3 kim loại : (Al,Fe,Ag ) thì pư ở (1) Al dư : z < 3y
b) Nếu rắn B gồm 2 kim loại : (Fe, Ag) thì Fe cịn dư hoặc chưa phản

ứng :
3y  z < 3y + 2x
c) Nếu rắn B gồm 1 kim loại : Fe hết 
z  3y + 2x

0, 25

0, 5
0, 5
0,5

* Trờng hợp axít đủ hoặc d
Cân sẽ nghiêng về cốc cho kẽm vào nếu a xít đủ hoặc d
Phơng trình phản ứng hoá học là:
Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2
65g
2g

Fe + H2SO4  FeSO4 + H2
56g
2g

0, 5

2a
g
56

ag


2a
2a
g
g
56
65

>
cho nên cân sẽ nghiêng về cốc cho miếng sắt.
* Nếu a xít thiếu thì lợng H2 đợc tính theo lợng axit. Do lợng axit bằng
nhau nên lợng H2 thoát ra ở hai cốc bằng nhau. Cân vẫn ở vị trí cân bằng
sau khi kết thúc phản ứng

1. ( 2 im)
Ta có: nCO

0, 5

2a
g
65

ag

5
(5đ)

0, 25

2


16,8
=0 ,75
= 22,4
mol

0, 5

0, 5

0,5


nNaOH = 0,6.2 = 1,2 mol
Vì nCO
PTHH:
mol

 nNaOH  2nCO 2 do đó thu được hỗn hợp hai muối.
CO2 + 2NaOH  Na2CO3 + H2O
x
2x
x
CO2 + NaOH  NaHCO3
mol
y
y
y
Đặt x, y lần lượt là số mol của Na2CO3 và NaHCO3 . Ta có hệ phương trình sau:
2


x + y =0 , 75
2 x + y =1,2
¿
{¿ ¿ ¿
¿

mNaHCO
mNa

2

3
CO

 x = 0,45 ; y = 0,3

= 0,3.84 = 25,2 gam;
3

0, 25
0, 25
0,5

025

= 0,45.106 = 47,7 gam

2. (3 điểm)
4, 48

Theo đề: nH 2 = 22, 4 = 0,2 mol; nHCl = 0,8 . 2 = 1,6mol;
nNaOH = 0,6mol
M có hai hóa trị II và III, nhưng khi tác dụng với dung dịch HCl chỉ thể hiện hóa trị
II.
M
+ 2HCl  MCl2 + H2
(1)
mol
0,2
0,4
0,2
HCl + NaOH  NaCl + H2O
(2)
mol
0,6
0,6
nHCl phản ứng với MxOy = 1,6 - 0,6 - 0,4 = 0,6 mol
MxOy
+ 2yHCl  xMCl2y/x + yH2 O (3)
mol
1
2y
0, 6
2y
mol
0,6
0, 6
1
= 2y = 2 nM = 0,1 mol


nM x O y
0, 6
2 y = 0,1  y = 3; x  y vậy chỉ có thể x = 2
( theo đầu bài, M có hóa trị II và III). Vậy CTPT của oxit là M2O3
nM = 0,2  0,2M + 0,1. ( 2M + 3 . 16) = 27,2
Giải ra ta có M = 56 (Fe)
6
(3đ)

0,25

- Sản phẩm cháy khi đốt Hiđrô cac bon bằng khí O2 là CO2; H2O; O2 dư. Khi
dẫn sản phẩm cháy đi qua H2SO4 đặc thì tồn bộ H2O bị giữ lại (do H2SO4 đặc
hút nước mạnh), do vậy lượng H2SO4 tăng 10,8gam, chính bằng lượng nước

0,5

0,25
0,25
0,25
0,5

0,25
0,25
0,25
0,5

0,25

m


tạo thành ( H 2 O = 5,4 gam), khí cịn lại là CO2, O2 dư tiếp tục qua dung
dịch NaOH, xảy ra phản ứng giữa CO2 và NaOH
CO2 + 2NaOH  Na2CO3 + H2O (1)
CO2 + NaOH  NaHCO3
(2)
Tuỳ thuộc vào số mol của CO2 và NaOH mà có thể tạo ra muối trung hoà
Na2CO3 lẫn muối axit NaHCO3)
* Trường hợp 1:

0,5


NaOH dư, sản phẩm của phản ứng giữa CO2 và NaOH chỉ là muối trung hoà. 0,25
Dung dịch A gồm Na2CO3 + H2O
Khi phản ứng với dung dịch BaCl2, toàn bộ muối gốc cacbonat bị chuyển
thành kết tủa BaCO3.
Na2CO3 + BaCl2  BaCO3 + 2NaCl

n BaCO

Ta có:

n BaCO

Vì:

nCO




2

=

3

nCO

(3)
0,25

2

19,7
=0,1( mol)
= 197

3

= 0,1 (mol)

=> mC = 0,1 . 12 = 1,2 g

0,25

5,4
2=0,6 g
18
=

H
Trong khi:m
0,25

Gọi CTPT của A là CxHy
1,2
0,6
12 : 1

x:y =

= 0,1 : 0,6 = 1 : 6 ( loại )

* Trường hợp 2:

0,25

- Như vậy NaOH không dư. Nghĩa là NaOH phản ứng hết. Đồng thời tạo ra cả
muối axít và muối trung hoà (cả phản ứng (1) và (2) đều xảy ra, lượng CO 2
phản ứng hoàn toàn, lượng CO2 bị giữ lại hồn tồn)
- Theo phương trình (1)
nNaOH = 2.


nCO

2

n Na CO
2


0,25

n NaOH ban đầu = 0,2 . 2 = 0.4 (mol)
3

=2.

ở (1) = 0,1 (mol)

n BaCO

3

= 2 . 0,1 = 0,2 (mol)

(*)

0,25

Lượng NaOH còn lại: 0,4 - 0,2 = 0,2 (mol). Tham gia phản ứng (2)
- Theo phương trình (2):

nCO

2

= n NaOH = 0,2 (mol) (**)

0,25


- Vậy từ (*), (**) lượng khí CO2 tạo thành trong phản ứng cháy là

nCO
 mC =

2

= 0,1 + 0,2 = 0,3 (mol)
0,3 . 12 = 3,6 g

Gọi CTPT của A là CxHy

0,25


3,6
12

0,6
: 1

x:y =
= 0,3 : 0,6 = 1 : 2
vậy CTĐG của A là CH2
CTPT của A là ( CH2)n
MA = 21. 2 = 42
 14n = 42 => n = 3
CTPT của A là C3H6




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×