Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

Những thuận lợi, khó khăn mà Sở giao dịch I Ngân hàng đầu tư & phát triển Việt Nam gặp phải và một số giải pháp khắc phục.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (96.56 KB, 14 trang )

Lời mở đầu
Sau bốn năm học tập và nghiên cứu dới mái trờng đại học, nhà trờng tạo điều
kiện cho sinh viên chúng em đợc đến các cơ sở kinh doanh để thực hành, biến những
kiến thức cơ bản về lý thuyết đã học ở trờng thành những công việc thực tế. Sau 2
tháng thực tập ở Sở giao dịch I Ngân hàng Đầu t và Phát triển Việt Nam, với sự giúp
đỡ nhiệt tình của các cô, các chú ở Sở, các anh và các chị ở phòng Kế hoạch nguồn
vốn, em đã hoàn thành báo cáo thực tập của mình. Báo cáo này khái quát chung về Sở
GDI Ngân hàng ĐT & PTVN và tình hình hoạt động kinh doanh của Sở trong những
năm gần đây. Báo cáo đợc chia làm 3 phần:
Phần I: Giới thiệu chung về Sở giao dịch I NHĐT & PTVN
Phần II: Tình hình hoạt động kinh doanh của SGDI trong những năm
gần đây
Phần II: Những thuận lợi, khó khăn mà Sở giao dịch I NHĐT & PTVN gặp
phải và một số giải pháp khắc phục.
Phần 1:
1
Giới thiệu chung về Sở giao dịch I NHĐT & PTVN
I. Quá trình hình thành và phát triển của Sở giao dịch I - NHĐT&PTVN.
Sở giao dịch I ngân hàng Đầu t và Phát triển Việt Nam là đơn vị thành viên lớn
nhất trong hệ thống ngân hàng Đầu từ và Phát triển Việt Nam (Bank for Investment
and Development of VietNam - BIDV) đợc thành lập theo quyết định số 76/QĐ-
TCCB ngày 28/03/1991 của tổng giám đốc NHĐT&PTVN.
Những năm đầu mới thành lập, Sở giao dịch I gặp phải không ít khó khăn trong
việc tìm hớng phát triển hoạt động kinh doanh, do thời gian này Nhà nớc ta đang bớc
đầu thực hiện đờng lối đổi mới chuyển nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung sang nền
kinh tế thị trờng có sự quản lý của Nhà nớc, tình hình kinh tế cha ổn định, cơ sở vật
chất kỹ thuật của nền kinh tế còn nghèo nàn, lạc hậu. Từ năm 1998 đến nay, Sở giao
dịch I đợc tổ chức nh là một chi nhánh và là một đơn vị thành viên lớn nhất trong toàn
hệ thống thực hiện các nhiệm vụ đặc biệt của ngành, thử nghiệm thành công các sản
phẩm mới, công nghệ mới. Hoạt động của Sở giao dịch I đã đợc đa dạng hoá với
nhiều loại hình dịch vụ ngân hàng luôn đợc đổi mới nâng cao chất lợng đã tạo nên tốc


độ tăng trờng cao. Sở giao dịch I trở thành đơn vị chủ lực, đơn vị thành viên đặc biệt
thuộc hội sở chính, phục vụ đắc lực phát triển kinh tế trên điạ bàn thủ đô và vùng
kinh tế trọng điểm khu vực phía Bắc, tạo ra một hành trang vững chắc cùng toàn
ngành hội nhập kinh tế thế giới.
II. Chức năng và nhiệm vụ của sở giao dịch I NHĐT & PTVN.
Sở giao dịch có chức năng kinh doanh làm nhiệm vụ giao dịch trực tiếp với khách
hàng tại Hội sở Ngân hàng Đầu t và Phát triển Việt Nam:
- Huy động vốn nhàn rỗi trong dân c, các đơn vị, tổ chức kinh tế và các nguồn vốn
khác.
- Cho vay vốn đầu t xây dựng cơ bản các công tình kinh tế trung ơng theo kế hoạch
Nhà nớc của các tổ chức kinh tế thuộc khách hàng của Sở giao dịch.
2
- Cho vay trung hạn đối với các tổ chức kinh tế thuộc đối tợng quản lý và phục vụ có
nhu cầu vay vốn để cải tạo, mở rộng sản xuất, đổi mới trang thiết bị.
- Cho vay vốn lu động đối với các tổ chức thi công xây lắp, khảo sát, thiết kế quốc
doah trung ơng thuộc khách hàng của Sở giao dịch.
- Làm một số dịch vụ Ngân hàng theo điều lệ quy định đối với khách hàng của mình.
- Thực hiện kinh doanh ngoại tệ theo quyết định của Tổng Giám đốc.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổng Giám đốc Ngân hàng ĐT&PT giao.
- Thực hiện chế độ kế hoạch hoá, thông tin, thống kê, kế toán, tài chính theo quy định
chung đối với cá chi nhánh.
III. Cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động tại sở giao dịch NHĐT &PTVN.
Hiện nay, Sở giao dịch I Ngân hàng ĐT&PTVN có 14 phòng ban. Chức năng và
nhiệm vụ của các phòng ban nh sau:
1. Phòng kế hoạch nguồn vốn: Tham mu, giúp giám đốc chỉ đạo công tác huy
động vốn tại Sở giao dịch. Tổ chức quản lý hoạt động huy động vốn, cân đối vốn.
Nghiên cứu, phát triển lựa chọn, ứng dụng sản phẩm mới về huy động vốn. Thu
thập thông tin, báo cáo đề xuất phản hồi về chính sách, sản phẩm, biện pháp huy
động vốn. Thực hiện các giao dịch mua bán ngoại tệ với khách hàng doanh nghiệp
gồm giao ngay, kỳ hạn, quyền lựa chọn SWAP theo quyết định và kế hoạch kinh

doanh ngoại tệ của giám đốc.
2. Phòng tín dụng 1,2: Thiết lập, duy trì và mở rộng các mối quan hệ với khách
hàng. Nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ và hợp pháp của hồ sơ chuyển đến các ban,
phòng liên quan để thức hiện theo chức năng. Phân tích khách hàng cho vay, đánh
giá tài sản bảo đảm nợ vay. Quyết định hạn mức cho vay, bảo lãnh, tài trợ thơng mại.
Thực hiện cho vay, thu nợ, xử lý gia hạn nợ, đốn đốc khách hàng trả nợ đúng hạn,
chuyển nợ quá hạn, thực hiện các biện pháp thu nợ. Cung cấp các thông tin liên quan
đến hoạt động tín dụng cho phòng thẩm định và quản lý tín dụng, tham gia xây
dựng chính sách tín dụng. Chuẩn bị các số liệu thống kê, các báo cáo về các khoản
3
cho vay phục vụ cho mục đích quản lý nội bộ của Sở giao dịch I NHĐT&PTVN và
các cơ quan nhà nớc có thẩm quyền.
3. Phòng thanh toán quốc tế: Trên cơ sở các hạn mức, khoản vay, bảo lãnh L/C
đã đợc phê duyệt, thực hiện các tác nghiệp trong tài trợ thơng mại phục vụ các giao
dịch thanh toán xuất nhập khẩu cho khách hàng. Mở các L/C có ký quỹ 100% vốn
của khách hàng. Thực hiện các nhiệm vụ đối ngoại với các ngân hàng nớc ngoài, là
đầu mối trong việc cung cấp dịch vụ thông tin đối ngoại. Thực hiện công tác tiếp thị
các sản phẩm, dịch vụ đối với khách hàng và lập báo cáo hoạt động nghiệp vụ theo
quy định.
4. Phòng tiền tệ kho quỹ: Thực hiện các nhiệm vụ tiền tệ, kho quỹ nh quản lý quỹ
nghiệp vụ của chi nhánh, thu chi tiền mặt, quản lý vàng bạc, kim loại quý, đá quý ,
quản lý chứng chỉ có giá, hồ sơ tài sản thế chấp, cầm cố, thực hiện xuất nhập tiền mặt
để đảm bảo thanh khoản tiền mặt cho chi nhánh, thực hiện các dịch vụ tiền tệ, kho
quỹ cho khách hàng.
5. Phòng dịch vụ khách hàng doanh nghiệp: Chịu trách nhiệm xử lý các giao
dịch đối với khách hàng là các doanh nghiệp, tổ chức khác nh thực hiện việc giải
ngân vốn vay trên cơ sở hồ sở giải ngân đợc duyệt. Mở tài khoản tiền gửi và xử lý các
yêu cầu về tài khoản hiện tại và tài khoản mới. Thực hiện các giao dịch nhận và rút
tiền gửi bằng nội, ngoại tệ, tiếp nhận các thông tin phản hồi, duy trì và kiểm soát các
giao dịch đối và thực hiện công tác tiếp thị các sản phẩm, dịch vụ đối với khách

hàng.
6. Phòng dịch vụ khách hàng cá nhân: Chịu trách nhiệm xử lý các giao dịch đối
với khách hàng là cá nhân nh thực hiện việc giải ngân vốn vay trên cơ sở hồ sơ giải
ngân đợc duyệt. Thực hiện các giao dịch thanh toán, chuyển tiền, bán thẻ ATM, thẻ
tín dụng...cho khách hàng.
7. Phòng thẩm định, quản lý tín dụng: Thẩm định các dự án cho vay, bảo lãnh.
Thẩm định đề xuất về hạn mức tín dụng, giới hạn cho vay,đánh giá tài sản đảm bảo
nợ vay. Giám sát, đánh giá, xếp hạng chất lợng khách hàng, xếp loại rủi ro tín
4
dụng. Định kỳ, kiểm soát phòng tín dụng trong việc giải ngân vốn vay và theo dõi
tổng hợp hoạt động tín dụng của Sở. Đầu mối tổng hợp, thực hiện các báo cáo tín
dụng.
8. Phòng tài chính-kế toán: Tổ chức, hớng dẫn thực hiện và kiểm tra, đối chiếu
công tác hạch toán kế toán và chế độ báo cáo kế toán của các phòng và các đơn vị
trực thuộc. Thực hiện kế toán chi tiêu nội bộ, nộp thuế và trích lập các quỹ, quản lý
và sử dụng các quỹ. Phân tích và đánh giá tài chính, hiệu quả kinh doanh của các
phòng, đơn vị trực thuộc toàn Sở. Lập và phân tích các loại báo cáo tài chính kế toán
của Sở.
9. Phòng điện toán: Quản lý mạng, quản trị, kiểm soát hệ thống phân quyền truy
cập theo quy định của Giám đốc, quản lý hệ thống máy móc, thiết bị tin học đảm bảo
an toàn, thông suốt mọi hoạt động của Sở. Hớng dẫn, đào tạo, hỗ trợ các đơn vị trực
thuộc vận hành hệ thống tin học phục vụ kinh doanh, quản trị điều hành của Sở.
10. Phòng kiểm tra, kiểm toán nội bộ: Kiểm tra việc thực hiện các quy chế, chế
độ tại Sở giao dịch. Thực hiện chức năng kiểm tra, kiểm toán nội bộ theo quy chế,
đôn đốc việc tuân thủ pháp luật và đề xuất các biện pháp phòng ngừa, ngăn chặn các
hành vi vi phạm pháp luật trong Sở giao dịch.
11. Phòng tổ chức hành chính: Thực hiện các công tác hành chính, tổ chức.
Tham mu cho Giám đốc và hớng dẫn cán bộ thực hiện các chế độ, chính sách của
pháp luật về trách nhiệm, quyền lợi của ngời sử dụng lao động và ngời lao động,
tham mu việc tổ chức, sắp xếp bố trí nhân sự. Lập kế hoạch và tổ chức tuyển dụng

nhân sự theo yêu cầu hoạt động của Sở.Thực hiện chế độ tiền lơng, chế độ bảo hiểm
của cán bộ nhân viên, quản lý lao động, ngày công lao động, việc thực hiện nội quy
của cơ quan.
12. Phòng giao dịch 1,2: Mở tài khoản tiền gửi, tiền vay, các giao dịch nhận tiền
gửi và rút tiền bằng nội, ngoại tệ của khách hàng. Cho vay, phát hành bảo lãnh, thu
nợ theo quy định. Xử lý gia hạn nợ, đôn đốc khách hàng trả nợ đúng hạn, chuyển nợ
quá hạn và thực hiện các biện pháp thu nợ quá hạn. Thực hiện các giao dịch đổi và
5
mua bán ngoại tệ giao ngay đối với khách hàng, các giao dịch thanh toán, chuyển
tiền, bán thẻ ATM, thẻ tín dụng. Lập các báo cáo tài chính kế toán, lu trữ chứng từ sổ
sách liên quan đến hoạt động của Sở giao dịch theo chế độ kế toán hiện hành.
Phần 2
Tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của Sở giao dịch I
Ngân hàng Đầu t và Phát triển Việt Nam trong những năm qua
6

×