Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

De cuong on corona

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (211.66 KB, 6 trang )

I.

II.

Thứ hai
So sánh hai phân số khác mẫu số
Cách làm: Ba bước:
1. Quy đồng mẫu số hai phân số
2. So sánh hai phân số đã quy đồng.
3. So sánh hai phân số ban đầu
Ví dụ và cách trình bày

2 4
So sánh hai phân số sau : và
3 5

Bước 1: quy đồng
đầu

Bước 2: so sánh hai phân số đã quy

Bước 3: So sánh hai ps ban

2 10 4 12 10 12
2 4
Ta có : = và = Vì < Nên <
3 15 5 15 15 15
3 5

III. Bài tập Vận dụng:
1. So sánh hai phân số:


2. Tìm y
a. 49 x ( y – 21 ) = 441
3. Đặt tính rồi tính.
a) 4725: 15

2
14
a. 3 và 16

14
21
b. 21 và 31

3
5
c) 7 và 8

b. ( y – 21 x 13 ) : 11 = 30
b) 6420: 321

4. Một mảnh đất hình chữ nhật có nửa chu vi là 307m, chiều dài hơn chiều rộng là 97m. Tính
diện tích hình chữ nhật đó. Người ta trồng rau trên thửa ruộng đó, cứ 3m 2 thu được 12kg. Tính khối
lượng rau thu được
5. Tổng của hai số bằng số lớn nhất có 6 chữ số khác nhau . Hiệu của hai số bằng số bé nhất có 6
chữ số . Hãy tìm hai số đó .
Tiếng Việt
Bài 1: Tìm danh từ, động từ, tính từ:
Cửa đóng che kín gió, ấm áp dưới mền bơng.
Bài 2: Tìm từ đơn, từ ghép, từ láy:
Gió hun hút lạnh lùng – Trong đêm khuya phố vắng.

Bài 3: Tìm chủ ngữ, vị ngữ: Thành phố mình đẹp quá!
Bài 4: Đọc 5 lần bài Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ.
Thứ ba
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Hãy khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Cho số 4......9
Chữ số thích hợp viết vào chỗ chấm để chia hết cho 3 là:
A. 1
B. 2
C. 3
Câu 2: Phân số chỉ số hình đã được tơ màu ở hình dưới là:
3
5
3
8
A. 5
B. 3
C. 8
D. 3

D. 4


7
Câu 3: Phân số 9 bằng phân số nào dưới đây:
7
7
A. 9
B. 9
Câu 4: Đổi 85m27dm2 = .................. dm2

A. 857

C.

B. 8507

7
9

7
D. 9

C. 85007

D. 85070

Câu 5: Hình vẽ bên có mấy hình bình hành?
A. 2 hình

B. 3 hình

C. 4 hình

D. 5 hình

II. PHẦN TỰ LUẬN: (5 điểm)
Câu 1: Tính:
68044 : 315
3427 x 218
14 768 – 163 x 32

x
Câu 2: Tìm
, biết:
X : 101 = 25
1944 : X = 162

5 176 – 89 575 : 25

2
Câu 3: Một mảnh đất hình bình hành có độ dài đáy bằng 42m, chiều cao bằng 3 cạnh đáy. Tính
diện tích mảnh đất đó ? Người ta trồng rau cứ 12m2 thu được 78kg. Tính số rau thu được?
Câu 4: So sánh các phân số sau:
19
a) 24 và

34
39

1 3 5
; và
b) 3 5 7

16
14

c) 25 45

16
14


d) 225 225

Tiếng Việt
Bài 1: Tìm danh từ, động từ, tính từ:
Ánh đèn từ mn vàn ơ vng cửa sổ lỗng đi rất nhanh và thưa thớt tắt.
Bài 2: Viết 2 câu kể Ai làm gì? 2 câu kể Ai thế nào? Sau đó tìm chủ ngữ và vị ngữ .
Bài 3:
Viết 1 câu có chủ ngữ đứng trước vị ngữ.
Bài 4. Tập đọc. Đọc và rèn từ khó vào vở rèn chữ…( mỗi từ 1 dòng ) bài Cây sồi già /42 và Cây
tre / 42
Thứ tư
1. Điền dấu > , < , = vào chỗ chấm :
5
4
2
6
7 …… 3
5 ……… 10
7
9
7
2

4
15
23 ……… 1
…….. 79
2. Điền số thích hợp vào chỗ trống :

1

4

27
9

………

3
12

……… 2

27
36

14
15

……

…… 1

2
9

51
17

7
6


………

…….

3
1


4
7
6
15

...
= 21
18
= ....

8
12

=

....
3

....
4
....

121
9 = 36
13 = 143
5
40
9 = ....
3. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

....
11

=

....
8

10
55

....
32

=

=

40
64

a) 1 km2=... ..........m2


b) 5 km2= ........….m2

c) 32 m2 45 dm2 = .. ...........dm2

d) 13 dm2 29 cm2 = .. ...........cm2

1
6

21
24

=

7
....

4. Đặt tính và tính
a. 386 154 + 260 765; b. 726 485 – 52 936; c. 308 × 563; d. 5 176 : 35
5. Một mảnh đất hình bình hành có độ dài đáy là 40m, chiều cao ngắn hơn đáy là 25m . Tính diện
tích mảnh đất đó.
6. Một cửa hàng ngày thứ nhất bán 180 tạ gạo, ngày thứ hai bán 270 tạ gạo, ngày thứ ba bán kém
hơn ngày thứ hai một nửa. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu tạ gạo ?
Tiếng Việt
Bµi 1.Gạch dưới các câu kểAi thế nào? trong đoạn văn sau:
Từ căn gác nhỏ của mình, Hải có thể nghe thấy hết các âm thanh náo nhiệt, ồn ã của thành
phố thủ đô. Tiếng chuông xe đạp lanh canh. Tiếng thùng nước ở một vịi nước cơng cộng loảng
xoảng. Tiếng ve rền rĩ trong những đám lá cây bên đại lộ.
- Dùng gạch chéo (/) để xácđịnh chủ ngữ và vị ngữ của các câu trên.

Bµi 2. Ghép chủ ngữ ở bên trái với vị ngữ ở bên phải để tạo thành các câu kểAi làm gì?
Miệng nón

long lanh như vẩy cá.

Các chị

trong veo như ánh mắt.

Sóng nước sơng La

đội nón đi chợ.

Những làn khói bếp

nằm san sát bên sơng.

Nước sơng La

toả ra từ mỗi căn nhà.

Những ngơi nhà

trịn vành vạnh

Bµi 3. Đọc on vn sau:
Về đêm, cảnh vật thật im lìm. Sông thôi không vỗ sóng dồn dập vào bờ nh hồi chiều. Hai ông
bạn già vẫn trò chuyện. Ông Ba trầm ngâm. Thỉnh thoảng ông mới đa ra một nhận xét dè dặt. Trái lại,
ông Sáu rất sôi nổi.
Xếp các vị ngữ đợc in nghiêng trong đoạn văn trên thành hai nhóm:

Vị ngữ là các tính từ, cụm tính từ
Vị ngữ là động từ, cụm động từ



.




.






.
Bài 4.
a) Viết 2 từ láy là tính từ có âm đầu là r:
b) Viết 2 từ láy là động từ có âm đầu là gi:
c) Viết 2 từ láy là tính từ có âm đầu là d:
Bài 5. Thêm vị ngữ thích hợp để đợc câu kể Ai làm gì?
- Sáng nào cũng vậy, ông tôi.
- Con mèo nhà em
- Chiếc bàn học của em đang
Th nm
1. t tính rồi tính
324 489 + 446 357


986 769 – 342 538

287 x 24

13068 : 27

2. Quy đồng mẫu số các phân số rồi soi sánh .
1
4
a) 3 và 5

3
5
b) 4 và 16

5
5
c) 27 và 9

2 4
7
d) 3 ; 5 và 15

3.Tính bằng cách thuận tiện nhất
23 + 23  2 + 23  3 + 23  4

246  2005 - 2005  148

25  12  30  4


4. Một ruộng muối thu hoạch lần thứ nhất đợc 200 yến, lần thứ hai đợc 22 tạ, lần thứ 3 đợc 14 tạ, lần
thứ 4 thu hoạch đợc bằng nửa tổng các lần trớc. Hỏi trung bình mỗi lần thu hoạch đợc bao nhiêu tạ
muối?
5. Mt tụ chy trong 2 giờ đầu , mỗi giờ chạy được 60km và 3 giờ sau, mỗi giờ chạy được 50km.
Hỏi trung bình mỗi giờ ô tô chạy được bao nhiêu ki – lô – mét ?
2. Rèn chữ (Làm vào vở rèn chữ hoặc toán nhà… ) Bài Chợ Tết / 38
Thứ sáu
4
Câu 1: Phân số nào dưới đây bằng phân số 5 ? (0,5 điểm)
20
A. 16

16
B. 20

(M1)

16
C. 15

3
Câu 2: Phân số nào dưới đây bé hơn phân số 7 ? (0,5 điểm)

12
D. 16
(M1)


3
A. 5


9
B. 21

6
C. 16

3
7
3
4
Câu 3: Phân số lớn nhất trong các phân số 4 ; 7 ; 2 ; 3
3
A. 4

7
B. 7

8
D. 14
là: (0,5 điểm)

(M2)

3
C. 2

4
D. 3


Câu 4: Số thích hợp viết vào chỗ chấm để 45m2 6cm2 = ........... cm2 là: (0,5 điểm) (M1)
A. 456

B. 4506

C. 456 000

D. 450 006

Câu 5: Một lớp học có 18 học sinh nữ và 12 học sinh nam. Hỏi số học sinh nam chiếm bao nhiêu
phần số học sinh cả lớp ? (0,5 điểm)
2
A. 5

(M3)

2
B. 3

3
C. 5

56
Câu 6: Số thích hợp điền vào chỗ chấm trong các phân số: 32
A. 24

B.2 2

C. 28


3
D. 2
...
16

=

là : (0,5 điểm) (M3)

D. 26

Câu 7: Các phân số được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là: (0,5 điểm)
2
5
4
3 ; 6 ; 2

A.

5
2
4
B. 6 ; 3 ; 2

4
5
2
C. 2 ; 6 ; 3

(M2)


2
4
5
D. 3 ; 2 ; 6

Câu 8 : Trong hình vẽ bên các cặp cạnh song song với nhau là: (0,5 điểm)

(M3)

A. AH và HC; AB và AH
B. AB và BC ; CD và AD

A

B

C. AB và DC; AD và BC
D. AB và CD; AC và BD
C

H

D

II/ Phần tự luận:
1. Đặt tính rồi tính: (MĐ2)
386259 + 260837

417  23


2145 : 33

2.
<
>
=

a)

7
7
12 ....... 13

10
11
b) 18 ...... 18

3. Quy đồng các mẫu số và so sánh các phân số

c)

5
10
........
8
16

70
d) 1....... 71



4. Quy đồng các mẫu số các phân số

5.Một vườn hoa hình bình hành có chiều cao là 25 cm, cạnh đáy hơn chiều cao là 12cm. Tính diện
tích vườn hoa.
6. Một thửa ruộng hình bình hành có tổng độ dài cạnh đáy và chiều cao bằng 356m. Biết độ dài đáy
hơn chiều cao 6m. Tính diện tích hình bình hành.
2. Tập làm văn (Làm vào vở TLV nhà hoặc vở Rèn chữ…)
Em hãy tả một cây hoa mà em thích và nói lên tình cảm của mình.
Dàn bài
Lập dàn ý tả cây hoa hồng
I. Mở bài: Giới thiệu về cây hoa hồng
Ví dụ: Trong thế giới của các lồi hoa, mỗi lồi có một dáng vẻ và hương thơm riêng. Hoa cúc kiều
diễm, đài các. Hoa hướng dương mang màu vàng rực rỡ như ánh mặt trời chói chang. Sẽ là một thiếu
sót nếu chúng ta khơng kể đến hoa hồng- nữ hoàng của các loài hoa.
II. Thân bài: Tả cây hoa hồng
1. Tả bao quát cây hoa hồng:
– Cây hoa hồng được trồng thành bụi
– Bên cạnh các cây hoa khác như: cúc, huệ,.. và một số cây khác trong vườn.
2. Tả chi tiết về cây hoa hồng
– Thân cây: Thân cây nhỏ, cao chừng 1 mét, màu xanh nhưng vô cùng chắc khỏe, cứng cáp
– Từ thân mọc ra tua tủa những chiếc gai rất sắc để bảo vệ cho cây.
- Lá cây màu xanh thẫm, hai bên là những viền răng cưa sắc mảnh.
– Nụ hoa hồng . chúm chím, ẩn mình trong chiếc áo màu ngọc bích. Sau một thời gian, lớp vỏ bên
ngồi bung hết, hoa hồng hé mở những cánh đầu tiên.
– Hoa hồng có rất nhiều cánh, cánh hoa mềm, mịn, nhẹ như lông vũ. Nhụy hoa màu vàng tươi bắt mắt
được bao bọc bởi những cánh hoa. Bông hồng khi chưa nở sẽ khum khum giống như chiếc cốc uống
trà vậy, cịn khi hoa nở thì chúng sẽ xịe to ra màu đỏ tươi như muốn cho cả thế giới biết đến vẻ đẹp
của mình. Hương hoa hồng khơng nồng nàn mà đem lại cảm giác rất dễ chịu, nhẹ nhàng và thanh

thốt.
- Vào buổi sớm, những giọt sương cịn đọng lại trên cánh hoa lung linh như những hạt ngọc.
Sương trời dường như làm cho hoa thêm thơm hơn, cánh hoa thêm mềm hơn. Nắng càng lên, hoa
càng kiêu hãnh phơ hết vẻ đẹp rực rỡ của mình. Vẻ đẹp của hoa làm cho những loài hoa khác phải
ghen tức và đố kị. Sắc hoa làm bừng sáng cả không gian, thu hút ong bướm đến hút mật góp vui.
III. Kết bài: Cảm nghĩ của em về cây hoa hồng
– Em rất quý cây hoa hồng
– Cây hoa là tình cảm của em dành cho bố.
Ví dụ: Cùng với nhiều loài hoa khác, hoa hồng với vẻ đẹp rực rỡ, kiều diễm của mình đang góp phần
tơ điểm cho thiên nhiên tươi đẹp. Yêu hoa hồng, chúng ta cũng nên có ý thức chăm sóc cho cây và
trân trọng những vẻ đẹp đến từ thiên nhiên.




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×