ĐỀ THI THỬ THPT
Toán 9 (Năm học 2018 – 2019)
Thời gian: 120 phút
Câu I. (2,0 điểm) Cho hai biểu thức
x 7
A = x và B =
x
2 x 1 2x x 3
x 9
x 3
x 3
(với x > 0; x ≠ 9)
1. Tính giá trị của biểu thức A khi x = 16.
2. Rút gọn biểu thức B.
1
3. Tính giá trị nhỏ nhất của biểu thức P = A + B
Câu II. (2,0 điểm) Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình hoặc phương trình
Một ơ tơ đi từ A đến B dài 260km, sau khi ô tô đi được 120km với vận tốc dự định thì tăng
vận tốc thêm 10km/h trên đoạn đường cịn lại. Tính vận tốc dự định của ô tô, biết xe đến B
sớm hơn thời gian dự định 20 phút.
x 2 y 3
Câu III. (2,0 điểm) 1. Cho hệ phương trình x my 1 (m là tham số). Tìm giá trị nguyên
của m để hệ có nghiệm duy nhất (x, y) sao cho x, y là các số nguyên.
2. Cho parabol (P): y = x2 và đường thẳng (d): y = –2mx – 4m (m là tham số)
a) Tìm m để (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt A, B.
b) Giả sử x1, x2 là hoành độ của A và B. Tìm m để |x1| + |x2| = 3
Câu IV. (3,5 điểm) Cho tam giác ABC nội tiếp đường trịn (O; R) đường kính BC
(AB > AC). Từ A kẻ tiếp tuyến với đường tròn (O) cắt tia BC tại M. Kẻ dây AD vng
góc với BC tại H.
1. Chứng minh rằng: Tứ giác AMDO nội tiếp.
2. Giả sử ABC = 300. Tính diện tích hình viên phân giới hạn bởi dây AC và cung AC
nhỏ theo R.
3. Kẻ AN vng góc với BD (N thuộc BD), gọi E là trung điểm của AN, F là giao điểm
thứ hai của BE với (O), P là giao điểm của AN và BC, Q là giao điểm của AF và BC.
a) Chứng minh tứ giác AEHF nội tiếp.
b) Chứng minh BH2 = BP.BQ
4. Từ F kẻ đường thẳng song song với BC cắt AD và AM lần lượt tại I và K. Chứng minh
rằng: F là trung điểm của IK.
Câu V. (0,5 điểm) Cho hai số thực dương x, y. Thỏa mãn
x 2019 y 2 y 2019 x 2
Tìm giá trị nhỏ nhất của A = x2 + 2xy – 2y2 + 2y + 2019.
…..……….……….Hết……….……………
Hướng dẫn chấm mơn Tốn 9
Câu
I
Ý
1.
0,5đ
2.
2đ
1,0đ
Hướng dẫn chấm
Ta có x = 16 (thỏa mãn điều kiện)
Thay vào biểu thức A ta được
16 7 23
4
16
A=
Rút gọn B
Với x > 0, x ≠ 9
x x 3 2 x 1 x 3 2 x x 3
=
=
3.
0,5đ
II
2,0
đ
Ta có B =
x 3 x
x
x 3
x 3 x 3
x 7
x 3 x x 4
1
x
x
B = x
Ta có P =
Áp dụng BĐT Cô – si cho hai số dương x và 4, ta được
x 4 2 x.4 4 x
5 x
P ≥ x = 5. Dấu “=” xảy ra x = 4 (TM)
Vậy Pmin = 5 x = 4
1
Đổi 20 phút = 3 (h)
Gọi vận tốc ban đầu của xe ô tô là x (x > 0, đ/vị: km/h)
A+
0,25
0,5
x 3 x 3
x 3 x 2x 5 x 3 2x x 3
x 3 x 3
Điể
m
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
260
0,25
Thời gian xe đi hết quãng đường AB với vận tốc ban đầu là x (h)
120
0,25
Thời gian xe đi 120km với vận tốc ban đầu là x (h)
Vận tốc sau khi tăng là x + 10 (km/h)
0,25
140
0,25
Thời gian xe đi 140km với vận tốc tăng là x (h)
Vì xe B đến sớm hơn 20 phút, nên ta có phương trình
260 1 120 140
0,25
x 3
x
x 10
140 140 1
x x 10 3
III
1.
x 60 (TM)
... x2 10 x 4200 0
x 70 (Loai)
0,25
Vậy vận tốc ban đầu của xe ơ tơ là 60 km/h
Tìm điều kiện của m …
0,25
1,0
x 2 y 3
Hệ phương trình (1) x my 1
0,25
(1)
(2)
Từ (1) và (2), ta có (2 – m)y = 2 (3)
Để hệ (I) có nghiệm duy nhất thì (3) có nghiệm duy nhất
2 m 0 m 2
2
Khi đó y = 2 m
2 3m
Thay y vào (1), ta có x = 2 m
Vậy khi m ≠ 2 thì hệ có nghiệm duy nhất
2
x 3 2.
2 m
y 2
2 m
Ta có
Suy ra m để x và y thì
2 3m
x
2 m
y 2
2 m
2
2 - m U(2)= ±1; ±2
2-m
0; 1; 3; 4
m
2 a)
0,25
0,25
Vậy nghiệm m 0; 1; 3; 4 thỏa mãn yêu cầu bài ra.
0,25
Tìm m …
0,5
Xét phương trình hồnh độ giao điểm x2 + 2mx + 4m = 0 (1)
Ta có ’ = m(m – 4)
Để (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt thì phương trình (1) có hai
nghiệm phân biệt.
a 0
'
0
1 0
m
(
m
4)
0
m 4
m 0
m 4
Vậy m 0 thì (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt A và B.
2 b)
Tìm m để phương trình có hai nghiệm phân biệt …
0,25
0,25
0,5
Với x1, x2 là hai hoành độ của A và B.
x x 2m
1
2
x x 4m
Theo định lý Vi-ét ta có: 1 2
Ta có |x1| + |x2| = 3 (x1 + x2)2 – 2x1x2 + 2|x1x2| = 9
4m2 – 8m + 8|m| = 9 (*)
0,25
1
m = - 2 (chon)
2
+) Với m < 0 thì (*) 4m – 16m – 9 = 0 m = 4,5 (loai)
IV
a)
+) Với m > 4 thì (*) 4m2 – 9 = 0
1
Vậy m = 2 thỏa nãm yêu cầu đề ra.
Chứng minh 5 điểm …
3
m = 2
(KTMDK)
m = -3
2
0,25
1,0
3,5
đ
0,25
1.
0,75
đ
Ta có AOD cân tại O (vì OA = OD = R)
OH là trung trực của AD (định lý)
OAM
90 (tính chất tiếp tuyến)
Trong AOD cân, đường cao OH là phân giác
AOM = DOM
Xét OAM và DOM
Có OA = OD = R, AOM = DOM (cmt), OM chung
OAM và DOM (c – g – c)
OAM = ODM 90
Xét tứ giác OAMD có
OAM
+ ODM 180
Mà hai góc OAM , ODM ở vị trí đối nhau.
0,25
0,25
0,25
2.
1,0đ
3.
a)
0,5đ
t.g OAMD nội tiếp (dấu hiệu nhận biết).
Ta có AOC = 2.ABC 60 (hệ quả góc nội tiếp)
Diện tích của hình quạt AOC là
2
60πR 2
S =
.πR =
1 360
6
R2 3
0,25
0,25
Diện tích tam giác AOC là: S2 = 4
Diện tích hình viên phân
πR 2 R 2 3
R2
=
. 2π - 3 3
4
12
S = S1 – S2 = 6
(đvdt)
Ta có EH là đường trung bình của AND (định nghĩa)
= BDA
EH // ND EHA
(đồng vị)
BDA = BFA
Xét (O) có
(hai góc nội tiếp cùng chắn cung AB
)
EHA
= EFA
=BDA
= EFA
Xét tứ giác AEHF có EHA
(cmt)
Mà hai góc này ở vị trí kề nhau cùng nhìn cạnh AE
AEHF nội tiếp (dấu hiệu nhận biết)
Xét BEH và BHF có
EBH
chung
BHE = BFE
= AFE
(cùng phụ với AHE
)
BEH BHF (g – g)
BH = BE.BF
(*)
Ta lại có AEF = BEN (hai góc đối đỉnh)
(1)
0,25
0,25
0,25
AEF
= AHF
(hai góc nội tiếp cùng chắn cung AF)
AHF = AQH
(cùng phụ với góc FHQ)
0,25
0,25
(2)
(3)
Từ (1), (2) và (3), suy ra BEP = BQF
Xét BPE và BFQ có
EBP
chung
BEP
= BQF
(cmt)
4.
0,5đ
BEP BQF (g – g)
BE
BP
=
BE.BF = BP.BQ
BQ BF
(**)
2
Từ (*) và (**), suy ra BH = BP.BQ
o
Vì IK // BC (gt) AIF = 90
Xét AIF và BNE có
AIF
= BNE
= 90o
IAF
= EBN
(hai góc nội tiếp cùng chắn cung DF)
AIF BNE (g – g)
0,25
0,25
IF
AI
=
BN
NE
(4)
Xét IAK và NBA có
AIK
= ANB
= 90o
1
IAK = ABD
(= 2 sđ AD
)
IAK NBA (g – g)
AI
IK
=
NA (5)
BN
IF
IK
IF
NE
=
=
NF AN
IK
NA
Từ (4) và (5)
NE 1
IF
1
=
= IK = 2IF
IK 2
Mà NA 2
V
Suy ra: F là trung điểm của IK.
Từ giả thiết suy ra
a2
0,25
69 b2 c2 69 52 52 19
16 a 4
2
2
2
,
0,5
b2 = 69 – 2a2 – c2 ≤ 69 – 2.22 – 52 = 36 b ≤ 6,
đ
c2 = 69 – 2a2 – b2 ≤ 69 – 2.22 – 52 = 36 c ≤ 6,
Từ đó, ta có (a – 4)(a – 2) ≤ 0 a2 ≤ 6a – 8 2a2 ≤ 12a – 16,
(b – 6)(b – 5) ≤ 0 b2 ≤ 11b – 30
(c – 6)(c – 5) ≤ 0 c2 ≤ 11c – 30
Suy ra
0,25
69 = 2a2 + b2 + c2 ≤ 12a + 11b + 11c – 76
= (12a + 13b + 11c) – 2b – 76
= (12a + 13b + 11c) – 10 – 76
= P – 86
Từ đó, ta có P ≥ 155.
Dấu “=” xảy ra a = 2, b = 5, c = 6
Vậy GTNN của P là 155 a = 2, b = 5, c = 6
0,25
Lưu ý:
- Điểm toàn bài để lẻ đến 0,25 điểm
- Các cách làm khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa.
- Bài 4, thí sinh vẽ hình sai trong phạm vi của câu nào thì khơng tính điểm của câu đó.