Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

De thi chon HSG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (139.78 KB, 5 trang )

SỞ GD & ĐT NINH BÌNH
TRƯỜNG THPT NGƠ THÌ NHẬM
MÃ KÍ HIỆU
L-02-TS10C-13-NTN.

ĐỀ THI TUYỂN SINH 10 THPT HỆ CHUYÊN
Năm học: 2013 – 2014.
MƠN: VẬT LÍ.
Thời gian làm bài: 150 phút
(Khơng kể thời gian giao đề)
( Đề này gồm 5 câu 1 trang)

Câu 1 (2 điểm) Có hai bình cách nhiệt, bình 1 chứa 10 kg nước ở nhiệt độ 60 0C,bình thứ hai chứa 2
kg nước ở nhiệt độ 200C.Đầu tiên rót một lượng nước ở bình 1 sang bình 2, khi có cân bằng nhiệt lại
rót lượng nước như cũ từ bình 2 sang bình 1 . Khi đó nhiệt độ bình 1 là 580C.
R0
a. Tính khối lượng nước đã rót và nhiệt độ của bình 2 sau đó.
+ U b. Tiếp tục làm như vậy nhiều lần. Tìm nhiệt độ mỗi bình.
Câu 2 (2,5 điểm) Cho mạch điện như hình 1.Hiệu điện thế
A
B
U = 18V khơng đổi; R0 = 0,4; Đ1 , Đ2 là hai bóng đèn giống
V
A
nhau trên mỗi bóng ghi 12V - 6W. Rx là một biến trở.
§1
Vơn kế có điện trở vơ cùng lớn. RA ¿ 0, Rdây ¿ 0.
a. Cho Rx=11,6 . Hỏi các đèn sáng như thế nào?
b. Nếu Ampe kế chỉ 1A thì vơn kế chỉ bao nhiêu ? khi đó các đèn
§2
R


có sáng bình thường khơng ? Phải để biến trở Rx có giá trị nào ?
c
x
c. Khi dịch chuyển con chạy Rx sang phía a thì độ sáng của đèn
b
a
thay đổi như thế nào ? Tại sao ?
Câu 3 (2,5 điểm) Cho sơ đồ như hình 2. Biết PQ là trục chính của thấu kính, S là nguồn sáng điểm,
S’ là ảnh của S tạo bởi thấu kính.
a. Xác định loại thấu kính, quang tâm O và tiêu điểm chính của thấu kính bằng cách vẽ đường
truyền của tia sáng ( nói rõ cách vẽ).
S/
b. Biết S, S’ cách trục chính những khoảng tương ứng
h = SH = 1cm; h/ = S/H/ = 3cm và HH/ = l = 32cm. Tính
h/
S
tiêu cự của thấu kính và khoảng cách từ điểm sáng S dến
l
h
thấu kính.
H/
Q
P
H
c. Đặt một tấm bìa cứng vng góc với trục chính ở phía
H×nh 2
trước và che kín nửa trên của thấu kính. Hỏi tấm bìa này
phải đặt cách thấu kính một khoảng nhỏ nhất là bao nhiêu để khơng quan sát thấy ảnh S’? Cho
đường kính đường rìa của thấu kính là 3 cm.
Câu 4 (2 điểm) Một người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc v 1 = 12km/h. Nếu người đó tăng vận

tốc lên 3km/h thì đến sớm hơn 1h.
a. Tìm quãng đường AB và thời gian dự định đi từ A đến B.
b. Ban đầu người đó đi với vận tốc v1 = 12km/h được quãng đường s1 thì xe bị hư phải sửa chữa mất
15 phút. Do đó trong quãng đường còn lại người ấy đi với vận tốc v 2 = 15km/h thì đến nơi vẫn sớm
hơn dự định 30’. Tìm quãng đường s1.
Câu 5 (1 điểm) Cho một lõi sắt gồm hai thanh sắt A, B được nối với nhau bằng
một thanh sắt thứ 3 (hình 3).Người ta định quấn dây trên hai thanh sắt A, B để
tạo ra một nam châm hình chữ U. Hỏi khi đó dây phải được quấn theo chiều như
thế nào trên hai thanh sắt?
----------------------Hết-----------------------

A

Họ, tên thí sinh :............................................................; Số báo danh :..............………….............
Chữ kí giám thị 1:……………..…………………… .; Chữ kí giám thị 2:….…………………

B


SỞ GD & ĐT NINH BÌNH
TRƯỜNG THPT NGƠ THÌ NHẬM
MÃ KÍ HIỆU
L-02-TS10C-13-NTN.

HD CHẤM ĐỀ THI TUYỂN SINH 10 THPT
HỆ CHUYÊN
Năm học: 2013 – 2014.
MƠN: VẬT LÍ.
( Hướng dẫn chấm gồm 04 trang)


Chú ý:
- Học sinh giải đúng theo cách khác vẫn cho điểm tối đa.
- Điểm tồn bài khơng làm trịn.
- Biểu điểm của các ý trong mỗi câu có thể được thay đổi nhưng phải được sự thống nhất của toàn
bộ HĐ chấm.
Câu

1
(4 điểm)

Đáp án
a. (1.5 điểm)
Gọi khối lượng nước mỗi lần rót là m.
* Xét bình 2
Nhiệt độ bình 2 là t2 ta có:
Nhiệt lượng thu vào của bình 2 là:
Qthu = c . 2 (t2 – 20)
Nhiệt lượng tỏa ra của m kg nước rót sang bình 2 là:
Qtỏa = c .m (60 – t2)
Ta có phương trình:
c . 2 (t2 – 20) = c .m (60 – t2)
=> 2t2 – 40 = m (60 – t2)
(1)
* Xét bình 1
Ở bình 1, nhiệt lượng tỏa ra để hạ nhiệt độ là:
Qtỏa = c (10 –m) (60 – 58)
= c . 2 (10 –m)
Nhiệt lượng thu vào của m kg nước từ bình 2 chuyển sang là:
Qthu = c . m (58 – t2)
Ta có phương trình cân bằng nhiệt:

c. 2 (10 –m) = c . m (58 – t2)
=>
2 (10 –m) = m (58 – t2)
(2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:

Điể
m

0.25đ
0.25đ

0.25đ
0.25đ

{ 2 t 2 −40 =m ( 60− t 2 )
2 ( 10− m )=m ( 58−t 2 )
¿
{¿ ¿ ¿
¿

2
kg
Giải hệ phương trình tính được : t2 = 300 C; m = 3
b. ( 0.5 điểm)
Nếu đổ đi đổ lại nhiều lần thì nhiệt độ cuối cùng của mỗi bình gần bằng nhau và
bằng nhiệt độ hỗn hợp khi đổ hai bình vào nhau.
Gọi nhiệt độ cuối cùng của hai bình là t , ta có :
Qtỏa = 10 . c (60 – t)
Qthu = 2 . c (t – 20)

Qtỏa = Qthu => 5(60 – t) = t – 20
=> t ¿ 53,30C
2
(2.5

a. ( 1 điểm)
Điện trở mỗi đèn là:

0.50đ

0.25đ

0.25đ


2

U đm 122
=24 
=
Pđm
6
Suy ra R12=12
Điện trở tương đương của đoạn mạch AB là:
RAB=Rx+R12+R0=11,6+12+0,4=24
Cường độ dịng điện trong mạch chính là:
U
I = AB =0,75 A
R AB
Hiệu điện thế hai đầu bóng đèn:

Uđ=IR12=9 (V) < 12 (V)
Vậy: Đ sáng yếu.
b. (1 điểm)
Vôn kế chỉ hiệu điện thế hai đầu A, B:
UAB=U – IR0=18 – 1.0,4 = 17,6 (V)
Hiệu điện thế hai đầu mỗi đèn là; Uđ= IR12= 1.12 = 12 (V)
Vậy: đèn sáng bình thường.
Hiệu điện thế hai đầu biến trở là:
Ux=UAB-Uđ= 17,6 – 12 = 5,6 (V)
Phải để Rx ở giá trị
Rx = Ux/I= 5,6 ()
c. (0.5 điểm)
Khi di chuyển con chạy sang phía a → Rx tăng dần → RAB tăng dần → I
giảm dần → Uđ giảm dần nên các đèn tối đi.
a. (1 điểm)
* Vẽ đúng hình:
R1=R2 =

điểm)

3
(2.5
điểm)

0.25đ
0.25đ
0.25đ

0.25đ
0.25đ

0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.50đ
0.50đ

S/
L

h/
P

l

H/

S
h

I
O

H

F’
Q

L/

* Nêu cách vẽ:

Do ảnh S’ ở cùng phía với S nên S’ là ảnh ảo. Nối S’ với S cắt PQ tại quang tâm
O.
Do ảnh S’ ở xa trục chính hơn S nên đó là thấu kính hội tụ. Dựng thấu kính
vng góc với PQ cắt PQ tại O.
Kẻ SI song song với PQ, cắt thấu kính tại I.
Nối S’I cắt PQ tại tiêu điểm ảnh chính F’. Lấy F đối xứng với F’ qua O
b. (1 điểm)
Đặt H/H = l ; HO = d ; OF = f. Ta có: ∆ S/H/F đồng dạng với ∆ IOF:

h/ H/F
h/ l  d  f


 OI OF  h
f
∆ S/H/O đồng dạng với ∆ SHO:

h/ l  d
l

1
 h
d = d

(2)

(1)

0.25đ
0.25đ


0.25đ


h/
l
h/  h l
h.l
 1

d /
 h
d 
h
d 
h  h (3)
h.l
l /
f
/
h
h

h

f
Thay (3) vào (1)  h
1.2.32
l.h.h /
/

2
2
 f = (h  h) = (3  1) = 24 (cm)
h.l
1.32

/
d = h  h 3  1 = 16 (cm)

0.25đ

0.25đ
0.25đ

c. ( 0.5 điểm)
Nối S với mép ngoài L’ của thấu kính cắt trục chính của thấu kính tại K thì K là
vị trí gần nhất của tấm bìa E tới thấu kính mà đặt mắt bên kia thấu kính ta không
quan sát được ảnh S’.

0.25đ

KO OL/

Do: ∆ KOL’ đồng dạng với ∆ KHS  HK SH , (KO = dmin)
d min
 16  d min

4
(2 điểm)


D
1,5
2 
h
1 = 1,5  d = 24 - 1,5d  d = 9,6 (cm)
min
min
min

a. (0.75 điểm)
Giả sử quãng đường AB là s thì thời gian dự định đi hết quãng đường AB là
s
s
t= =
(h)
v 1 12
Vì người đó tăng vận tốc lên 3km/h và đến sớm hơn 1h nên.
s
s
s s

=1↔ + =1
v 1 v 1+3
12 15
Vậy : s=60km
Thời gian dự định đi từ A đến B là:

t

S 60

 5h
12 12

b. (1.25 điểm)

Gọi t1’ là thời gian đi quãng đường s1:

t '1 

S1
v1

0.25đ

0.25đ

0.25đ
0.25đ

0.25đ


Thời gian sửa xe:

1
t 15'  h
4

Thời gian đi quãng đường còn lại:


S  S1
t '2 
v2

0.25đ
0.25đ

1 , 1
,
Theo bài ra ta có: t−(t 1 + +t 2)=
4
2
Suy ra :

s s 1 1 s−s1 1
− − −
=
v1 v1 4
v2
2

Thay số vào ta có :

5
(1 điểm)

60 s1 1 60−s1 1
− − −
=
12 12 4

15
2

Vậy s1=15 km
Để tạo thành nam châm hình chữ U thì hai thanh sắt A, B phải là hai cực từ. Áp
dụng qui tắc nắm tay phải, ta thấy các vòng dây phải được quấn theo chiều
ngược nhau trên hai thanh sắt A, B.
Vẽ hình:
……………..Hết……………..

0.25đ
0.25đ

0.75đ
0.25đ



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×