Tải bản đầy đủ (.pptx) (9 trang)

Tuan 14 On tap ve tu loai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (387.58 KB, 9 trang )

Chào mừng quý thầy cô giáo
về dự giờ.
Lớp: 5/E
Phân môn: Luyện từ và câu


1. Thế nào là danh từ chung ?
Danh từ chung là tên gọi chung của một loại sự vật.
2. Thế nào là danh từ riêng ?
Danh từ riêng là tên riêng của một loại sự vật.
Danh từ riêng luôn được viết hoa.
3. Tìm danh từ chung, danh từ riêng và đại từ trong
đoạn văn sau :
Bé Mai dẫn Tâm ra vườn chim. Mai khoe :
- Tổ kia là chúng làm nhé. Còn tổ kia là cháu gài lên
đấy.
- Danh từ chung: bé, vườn, chim, tổ
- Danh từ riêng: Mai, Tâm.


Bài 1: Xếp các từ in đậm trong đoạn văn sau vào bảng
phân loại:
Khơng thấy Ngun trả lời, tơi nhìn sang. Hai tay
Nguyên vịn vào song cửa sổ, mắt nhìn xa vời vợi. Qua
ánh đèn ngồi đường hắt vào, tơi thấy ở khoé mắt nó hai
giọt lệ lớn sắp sửa lăn xuống má. Tự nhiên nước mắt tôi
trào ra. Cũng giờ này năm ngối, tơi đón giao thừa với
ba ở bệnh viện. Năm nay ba bỏ con một mình, ba ơi!

Động từ
M: trả lời



Tính từ
M: vời vợi

QuanLinh
hệ từ
Theo Thuỳ
M: qua


Động từ là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật.

Tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của
sự vật hoặc trạng thái.

Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu với nhau,
nhằm thể hiện mối quan hệ giữa các từ ngữ hoặc các câu ấy.


Bài 1: Xếp các từ in đậm trong đoạn văn sau vào bảng
phân loại:
Khơng thấy Ngun trả lời, tơi nhìn sang. Hai tay
Nguyên vịn vào song cửa sổ, mắt nhìn xa vời vợi. Qua
ánh đèn ngồi đường hắt vào, tơi thấy ở khoé mắt nó hai
giọt lệ lớn sắp sửa lăn xuống má. Tự nhiên nước mắt tôi
trào ra. Cũng giờ này năm ngối, tơi đón giao thừa với
ba ở bệnh viện. Năm nay ba bỏ con một mình, ba ơi!
Động từ

Tính từ


M: trả lời
M: vời vợi
nhìn, vịn, hắt, thấy,
xa, lớn
lăn, trào, đón, bỏ

Quan hệ từ

Theo Thuỳ Linh

M: qua
ở, với


Bài 2: Dựa vào ý khổ 2 trong bài thơ “Hạt gạo làng ta” của
Trần Đăng Khoa, viết một đoạn văn ngắn tả người mẹ cấy
lúa giữa trưa tháng 6 nóng bức. Chỉ ra một động từ, một tính
rừ, một quan hệ từ em đã dùng trong đoạn văn ấy.
Hạt gạo làng ta
Có bão tháng bảy
Có mưa tháng ba
Giọt mồ hôi sa
Những trưa tháng sáu
Nước như ai nấu
Chết cả cá cờ
Cua ngoi lên bờ
Mẹ em xuống cấy...

Ý khổ thơ nói lên sự vất vả, khó

nhọc của mẹ giữa những trưa tháng
sáu trời nắng như đổ lửa. Mẹ không
quản nắng mưa, lặn lội trên đồng
ruộng để làm ra hạt gạo thơm ngon.


Em rất tự hào và thương mẹ vô cùng. Mẹ thật vất vả, không quản
ngại nắng mưa, tần tảo để làm ra những hạt gạo thơm ngon. Mặc dù
cái nắng tháng sáu chói chang, nước dưới ruộng nóng như ai nấu,
làm chết cả cá cờ và lũ cua ở trong hang cũng phải bị lên bờ tìm chỗ
ẩn náu. Tuy trời nắng nóng như lửa đốt nhưng mẹ em vẫn lội ruộng
cấy lúa. Khuôn mặt mẹ đỏ bừng. Những giọt mồ hôi mặn chát lăn dài
trên má và ướt đẫm chiếc áo nâu đã bạc màu của mẹ.
Động từ
Tính từ
Quan hệ từ
Vất vả, tần tảo, làm, chói chang, nóng,
Mặc dù, ở,
chết, bò, lặn, lội .... đỏ, mặn chát, nâu,.... tuy....nhưng, và.


Nối mỗi từ ở cột A với lời giải nghĩa thích hợp ở cột B :
A

B

Động từ

Từ dùng để xưng hô, để trỏ vào các sự vật, sự việc
hay để thay thế danh từ, động từ, tính từ … trong

câu cho khỏi lặp lại các từ ngữ ấy.

Quan hệ
từ

Những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật.

Danh từ

Những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự
vật.

Đại từ

Những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái
niệm...)

Tính từ

Từ nối các từ ngữ hoặc các câu, nhằm thể hiện mối
quan hệ giữa các từ ngữ hoặc các câu ấy với nhau.


Chúc các em
chăm ngoan,
học giỏi




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×