Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

dedap an HSG vat li 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (178.36 KB, 7 trang )

PHỊNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HUYỆN THẠCH THÀNH
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi gồm 02 trang)

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9

Năm học: 2017 - 2018
MÔN: VẬT LÝ
Ngày thi: 09/10/2017
Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề)

Câu 1 (3,0 điểm):
Ba người đi xe đạp đều xuất phát từ A đi về B. Người thứ nhất đi với vận tốc v 1=
8km/h. Sau 15phút thì người thứ hai xuất phát với vận tốc là v 2 =12km/h. Người thứ
ba đi sau người thứ hai 30 phút. Sau khi gặp người thứ nhất, người thứ ba đi thêm 30
phút nữa thì sẽ ở cách đều người thứ nhất và người thứ hai. Tìm vận tốc của người
thứ ba.
Câu 2 (3,0 điểm):
Một khối gỗ hình hộp chữ nhật có diện tích đáy là S = 150 cm 2 cao h = 30cm,
khối gỗ được thả nổi trong hồ nước sâu H = 0,8m sao cho khối gỗ thẳng đứng.
Biết trọng lượng riêng của gỗ bằng 2/3 trọng lượng riêng của nước và trọng lượng
riêng của nước dn = 10000 N/m3.
Bỏ qua sự thay đổi mực nước của hồ, hãy:
a) Tính chiều cao phần chìm trong nước của khối gỗ?
b) Tính cơng của lực để nhấn chìm khối gỗ đến đáy
H
hồ theo phương thẳng đứng?
Câu 3 (4,0 điểm):
Dùng một ca múc nước ở thùng chứa nước A có nhiệt độ tA = 20 0C và ở thùng
chứa nước B có nhiệt độ t B = 80 0C rồi đổ vào thùng chứa nước C. Biết rằng trước khi


đổ, trong thùng chứa nước C đã có sẵn một lượng nước ở nhiệt độ t C = 40 0C và bằng
tổng số ca nước vừa đổ thêm vào nó. Tính số ca nước phải múc ở mỗi thùng A và B
để có nhiệt độ nước ở thùng C là 50 0C. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường, với
thùng chứa và ca múc nước và coi khối lượng nước ở mỗi ca là như nhau.
Câu 4 (4,0 điểm):
Hai gương phẳng G1, G2 quay mặt phản xạ vào nhau và hợp với nhau một góc
 = 600. Một điểm sáng S nằm trên đường phân giác Ox của 2 gương, cách cạnh
chung O một khoảng R=5cm
a) Trình bày cách vẽ và vẽ một tia sáng phát ra từ S sau khi phản xạ lần lượt trên
G1, G2 lại truyền qua S.
b) Gọi S1, S2 lần lượt là ảnh đầu tiên của S qua G1, G2. Tính khoảng cách giữa S1 và
S2 .
c) Cho S di chuyển trên Ox ra xa O với vận tốc 0,5m/s Tìm tốc độ xa nhau của S 1 và
S2
Câu 5 (4,0 điểm):
1. Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R1= 4  ;
R2 =12  ; R3 = 3  ; R4 = R5 = 6  . Điện trở của ampe kế
A và dây nối không đáng kể.
a) Khi khóa K mở, ampe kế chỉ 1A.
Tính cường độ dịng điện qua các điện trở.
b) Đóng khóa K, giữ ngun hiệu điện thế UAB như
trước. Tính cường độ dịng điện qua các điện trở và số
chỉ của ampe kế.
2. Có 2 loại điện trở : R1=20  , R2=30  . Hỏi cần phải có bao nhiêu điện trở mỗi loại
để khi mắc chúng nối tiếp thì được đoạn mạch có điện trở R= 200 


Câu 6 (2,0 điểm):
Cho một nguồn điện không rõ hiệu điện thế, một điện trở R chưa rõ giá trị, một
ampe kế và một vơn kế loại khơng lí tưởng. Hãy trình bày cách xác định điện trở của

R, của ampe kế và của vôn kế. Chú ý tránh những cách mắc có thể làm hỏng ampe kế.
……………………………Hết…………………………

Họ tên thí sinh:...............................Chữ ký giám thị số 1:..............................................
Số báo danh:................................. Chữ ký giám thị số 2:..............................................
- Thí sinh khơng được sử dụng tài liệu.
- Giám thị coi thi khơng được giải thích gì thêm.

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
NĂM HỌC 2017 – 2018


MÔN: VẬT LÝ 9

Câu

Nội dung

Điểm

Người thứ hai xuất phát trước người thứ ba là: 30 phút = 0,5 h
Người thứ nhất xuất phát trước người thứ ba là:
15 phút + 30phút = 45 phút = 0,75 h
- Khi người thứ ba xuất phát thì người thứ nhất đã đi được quãng
đường là: S0 = v1.t0 = 8. 0,75 = 6(km)
- Thời gian người thứ ba đi đến gặp người thứ nhất:
t=
S0
6


v3  v1 v3  8

0.25
0.25

- Khi người thứ ba ở giữa hai người thì:
+ Người thứ ba đi được quãng đường là:
Câu 1

0.25

0.25

6
l3 = v3.t3 = v3.(t + 0,5) = v3.( v3  8 + 0,5)

(3điểm) + Người thứ hai đi được quãng đường là:

6
l2 = v2.t2 = v2.(t + 0,5 + 0,5) = 12.( v3  8 + 1)

0.25

+ Người thứ nhất đi được quãng đường là:
6
l1 = v1.t1 = v1.(t + 0,5 + 0,75) = 8.( v3  8 + 1,25)

Ta có sơ đồ:

A


l
l

Theo dề bài ta có:

0.25

l 3 - l1 = l2 - l3

l

=> l2 + l1 = 2.l3

12.v3
120
 v3  8 + 22 = v3  8 + v3  v32 -18.v3 + 56 = 0
 v3 = 14km/h
(loại v3 = 4km/h, vì v3 < v1 < v2  vơ lí)

0.5
0.5
0.5

a) 1,5đ
Gọi chiều cao phần khối gỗ chìm trong nước là x (cm) thì phần gỗ
nổi là: h - x (cm)
+ Trọng lượng khối gỗ: P = dg .Vg = dg.S.h
0.25
( dg là trọng lượng riêng của gỗ )

0.25
x
0.5
+ Lực đấy Acsimet tác dụng vào khối gỗ: FA = dn .S.x ;
Câu 2 + Khối gỗ nổi nên ta có : P = FA
0.5
⇒ x = 20cm
(3điểm) b) 1,5đ
Khi khối gỗ được nhấn chìm thêm một đoạn y thì phần chìm trong
nước của khối gỗ tăng và bằng: x+y (cm) do đó lực đẩy Acsimet tăng 0.25
lên và lực tác dụng lúc này sẽ là:
F = F’A – P= dn.S.(x+y) - dg.S.h.
⇒ F= dn.S.y.
0.25
Khi khối gỗ chìm hồn tồn, lực tác dụng là: F = dn.S.( h - x );
thay số và tính được F = 15N.
+ Công phải thực hiện gồm hai phần :
- Cơng A1 dùng để nhấn chìm khối gỗ vừa vặn tới mặt nước.
0.25
Lực cần tác dụng vào khối gỗ sẽ tăng đều từ lúc y = 0 đến khi y = h-x
vì thế giá trị trung bình của lực từ khi nhấn khối gỗ đến khi khối gỗ


vừa vặn tới mặt nước là F/2; Ta có:
A1 =

0.25

1
.F.( h - x ) thay số tính được: A1= 0,75J

2

0.25

- Cơng A2 để nhấn chìm khối gỗ đến đáy hồ ( lực FA lúc này không 0.25
đổi ) nên: A2 = F .s =F( H - h ); Thay số tính được A2= 7,5J
Vậy cơng tổng cộng là: A= A1+ A2 = 8,25J

a) 1,5 điểm
S1

G1
K

0.5
S

O
H’

Câu 3
(4điểm)

- Vẽ hình đúng (0.5đ)
- Nêu cách vẽ đúng ( 1đ)
b) 1,5 điểm

G2

1


S’1
S1

G1

Vẽ hình

0.5

300
300

O

I

S



Xét tam giác cân OSS1 có góc SOS1 = 600 => Tam giác OSS1 đều.
 SS1 = OS = R.
G2
S2
Nối S1 với S2 cắt OS tại I => OS vng góc với SS1
1
R
IS S
Xét tam giác vng ISS1 có 1 = 300 => IS = 2 SS1 = 2 .


0.25

0.25

2

R
R 3
R 
4 = 2 .
2

0.25
SS12  IS 2
Và IS1 =
=
0.25
=> S1S2 = R 3 = 5 3 (cm)
c) (1 điểm) Nhận xét: Khi S chuyển động đều ra xa O với vận tốc v
thì khoảng cách giữa S1 và S2 tăng dần, giả sử ban đầu S  O
0.25
=> S1  S2 O.
Sau khoảng thời gian t (s) dịch chuyển thì S cách O một đoạn:
a
OS = a (m) => t = v

Từ kết quả phần b => Sau khoảng thời gian t (s) thì S1 cách S2 một
0.25
đoạn là : S1S2 = a 3 (m).

Vậy tốc độ xa nhau của S1 và S2 là :
0.5


S1S 2
a 3.v
v = t = a = v. 3 = 0,5.
/

3=

3
2 (m/s)

Gọi: c là nhiệt dung riêng của nước; m là khối lượng nước chứa
trong một ca; n1 và n2 lần lượt là số ca nước múc ở thùng A và thùng
0.5
B do đó (n1 + n2) là số ca nước có sẵn trong thùng C.
Nhiệt lượng do n1 ca nước ở thùng A khi đổ vào thùng C đã hấp
thụ là: Q1 = n1.m.c(50 – 20) = 30cmn1
Nhiệt lượng do n2 ca nước ở thùng B khi đổ vào thùng C đã toả ra:
Q2 = n2.m.c(80 – 50) = 30cmn2
Câu 4
Nhiệt lượng do (n1 + n2) ca nước ở thùng C đã hấp thụ là :
Q3 = (n1 + n2)m.c(50 – 40) = 10cm(n1 + n2)
(4điểm)
Phương trình cân bằng nhiệt : Q1 + Q3 = Q2
 30cmn1 + 10cm(n1 + n2) = 30cmn2
 2n1 = n2


0.5
0.5
0.5
0.5
0.5

Vậy, khi múc n ca nước ở thùng A thì phải múc 2n ca nước ở thùng B 0.5
và số nước đã có sẵn trong thùng C trước khi đổ thêm là 3n ca.
0.5
1. (3điểm)
a. (1,5 điểm) Khi K mở:
+ Vì điện trở của ampe kế A và dây nối không đáng kể nên chập
điểm các điểm C, F, H do đó mạch gồm (R4 // R5) nt R3
0.25

+ Khơng có dịng điện qua R1, R2 I1 = I2 = 0
0.25
RR
6.6
R45 

4

5

R4  R5



66


3

; Rm = R45 + R3 = 6 

+ I3 = I45 = Im = IA = 1A
+ U4 = U5 = U45 = I45 R45 = 1. 3 = 3V
U
3
I 4 I 5  4  0,5 A
R4 6
+

b. (1,5 điểm) Khi K đóng:
Chập điểm các điểm C, F với H; E với D ta được mạch:
(R1//R2)//[(R4 //R5)nt R3]
Câu 5 Hiệu điện thế: UAB = IA Rm = 1. 6 = 6V
(4điểm) U1= U2 = U 345 = U AB = 6V
Cường độ dòng điện chạy qua các điện trở:
U
6
I1  1  1,5 A
R1 4
;
U
6
I 2  2  0,5 A
R2 12
U 345
I3 = I45 = I345 = R345 = 1A;


I4 = I5= 0.5A
Cường độ dòng điện mạch chính: I m = I1 + I2 + I3 = 3A
Xét tại nút C ta có số chỉ của Ampe kế là:
IA= Im - I1 = 3- 1,5 = 1,5 A
2. (1 điểm)

0.25
0.25
0.25
0.25

0.25

0.25
0.25
0.25
0.25
0.25


Gọi x là số điện trở R1 = 20  ; y là số điện trở R2 = 30  . ĐK: x,y là
số tự nhiên.
0.25
Ta có: 20x + 30y = 200
=> x + 3y/2 = 10
Đặt y/2 = t => x = 10 - 3t (1)
0.25
Từ điều kiện: x,y là số nguyên và x≥ 0 => t < 4 => t = 0,1,2,3
Thay vào (1) ta được bảng kết quả sau:

t

0

1

2

3

x

10

7

4

1

y

0

2

4

6


0.25

Vậy ta có các cặp sau:
x= 10 , y= 0
x= 7, y= 2
x= 4, y=4
x=1, y=6
Bước 1: Mắc mạch
điện như hình vẽ: (RA
//RV) nt R

0.25

A

B

A

0.25
V

- Vơn kế đo hiệu điện thế giữa hai đầu ampe kế, được giá trị U 1, còn 0.25
Câu 6

U1
số chỉ ampe kế là I1 ta xác định được điện trở ampe kế: RA= I1 ( 1)

Bước 2: Để xác định điện trở của vôn kế, mắc ampe kế và vôn kế vào
(2điểm) nguồn như hình 2: RA nt RV

0.25
A

A

B

V

Số chỉ của chúng là I2 và U2. Khi đó điện trở của vơn kế là:
U2
RV= I 2 (2)

Bước 3: Mắc lại mạch điện
(RAnt R)// RV
Vôn kế chỉ U3, ampe kế chỉ I3.

A

0.25

B

A

V

0.25

U1

ta U3=I3(RA+R) = I3 ( I1 +R) (3)
U 3 U1
Từ (1), (2), (3) ta tính được giá trị của R là: R= I 3 - I1

0.25
0.5




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×