Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

Giao an 9 tuan 15

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (180.54 KB, 12 trang )

Tuần: 15
Tiết PPCT: 71, 72

Ngày soạn: 25/11/2018
Ngày dạy: 27/11/2017

CHIẾC LƯỢC NGÀ
(Trích) - Nguyễn Quang Sáng A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện ngắn Chiếc lược ngà.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một đoạn truyện Chiếc lược ngà.
-Tình cảm cha con sâu nặng trong hoàn cảnh éo le của chiến tranh.
- Sự sáng tạo trong nghệ thuật xây dựng tình huống truyện độc đáo, miêu tả tâm lí nhân vật.
2. Kĩ năng:
- Đọc - hiểu văn bản truyện hiện đại sáng tác trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
- Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác phẩm tự sự
để cảm nhận một văn bản truyện hiện đại.
3. Thái độ:
- Yêu quí, trân trọng những giá trị cao đẹp của tình cảm gia đình.
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Đọc diễn cảm, đọc sáng tạo, phát vấn, gợi tìm, phân tích, giảng bình...
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Kiểm diện học sinh
9A3
Vắng:
2. Kiểm tra bài cũ:
(?) Phân tích nhân vật anh thanh niên là cơng tác khí tượng thuỷ văn trong truyện ngắn Lặng lẽ
Sa Pa? Em có nhận xét gì về nhân vật này?
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: GV chiếu một đoạn phim về cuộc chiến tranh xâm lược của đế quốc Mĩ vào


Miền Nam Việt Nam. Cho HS cảm nhận của đoạn phim, GV giới thiệu bài mới, nói về tình
cảm cha con ơng Sáu trong hoàn cảnh éo le của chiến tranh.
* Bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* Hoạt động 1: GIỚI THIỆU CHUNG:
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
GV: Gọi HS đọc lại mục chú thích * Sgk/201
1. Tác giả:
H: Hãy nêu những hiểu biết của em về tác giả - Nguyễn Quang Sáng sinh 1932, quê ở An
Nguyễn Quang Sáng ?
Giang.
HS: Xem chân dung nhà văn
- Đề tài chủ yếu viết về cuộc sống và con người
H: Tác phẩm được sáng tác vào thời gian nào? Nam Bộ trong hai cuộc kháng chiến cũng như
sau hồ bình (năm 1975).
Viết theo thể loại nào?
2. Tác phẩm:
HS: Suy nghĩ và trả lời.
GV giới thiệu thêm: Là nhà văn Nam Bộ nổi a. Xuất xứ:
tiếng với những truyện ngắn và tiểu thuyết: Đất - Viết năm 1966 khi tác giả đang ở chiến trường


lửa, Cánh đồng hoang, Mùa gió chướng.( đã
chuyển thể thành phim).
GV: Tích hợp với tập làm văn và chuyển ý
* Hoạt động 2: ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN:
GV hướng dẫn học sinh đọc: To, rõ, chính
xác, chậm rãi, tình cảm, sâu lắng
H: Tóm tắt nội dung chính của truyện ?

HS: Tóm tắt.
H: Tìm bố cục của văn bản, nêu nội dung chính
của từng phần.
HS: Suy nghĩ và trả lời
H: Tình huống truyện được tác giả xây dựng là
gì? Nhận xét về tình huống ấy?
HS: Suy nghĩ và trả lời
H: Truyện được kể theo ngôi thứ mấy? Đặt vào
nhân vật nào? Tác dụng của ngơi kể đó?
HS: Suy nghĩ và trả lời. GV: Chốt ý và ghi
bảng
GV: Đoạn trích 3 nhân vật, ơng Sáu, bé Thu và
ơng Ba. Xoay quanh tình cảm cha con ơng Sáu
trong hồn cảnh éo le của chiến tranh. Vậy
nhân vật ông Sáu với nỗi niềm của người cha
được thể hiện như thế nào, chúng ta cùng đi
vào mục c2
H: Vì sao người thân mà ơng Sáu khao khát
được gặp nhất chính là đứa con?
HS: Từ tám năm nay ông chưa một lần gặp mặt
đứa con gái đầu lịng mà ơng vơ cùng thương
nhớ.
H: Nhân vật ơng Sáu thể hiện tình cảm yêu
thương con qua những giai đoạn nào ?
HS: Suy nghĩ và trả lời, qua ba giai đoạn :
+ Lần đầu gặp con
+ Những ngày đoàn tụ với con
+ Những ngày xa con
H: Tìm chi tiết miêu tả cảnh ông Sáu lần đầu
trông thấy con-lúc ấy tâm trạng của ơng như

thế nào?(Hs yếu kém)
H: Hình ảnh ông Sáu khi bị con khước từ được
miêu tả như thế nào? Tâm trạng của ông ra
sao?
H: Từ những biểu hiện đó nỗi lịng của ơng
được bộc lộ như thế nào ?
HS: Tình yêu thương của người cha trở nên bất
lực.Ơng buồn vì tình u thương của người cha

Nam Bộ, đoạn trích nằm ở phần giữa của truyện
b. Thể loại:
- Truyện ngắn.
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN:
1. Đọc – tìm hiểu từ khó:
* Tóm tắt:
Tình cảm cha con thật sâu nặng và éo le trong
hoàn cảnh chiến tranh khi anh Sáu sau tám năm
xa cách được về phép thăm nhà, nhưng trong ba
ngày ngắn ngủi ở nhà, bé Thu con gái anh
không nhận anh là ba. Suốt ngày anh chẳng đi
đâu xa, chỉ quây quần, vỗ về mong được gọi
tiếng ba. Thật trớ trêu lúc bé Thu nhận anh là ba
thì cũng là lúc cha con họ phải chia tay nhau.
Anh ân hận và day dứt khi đánh con và trút tình
yêu thương vào chiếc lược ngà rồi gửi cho
người bạn trước lúc hi sinh.
2. Tìm hiểu văn bản:
a. Bố cục: 3 phần
+ Phần 1: Từ đầu đến “bắt nó về”(Anh Sáu về
thăm nhà, nhưng bé Thu không nhận anh là cha)

+ Phần 2: Tiếp đến: “tuột xuống” (Buổi chia tay
đầy nước mắt của hai cha con)
+ Phần 3: còn lại: (Anh Sáu ở chiến khu làm
chiếc lược ngà trao cho người bạn và hi sinh)
b. Phương thức biểu đạt: TS + MT + BC
c. Phân tích:
c1. Tình huống truyện:
- Tình huống 1: Anh Sáu về phép thăm nhà, gần
3 ngày, bé Thu khơng nhận anh là ba nó, đến
lúc nhận ra sự thật thì cha con phải chia tay.
- Tình huống 2: Anh Sáu ở chiến khu làm chiếc
lược ngà và hi sinh.
=> Tình huống truyện tự nhiên, bất ngờ, trong
cảnh ngộ éo le của chiến tranh
c2. Nhân vật ông Sáu (Nỗi niềm của người cha)
- Từ tám năm nay anh chưa gặp con
+ Lần đầu tiên gặp con:
- Xuồng chưa cập bến, ơng Sáu nhảy thót lên
bờ, bước vội vàng, vừa gọi, vừa chìa tay đón
con
-> Xúc động và tin đứa con sẽ đến với mình.
- Đứng sững, nỗi đau đớn khiến mặt anh sầm
lại, hai tay buông xuống như bị gãy.
-> Tâm trạng buồn bã, thất vọng.


chưa được con đền đáp.
Theo dõi đoạn truyện kể về ngày ông Sáu ra đi.
* HẾT TIẾT 1 CHUYỂN TIẾT 2
H: Em nghĩ gì về đơi mắt anh Sáu nhìn con và

nước mắt của người cha lúc chia tay?
H: Khi ở chiến khu ơng Sáu có những suy nghĩ
và việc làm như thế nào?
HS: Trả lời
H: Những suy nghĩ và việc làm ấy thể hiện tình
cảm của ơng đối với con như thế nào?
GV: Nếu ông Sáu một người cha một mực
thương yêu con, dành hết tình cảm cho con thì
bé Thu – một người con cũng dành hết tình cảm
của mình với cha, với cá tính của trẻ con và
diễn biến tâm lí hết sức dễ thương, ngây ngơ và
đáng yêu, niềm khát khao tình cha của bé Thu
thể hiện như thế nào, chúng ta cùng đi vào tìm
hiểu mục C3
H: Nhân vật bé Thu được khắc họa qua những
khía cạnh nào?
HS: Trả lời
H: Thái độ của bé Thu khi gặp ông Sáu diễn ra
như thế nào ? Em có nhận xét gì về thái độ ấy ?
(HS chú ý đoạn cuối SGK/195)
HS: Suy nghĩ và trả lời
GV: Chốt ý và ghi bảng
HS: Thảo luận nhóm (4 nhóm – 3 phút)
Nhóm 1, 2: Tìm những chi tiết diễn tả thái độ
và hành động của bé Thu trong hai ngày đầu ở
nhà với ơng Sáu? Em có nhận xét gì về thái độ
ấy?
(HS chú ý từ đoạn: vì đường xa….bắt nó về/
SGK/196, 197)
GV: Nhận xét, chốt ý

H: Qua thái độ của bé Thu trong hai ngày đầu
ở nhà với ông Sáu, bé Thu có phải là đứa trẻ
hư khơng? Vì sao?
GV: Nhận xét, chốt ý và ghi bảng
Nhóm 3, 4: Tìm những chi tiết miêu tả tình
cảm và hành động của bé Thu trong buổi chia
tay với ông Sáu? Em có nhận xét gì về tình cảm
của bé Thu dành cho cha?
(HS chú ý đoạn đoạn cuối SGK/197-198)
H: Em hãy nêu một vài nét nghệ thuật chính
khi miêu tả niềm khao khát tình cha của bé

+ Những ngày đồn tụ:
- Ơng ln tìm mọi cách để được gần con
- Ơng càng quan tâm, vỗ về con thì con bé càng
xa lánh ông
- Mong mỏi, chờ đợi một tiếng ba
-> Dành tất cả tình yêu thương cho con
- Lúc bé Thu nhận ơng là ba: Nhìn con với đơi
mắt trìu mến lẫn buồn rầu, một tay ôm con, một
tay lau nước mắt rồi hơn lên mái tóc con
=> Người cha giàu tình yêu thương và độ lượng
+ Những ngày xa con:
- Ân hận, day dứt vì đã đánh con
- Tự mình làm chiếc lược ngà thực hiện lời hứa
với con
- Hi sinh và trao chiếc lược cho người bạn
-> NT: Miêu tả nhân vật thơng qua hành động:
=> Tình u thương con sâu nặng, vô bờ bến
c3. Nhân vật bé Thu (Niềm khao khát tình cha

của người con)
+ Khi gặp ơng Sáu:
- Nghe gọi: con bé giật mình, trịn mắt nhìn., nó
ngơ ngác, lạ lùng, mặt nó bỗng tái đi, vụt chạy
và kêu thét lên
-> Bé Thu ngạc nhiên, bất ngờ, sợ hãi
+ Trong hai ngày đầu ở nhà với ông Sáu:
- Từ chối mọi sự quan tâm, chăm sóc của ông
Sáu:
- Vô ăn cơm! Cơm chín rồi! Cơm sôi rồi chắt
nước dùm cái!...
-> Nói trống khơng, kiên quyết khơng gọi ông
Sáu là cha.
- Nó lấy đũa xoi và hất tung cái trứng cá, nó
sang bà ngoại, khóc.
=> Ương ngạnh, bướng bỉnh, cự tuyệt một cách
quyết liệt, dành hết tình cảm thương yêu cho
người cha trong hình.
+ Trong buổi chia tay: Khi đã hiểu ra
- Đơi mắt to hơn, cái nhìn khơng ngơ ngác, nghĩ
ngợi sâu xa
- Kêu thét lên: nó thót lên và dang tay ơm chặt
lấy cổ ba nó, nói trong tiếng khóc.
- Nó hơn ba nó cùng khắp: hơn tóc, hơn cổ, hơn
vai, vết sẹo …
- Hai tay siết chặt lấy cổ ba, dang hai chân câu


Thu ?
HS: Suy nghĩ và trả lời.

GV: Giảng, chốt ý và ghi bảng.
HS: Thảo luận theo cặp.
H: Qua truyện “Chiếc Lược ngà”, tác giả
muốn nói lên điều gì ?
H: Từ đó em rút ra bài học gì cho bản thân?
GV chốt: Câu chuyện cảm động về tình cha
con. Bài học: trân trọng, gìn giữ tình cảm gia
đình, đặc biệt là tình phụ tử, mẫu tử thiêng
liêng. HS phải vâng lời ông bà, cha mẹ, học
hành trở thành con ngoan - trò giỏi
GV: Liên hệ với Bài thơ Khúc hát ru…lựng mẹ
GV: Cho HS nghe đoạn nhạc Tình cha và xem
một số hình ảnh về chiến tranh, rút ra nội dung
chính
Ngồi tình cha con cảm động, đoạn trích giúp
ta hiểu thêm những mất mát to lớn của chiến
tranh, không chỉ về vật chất - con người mà
còn mất mát về nỗi đau tinh thần, trong văn
bản lẽ ra bé Thu phải xứng đáng được sống
trong tình u thương, chăm sóc của người
cha, người mẹ nhưng chính em cũng là nạn
nhân hay những nạn nhân bị chất độc màu da
cam ở Việt Nam, hằng ngày, hằng giờ họ đã và
đang âm thầm chịu đựng nỗi đau về thể xác lẫn
tinh thần.
* Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
GV gợi ý: Tạo tình huống truyện éo le. Có cốt
truyện mang yếu tố bất ngờ. Lựa chọn người kể
chuyện là bạn của ông Sáu. Miêu tả tâm lí và
tính cách nhân vật bé Thu


Tuần: 15

chặt lấy ba
- Ôm chầm lấy ba, mếu máo và dặn ba mua cho
cây lược ngà
=> Miêu tả tâm lí và tính cách của nhân vật: Bé
Thu hồn nhiên và ngây thơ, khát khao mãnh liệt
về tình cha.

3. Tổng kết:
a. Nghệ thuật:
- Cốt truyện chặt chẽ, có những yếu tố bất ngờ
nhưng hợp lí.
- Lựa chọn ngơi kể, người kể chuyện thích hợp
b. Nội dung: Ghi nhớ (SGK/202)
* Ý nghĩa văn bản:
Là câu chuyện cảm động về tình cha con sâu
nặng, Chiếc lược ngà cho ta hiểu thêm về
những mất mát to lớn của chiến tranh mà nhân
dân ta đã trải qua trong cuộc kháng chiến chống
Mĩ cứu nước.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
Bài cũ: Đọc, nhớ những chi tiết nghệ thuật đặc
sắc trong đoạn trích.
- Nắm được những kiến thức của bài học, tìm
các chi tiết minh chứng cho những nội dung
này.
Bài mới: Chuẩn bị: Kiểm tra tiếng Việt và Ôn
tập TLV, Thơ, Truyện hiện đại. HDKT thơ,

truyện hiện đại.

Ngày soạn: 25/11/2018


Tiết PPCT: 74

Ngày dạy: 28/11/2018

ÔN TẬP TẬP LÀM VĂN
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Hệ thống kiến thức Tập làm văn đã học ở học kì I.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
- Khái niệm văn bản thuyết minh và văn bản tự sự.
- Sự kết hợp của các phương thức biểu đạt trong văn bản thuyết minh, văn bản tự sự.
- Hệ thống văn bản thuộc kiểu văn bản thuyết minh và tự sự đã học.
2. Kỹ năng:
- Tạo lập văn bản thuyết minh và văn bản tự sự.
- Vận dụng kiến thức đã học để đọc – hiểu văn bản thuyết minh và văn bản tự sự.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc nghiên cứu, ôn tập để chuẩn bị kiểm tra 1 tiết và thi học kì.
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp giải thích minh họa, phân tích, thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS:
9A3
Vắng:
2. Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS

3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Trong học kỳ I, chúng ta đã học Văn bản thuyết minh và văn bản tự sự. Để
củng cố kiến thức đã học và chuẩn bị cho kiểm tra, thi học kì I, tiết học này các em sẽ hệ thống
hóa lại các kiến thức ấy.
* Bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* Hoạt động 1: HỆ THỐNG HÓA KIẾN I. HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC:
THỨC:
1. Văn bản thuyết minh:
H: Phần tập làm văn trong Ngữ văn 9, tập I * Khái niệm: cung cấp tri thức về 1
có những nội dung lớn nào? Những nội đối tượng bằng cách trình bày, giới thiệu, giait
dung nào là trọng tâm cần chú ý?
thích.
HS: Nhắc lại kiến thức cũ
* Các năng lực làm bài: quan sát, tìm hiểu, tích
Văn bản thuyết minh
lũy, viết….
Văn bản tự sự
* Phương pháp TM: nêu đặc điểm, giới thiệu,
GV: Chốt ý
phân tích, phân loại….
H: Vai trị, vị trí, tác dụng của biện pháp * Biện pháp nghệ thuật: nghị luận, giải thích,
nghệ thuật và yếu tố miêu tả trong văn bản miêu tả
thuyết minh như thế nào? Cho ví dụ cụ thể? 2. Văn bản tự sự:
HS: Nhắc lại kiến thức cũ
* Khái niệm: Tự sự là phương thức trình bày một
VD: thuyết minh về cây cà phê (tự thuật)
chuỗi các sự việc, sự việc này dẫn đến sự việc



H: Văn bản thuyết minh có yếu tố miêu tả,
tự sự giống và khác với văn bản miêu tả, tự
sự ở điểm nào?
HS: Trình bày.
GV chốt
GV: Trong thuyết minh nhiều khi người ta
phải kết hợp với các biện pháp nghệ thuật
với các yếu tố miêu tả để bài viết được sinh
động và hấp dẫn.Chẳng hạn khi thuyết minh
về một ngôi chùa cổ, người thuyết minh có
khi phải sử dụng những liên tưởng tưởng
tượng, lối so sánh, nhân hố (như ngơi chùa
tự kể chuyện mình…) để khơi gợi cảm thụ
về đối tượng được thuyết minh.Và đương
nhiên phải vận dụng miêu tả ở đây để người
nghe hình dung ra ngơi chùa ấy có dáng vẻ
như thế nào; màu sắc, khơng gian, hình khối,
cảnh vật xung quanh, từ đó cho HS thấy
thuyết minh và miêu tả, giải thích có những
điểm khác nhau
HS thảo luận nhóm câu hỏi 4 Sgk/206
HS: Các nhóm nhận xét,
GV: Nhận xét, bổ sung và ghi điểm cho
nhóm nào làm tốt
H: SGK Ngữ văn 9, tập 1 đã cung cấp cho
học sinh những tri thức nào về phần Tập
Làm Văn?
GV: Cung cấp thêm các ví dụ
Miêu tả nội tâm qua nét mặt, cử chỉ

VD: Lão Hạc: Mặt lão đột nhiên co rúm lại.
Những vết nhăn xô lại với nhau, ép cho nước
mắt chảy ra. Cái đầu ngoẹo về một bên và
cái miệng móm mém của lão mếu như con
nít. Lão hu hu khóc….
Tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận
VD: Nhân vật Hoạn Thư: Rằng: “Tôi chút
phận đàn bà,
Ghen trơng thì cũng người ta thường tình.
Nghĩ rằng khi gác viết kinh
Với khi khỏi cửa dứt tình chẳng theo.
Lịng riêng riêng những kính yêu,
Chồng chung chưa dễ ai chiều cho ai.
Trót lịng gây việc chơng gai,
Cịn nhờ lượng bể thương bài nào chăng”.
Tự sự có sử dụng cả yếu tố nội tâm và nghị
luận:

kia, cuối cùng dẫn đến một kết thúc, thể hiện một
ý nghĩa. Tự sự giúp người kể giải thích sự việc,
tìm hiểu con người, nêu vấn đề bày tỏ thái độ
khen, chê.
- Sự kết hợp giữa tự sự với biểu cảm và miêu tả
nội tâm, giữa tự sự với nghị luận.
- Một số nội dung mới trong văn bản tự sự như:
đối thoại và độc thoại nội tâm trong tự sự; người
kể chuyện và vai trò của người kể chuyện trong
văn tự sự.
4. Phân biệt văn thuyết minh có yếu tố miêu
tả, tự sự với văn miêu tả, tự sự:

MIÊU TẢ
THUYẾT MINH
- Có hư cấu tưởng - Trung thành với các
tượng, không nhất đặc điểm của đối
thiết phải trung tượng, sự vật
thành với sự vật
- Bảo đảm tính khách
- Dùng nhiều so quan.khoa học
sánh, liên tưởng
- Ít dùng tưởng tượng,
- Mang nhiều cảm so sánh
xúc chủ quan của - Dùng nhiều số liệu
người viết
cụ thể, chi tiết
- Ít dùng số liệu cụ - Ứng dụng trong
thể, chi tiết
nhiều tình huống
- Dùng nhiều trong cuộc sống văn hố,
sáng
tác
văn khoa học, …..
chương, nghệ thuật - Thường theo một số
- Ít tính khn mẫu u cầu giống
nhau(mẫu)
- Đa nghĩa
- Đơn nghĩa

II. LUYỆN TẬP:
1. Vai trị, vị trí, tác dụng của biện pháp nghệ
thuật và miêu tả trong văn bản thuyết minh:

- Muốn cho văn bản thuyết minh được sinh động,
hấp dẫn, người ta vận dụng thêm một số biện
pháp nghệ thuật như kể chuyện, đối thoại theo lối
ẩn dụ, nhân hóa, …..
- Các biện pháp nghệ thuật được sử dụng thích
hợp sẽ góp phần làm nổi bật đặc điểm của đối


H: Thế nào là đối thoại, độc thoại và độc
thoại nội tâm? Vai trị, tác dụng và hình
thức thể hiện của các yếu tố này trong văn
bản tự sự? Cho ví dụ
Độc thoại:
-VD: “Về đến nhà, ơng Hai nằm vật ra
giường… Nhìn lũ con, tủi thân, nước mắt
ơng lão cứ giàn ra. Chúng nó cũng là trẻ con
làng Việt gian đấy ư? Chúng nó cũng bị
người ta rẻ rúng hắt hủi đấy ư? Khốn nạn,
bằng ấy tuổi đầu… Ông lão nắm chặt hai tay
lại mà rít lên: Chúng bay ăn miếng cơm hay
miếng gì vào mồm mà đi làm cái giống Việt
gian bán nước để nhục nhã thế này?
HS: Thảo luận nhóm câu hỏi sau
H: Vai trị, tác dụng và hình thức thể hiện
các yếu tố này trong văn bản tự sự như thế
nào?
HS: nhắc lại kiến thức cũ
GV: Gọi học sinh đọc yêu cầu của câu 6
GV: Chốt, HS ghi bảng
H: Xưng hơ trong hội thoại là gì? Cho ví

dụ?
* Kể chuyện ở ngơi thứ nhất dễ đi sâu vào
tâm tư, tình cảm của nhân vật, miêu tả được
những diễn biến tâm lí phức tạp đang diễn ra
trong tâm hồn nhân vật “tơi”. Song, kể ở
ngơi thứ nhất có hạn chế trong việc miêu tả
bao quát các đối tượng khách quan, khó tạo
ra cái nhìn nhiều chiều.
* Kể theo ngơi thứ ba thì làm cho câu
chuyện mang đậm tính khách quan. Người
kể ở đây dường như thấy hết và biết hết cả
mọi việc, mọi người, mọi hành động, tâm tư,
tình cảm của các nhân vật.
* Hoạt động 2: LUYỆN TẬP:
GV: Hướng dẫn HS các bài tập liên quan
đến nội dung ơn tập.
+ Xác định và phân tích việc sử dụng một số
biện pháp NT trong văn bản TM.
VD: Hạ Long – Đá và nước.

tượng thuyết minh và gây hứng thú cho người
đọc. Để thuyết minh cho cụ thể, sinh động, hấp
dẫn, bài thuyết minh có thể kết hợp sử dụng yếu
tố miêu tả. Yếu tố miêu tả có tác dụng làm cho
đối tượng thuyết minh được nổi bật, gây ấn tượng
mạnh
2. Người kể chuyện:
- Tự sự ở ngôi thứ nhất: “Tôi không quản trời
lạnh giá, về thăm làng cũ, xa những hai ngàn dặm
mà tôi đã từ biệt hơn hai mươi năm”

- Tự sự ở ngôi thứ ba: “Buổi trưa hơm ấy ơng Hai
ở nhà một mình. Con bé lớn gánh hàng ra quán
cho mẹ chưa thấy về. Hai đứa bé thì ơng cắt
chúng nó ra vườn trơng mấy luống rau mới cấy
lại chẳng gà vặt hết”.
3. Nêu lên ba nội dung về văn bản tự sự:
- Tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả nội tâm
- Tự sự có sử dụng yếu tố nghi luận
- Tự sự có sử dụng cả yếu tố miêu tả nội tâm và
nghị luận
+ Tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả nội tâm: Miêu
tả nội tâm trong văn bản tự sự là tái hiện những ý
nghĩ, cảm xúc và diễn biến tâm trạng của nhân
vật. Người ta có thể miêu tả nội tâm trực tiếp
bằng cách diễn tả những suy nghĩ, cảm xúc, tình
cảm của nhân vật, cũng có thể miêu tả nội tâm
gián tiếp bằng cách miêu tả cảnh vật, nét mặt cử
chỉ, trang phục. . của nhân vật
- VD: - “ Hỡi ơi lão Hạc! Thì ra đến lúc cùng có
thể làm liều như ai hết… Một người như thế
ấy!.... Một người đã khóc vì trót lừa một con
chó!... Một người nhịn ăn để tiền lại làm ma, bởi
khơng muốn liên lụy đến hàng xóm, láng
giềng…. Con người đáng kính ấy bây giờ cũng
theo gót Binh Tư để có ăn ư ? Cuộc đời này quả
thật cứ mỗi ngày một thêm đáng buồn...”
+ Tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận: Trong văn
bản tự sự, người kể chuyện hoặc nhân vật có khi
nghị luận bằng cách nêu lên các ý kiến, nhận xét,
cùng những lí lẽ và dẫn chứng. Nội dung đó

thường được diễn đạt bằng hình thức lập luận,
làm cho câu chuyện thêm phần triết lí.
+ Tự sự có sử dụng cả yếu tố nội tâm và nghị
luận:
Ví dụ: “Lão khơng hiểu tơi, tơi nghĩ vậy, và tôi
càng buồn lắm. Những người nghèo nhiều khi tự
ái vẫn thường như thế. Họ dễ tủi thân nên rất hay


chạnh lịng, ta khó mà ở cho vừa ý họ.. Một hôm,
tôi phàn nàn việc ấy với Binh Tư… Hắn bĩu mơi
và bảo;
- Lão làm bộ đấy! Thật ra thì lão chỉ tẩm ngẩm
thế, nhưng cũng ra phết chứ chả vừa đâu: Lão
vừa xin tơi một ít bả chó…”
* Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
GV gợi ý: HS ôn lại tất cả những kiến thức Bài cũ: Vận dụng kiến thức phần Tập làm văn,
về Tập làm văn đã học.
Tiếng Việt để đọc – hiểu một đoạn văn bản tự sự
theo đặc trưng thể loại tự sự.
- Sọan kĩ bài ôn tập thơ và truyện hiện đại.
Bài mới: Chuẩn bị ôn tập phần Thơ và truyện
hiện đại.

Tuần: 15
Tiết PPCT: 75

Ngày soạn: 26/11/2018
Ngày dạy: 29/11/2018



ÔN TẬP THƠ VÀ TRUYỆN HIỆN ĐẠI
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Hệ thống kiến phần Thơ và truyện hiện đai đã học ở học kì I.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
- Ôn tập, củng cố lại các kiến thức đó học về thơ và truyện hiện đại Việt Nam.
- Hệ thống những giá trị tiêu biểu về nội dung nghệ thuật các tác phẩm thơ và truyện hiện đại ở
học kì I.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng ghi nhớ phân tích các tác phẩm thơ, văn hiện đại đó học.
- Rèn luyện kĩ năng thực hành, trình bày một vấn đề về tác phẩm hiện đại.
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, ham học hỏi. Ôn tập nghiêm túc kỹ lưỡng chuẩn bị cho tiết
kiểm tra và thi học kì I.
- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào bài làm của mình.
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp giải thích minh họa, phân tích, thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS:
9A3
Vắng:
2. Kiểm tra bài cũ:
(?) GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Ở học kỳ I, chúng ta đã học các tác phẩm Thơ và truyện hiện đại. Để củng
cố kiến thức đã học, tiết học này các em sẽ ôn tập.
* Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY

* Hoạt động 1: HỆ THỐNG HÓA I. HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC:
KIẾN THỨC:
* Lập bảng thống kê các tác giả - tác phẩm thơ
GV: Cho HS hoạt động nhóm hồn thành và truyện hiện đại đã học:
bảng thống kê.
1. Tác giả:
HS: Thảo luận làm bài theo nhóm.
2. Tác phẩm:
GV: Cho HS lên bảng trình bày.
3. Hồn cảnh sáng tác:
HS: Trình bày.
4. Thể loại:
5. Nghệ thuật:
6. Ý nghĩa, nội dung:
* Hoạt động 2: LUYỆN TẬP:
II. LUYỆN TẬP:
GV: Cho HS đọc thuộc lịng, hiểu nội 1. Tóm tắt các truyện ngắn đã học.
dung và nghệ thuật chính của các tác 2. HS viết đoạn văn ngắn cho các nội dung chính
phẩm thơ hiện đại.
phần văn bản đã học.
GV: Hướng dẫn HS tóm tắt, nêu tình


huống, chủ đề các truyện đã học: Làng
(Kim Lân), Lạng lẽ Sa Pa (Nguyễn Thành
Long), Chiếc lược ngà (Nguyễn Quang
Sáng)
GV: Cho HS rèn luyện kĩ năng phân tích
nhân vật qua các truyện ngắn đã học ( Câu
hỏi 3, 4, 5, 6 trong SGK tr 203, 204)

GV: Cho HS cảm nhận những bài thơ đã
học.
( Bám sát các câu hỏi ôn tập trong SGK tr
203, 204)
* Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN TỰ
HỌC:
GV: Yêu cầu HS ôn lại tất cả những kiến
thức về thơ và truyện hiện đại.

3. Viết đoạn văn ngắn từ 5 đến 7 câu nêu ý nghĩa
khái quát của hình tượng Ánh trăng qua bài thơ
cùng tên của Nguyễn Duy?
4. Cảm nhận của em về tình yêu làng, yêu nước
của nhân vật ông Hai qua truyện ngắn Làng –
Kim Lân?

III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
Bài cũ: - Ôn tập phần Thơ và truyện hiện đại.
Tập viết đoạn văn theo yêu cầu cho sẵn
Bài mới: - Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 45 phút với
phần trắc nghiệm và tự luận.
- Chuẩn bị kĩ phần tự luận.

* BẢNG THỐNG KÊ THƠ VÀ TRUYỆN HIỆN ĐẠI:
T
T

1

2


3

Tác
phẩm

Đồng
chí

Bài
thơ về
tiểu
đội xe
khơng
kính

Đồn
thuyền
đánh


Tác giả

Chính
Hữu

Phạm
Tiến
Duật


Huy
Cận

Năm Thể
s.tác loại
1948 Thơ
tự do

Ý nghĩa văn bản

Ca ngợi tình đồng
chí giữa những
người chiến sĩ
trong thời kì
kháng
chiến
chống thực dân
Pháp gian khổ.
Ca ngợi người
chiến sĩ lái xe
Trường Sơn dũng
cảm, hiên ngang,
tràn đầy niềm tin
Thơ
1969
chiến thắng trong
tự do
thời kì chống giặc
Mĩ xâm lược.


1958 Thơ
bảy
chữ

Bài thơ thể hiện
nguồn cảm lãng
mạn ngợi ca biển
cả lớn lao, giàu
đẹp, ngợi ca nhiệt
tình lao động vì

Nội dung

Nghệ thuật

Tình đồng chí
gắn bó keo sơn,
bình dị mà sâu
sắc tạo nên sức
mạnh và tinh
thần của người
lính cách mạng.
Qua hình ảnh
những chiếc xe
khơng kính,
khắc hoạ người
lính lái xe hiên
ngang, lạc quan,
dũng cảm, bất
chấp khó khăn,

nguy hiểm và ý
chí vì miền Nam
ruột thịt.
Sự hài hồ giữa
thiên nhiên và
con người lao
động, thể hiện
niềm vui, niềm
lạc quan trước

Ngôn ngữ giản
dị, cơ đọng, giàu
sức biểu cảm.

Giọng điệu giàu
tính khẩu ngữ,
tự nhiên, khoẻ
khoắn.

Liên tưởng,
tưởng tượng
phong phú.
Nhân hoá, ẩn dụ
độc đáo.


1963 Thơ
tám
chữ
4


5

Bếp
lửa

Khúc
hát ru
những
em bé
lớn
trên
lưng
mẹ.

Bằng
Việt

Nguyễn
Khoa
Điềm

1971 Thơ
tám
chữ

1978 Thơ
năm
chữ
6


Ánh
trăng

Nguyễn
Duy

1948 Tr.
ngắn
7

Làng

Kim
Lân

8

Lặng
lẽ
Sa Pa

Nguyễn
Thành
Long

1970 Tr.
ngắn

sự giàu đẹp của

đất nước của
những người lao
động mới.
Từ những kỉ niệm
của tuổi thơ ấm
áp tình bà cháu,
nhà thơ cho ta
hiểu thêm về
những người bà,
những người mẹ,
về nhân dân nghĩa
tình.

cuộc sống mới.

Những kỉ niệm
xúc động về bà
và tình bà cháu,
thể hiện lịng
kính yêu, trân
trọng và biết ơn
của người cháu
đối với bà, gia
đình và quê
hương.

Kết hợp giữa
biểu cảm với
miêu tả, tự sự
với bình luận.

Hình ảnh mang
tính biểu tượng.

Ca ngợi tình cảm
tha thiết và cao
đẹp của bà mẹ Tà
- ôi dành cho con,
cho quê hương,
đất nước trong
kháng
chiến
chống Mĩ cứu
nước.
Ánh trăng khắc
họa một khía cạnh
trongver đẹp của
người lính sâu
nặng nghĩa tình,
thủy chung sau
trước.

Tình u thương
con gắn liền với
lòng yêu nước,
tinh thần kháng
chiến của người
mẹ Tà ôi trong
cuộc kháng
chiến chống Mĩ
xâm lược.

Bài thơ như một
lời nhắc nhở về
những năm
tháng gian lao,
củng cố người
đọc thái độ
“uống nước nhớ
nguồn”, ân
nghĩa thuỷ
chung cùng q
khứ.
Tình u làng
q và lịng u
nước, tinh thần
kháng chiến thể
hiện sâu sắc,
cảm động ở
nhân vật ông
Hai.

Giọng điệu ngọt
ngào, trìu mến.

Đề cao vẻ đẹp
của những con
người lao động
và ý nghĩa của
những cơng việc

Tình huống

truyện đơn giản,
cách kể chuyện
hợp lí, tự nhiên.

Đoạn trích thể
hiện tình cảm u
làng, tinh thần
u nước của
người nơng dân
trong thời kì
kháng
chiến
chống thực dân
Pháp.
Là câu chuyện
gặp gỡ với những
con người trong
một chuyến đi
thực tế của nhân

Giọng điệu tâm
tình, hình ảnh
giàu tình biểu
cảm. Kết hợp
giữa tự sự và trữ
tình.

Tình huống
truệyn độc đáo,
nghệ thuật xây

dựng tâm lí,
ngơn ngữ nhân
vật độc đáo.


1966 Tr.
ngắn

9

Chiếc
lược
ngà

Nguyễn
Quang
Sáng

vật ơng họa sĩ,
qua đó, tác giả thể
hiện niềm u
mến
đối
với
những con người
có lẽ sống cao
đẹp đang lặng lẽ
qn mình cống
hiến cho Tổ quốc.
Là câu chuyện

cảm động về tình
cha con sâu nặng,
Chiếc lược ngà
cho ta hiểu thêm
về những mất mát
to lớn của chiến
tranh mà nhân
dân ta đã trải qua
trong cuộc kháng
chiến chống Mĩ
cứu nước.

thầm lặng.

Tình cha con
sâu nặng và cao
đẹp của anh Sáu
và bé Thu trong
điều kiện éo le
của chiến tranh.

Miêu tả và xây
dựng tâm lí
nhân vật đặc
sắc, kể chuyện
gần gũi, tự
nhiên.




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×