Tuần thứ: 18
Hoạt
động
Đón
trẻChơiThể
dục
sáng
Nội dung
TÊN CHỦ ĐỀ LỚN:
Thời gian thực hiện:4 tuần.
Tên chủ đề nhánh 2:
Thời gian thực hiện: Số tuần 1
A. TỔ CHỨC CÁC
Mục đích- u cầu
Chuẩn bị
* Đón trẻ:
- Đón trẻ vào lớp, hướng - Trẻ đến lớp biết chào cô
dẫn trẻ cất đồ dùng đúng giáo, chào bố mẹ, cất đồ
nơi quy định.
dùng cá nhân vào đúng nơi
quy định.
- Trao đổi với phụ huynh về
trẻ.
- Trò chuyện với trẻ về - Trẻ biết được một số loại
PTGT đường thủy.
PTGTĐ thủy.
- Trò chuyện về chủ đề.
- Trẻ quan sát tranh đàm
thoại về chủ đề con vật nuôi
trong rừng.
* Thể dục sáng:
- Trẻ tập các động tác theo - Trẻ được hít thở khơng khí
nhạc bài “thể dục sáng”.
trong lành vào buổi sáng.
- Được tắm nắng và phát
triển thể lực cho trẻ
- Rèn luyện kỹ năng vận
động và thói quen rèn luyện
thân thể.
* Điểm danh:
- Biết tên mình và bạn.
- Theo dõi chun cần trẻ.
- Cơ đến
sớm dọn
vệ sinh,
thơng
thống
phịng học
- Tranh
PTGTĐT
- Tranh
chủ đề
- Sân tập
bằng
phẳng
sạch sẽ,
xắc xô.
- Kiểm tra
sức khỏe
của trẻ.
- Sổ theo
dõi, bút.
NHỮNG CON VẬT BÉ BIẾT
Từ ngày 27/12 đến 21/0/ 2022).
Con vật sống trong rừng.
Từ ngày 3/01/2022 đến ngày 07/01/2022)
HOẠT ĐỘNG
Hướng dẫn của giáo viên
* Đón trẻ:
- Cơ vui vẻ niềm nở đón trẻ, nhắc nhở trẻ biết chào
hỏi lễ phép. Nhắc trẻ chào cô, chào bố mẹ, hướng
dẫn trẻ cất đồ dùng đúng nơi qui định.
- Cho trẻ vào lớp Trò chuyện với trẻ về PTGT
đường thủy
- Cho trẻ quan sát tranh: Trò chuyện cùng trẻ về
Động vật sống trong rừng.
+ Trong tranh vẽ gì?
+ Đó là những con vật gì?
+ Chúng sống ở đâu?
+ Chúng hiền lành hay khơng hiền lành?
- GD trẻ yêu quý và chăm sóc bảo vệ chúng
* Thể dục sáng:
1. Khởi động:
- Cho trẻ xếp thành hàng dọc theo tổ vừa đi vừa
hát bài “Chị ong nâu và em bé”. Sau đó cho trẻ đi
thường, đi bằng gót, đi kiễng gót, chạy chậm. Sau
đó cho trẻ đi về thực hiện BTPC.
2. Trọng động: - Trẻ thực hiện theo nhạc cùng cơ.
- Hơ hấp: Hít vào thở ra
- Tay: Co và duỗi tay về phía trước
- Lưng: Cúi về phía trước.
- Chân: Nhún chân.
- Bật: Bật sang 2 bên.
3. Hồi tĩnh:
- Cho trẻ đi lại nhẹ nhàng quanh sân 1-2 vịng.
* Điểm danh: Cơ lần lượt gọi tên trẻ. Báo ăn
Hoạt động của trẻ
- Trẻ chào cơ, chào bố mẹ.
- Trẻ trị chuện cùng cơ.
- Trẻ quan sát và trị
chuyện cùng cơ.
-Trẻ trả lời
- Trẻ kể
- Trẻ trả lời.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ thực hiện theo hướng
dẫn của cô.
- Trẻ tập cùng cô.
- Trẻ đi lại nhẹ nhàng.
- Trẻ dạ cô khi gọi đến tên.
Hoạt
động
Nội dung
A. TỔ CHỨC CÁC
Mục đích- u cầu
Chuẩn bị
- Góc đóng vai:
+ Bán hàng.
- Biết thỏa thuận vai chơi,
+ Chơi đóng vai mơ phỏng nhập vai và thực hiện đúng
cơng việc của Bác sĩ thú y. hành động của vai.
- Phát triển ngôn ngữ, khả
năng giao tiếp và xử lý tình
huống cho trẻ.
- Trẻ chơi đồn kết với các
bạn.
Hoạt
động
góc
- Góc xây dựng:
+ Xây dựng rạp xiếc.
- Trẻ biết phối hợp cùng
+ Xây dựng vườn bách thú. nhau để xây dựng, lắp ghép.
.
- Phát triển trí tưởng tượng
sáng tạo.
- Góc tạo hình:
+ Nặn các con vạt sống
trong rừng.
+ Cắt, dán các con vạt sống
trong rừng.
- Góc thiên nhiên:
+ Chăm sóc cây.
+ Chơi với cát, nước, sỏi.
- Phát triển ngôn ngữ, tự tin
trên sân khấu.
- Trẻ yêu thích hoạt động
nghệ thuật.
- Đồ dùng,
đồ chơi
bán hàng.
Đồ dùng
dụng cụ
bác sỹ.
- Đồ chơi
lắp ghép,
gạch, bộ
động vật
sống trong
rừng.
- Đất nặn,
bảng
- giấy
màu, keo
dán.
- Trẻ biết cách chăm sóc - Bộ dụng
cây.
cụ chăm
- Trẻ được tiếp xúc với mơi sóc cây.
trường xung quanh.
- Cát,
nước, sỏi.
HOẠT ĐỘNG
Hoạt
động
Nội dung
A. TỔ CHỨC CÁC
Mục đích - Yêu cầu
Chuẩn bị
* Hoạt động có chủ đích:
+ Quan sát vườn rau.
- Trẻ trẻ được tiếp xúc với
+ Trò chuyện với trẻ về các thiên nhiên.
con vật sống trong rừng
- Rèn kĩ năng diễn đạt mạch
lạc, phát triển ngôn ngữ, làm
giàu vốn từ cho trẻ.
- Rèn kĩ năng quan sát ghi
nhớ có chủ đích.
- Địa điểm
quan sát.
-Tranh
ảnh về các
con vật
sống trong
rừng.
Hoạt
động
ngồi
trời
*Trị chơi vận động:
+ Trò chơi vận động: Bịt
mắt bắt dê, Rồng rắn lên
mây.
+ Trị chơi dân gian: Chi
chi chành chành, Ơ ăn
quan.
- Trẻ biết tên một số trò chơi - Trò chơi
tập thể.
- Trẻ biết cách chơi, luật
chơi.
* Chơi tự do:
- Vẽ tự do trên sân.
- Ren trẻ có khả năng quan - phấn.
- Chơi với đồ chơi, thiết bị sát nghi nhớ có chủ định.
- Đồ chơi
ngồi trời.
- Trẻ được chơi với các thiết ngoài trời.
bị, đồ chơi ngoài trời.
HOẠT ĐỘNG
Hướng dẫn của giáo viên
1.Ổn định:
- Cô cho trẻ kiểm tra trang phục, giầy dép. Kiểm
tra sức khỏe trẻ.
- Cô cho trẻ vừa đi vừa hát bài “Đi chơi” ra sân
trường.
2. Nội dung:
2.1. Hoạt động chủ đích:
* Quan sát vườn rau.
- Cô cho trẻ hát “Đố bạn”.
- Dẫn trẻ đến địa điểm quan sát và đàm thoại.
+ Các con hãy qs xem có những loại rau gì?
+ Cơ hỏi trẻ về đặc điểm của từng loại rau?
+ Những loại rau này thường được nấu món gì?
- GD trẻ trong rau có rất nhiều Vitamin và khống
chất.
* Trị chuyện với trẻ về các con vật sống trong
rừng
+ Hỏi trẻ những con vật nào sống trong rừng?
+ Các con nhìn thấy con vật gì sống trong rừng?
+ Đàm thoại với trẻ ích lợi của chúng
- Giáo dục trẻ biết yêu quý, bảo vệ con vật.
2.2. Trò chơi vận động:
* TCVĐ: Bịt mắt bắt dê, Rồng rắn lên mây
* TCDG: Chi chi chành chành, Ơ ăn quan.
- Cơ nêu tên trị chơi, hỏi trẻ cách chơi (nếu trẻ
biết), cô giới thiệu lại luật chơi và cách chơi.
- Cô cho trẻ chơi 2-3 lần. Cô bao quát trẻ chơi.
- Nhận xét sau mỗi lần chơi
2.3. Chơi tự do:
* Vẽ tự do trên sân.
- Tổ chức cho trẻ vẽ trên sân
* Chơi với thiết bị ngồi trời:
- Cơ cho trẻ chơi, nhắc nhở trẻ chơi an tồn, đồn
kết với bạn.
3. Kết thúc:
- Cơ nhận xét, tuyên dương trẻ
Hoạt động của trẻ
- Trẻ đi dép.
- Trẻ hát và đi theo cô.
- Trẻ hát.
- Trẻ quan sát, đàm thoại.
- Trẻ trả lời.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ trả lời.
- Trẻ kể.
- Trẻ đàm thoại.
- Trẻ chú ý lắng nghe.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ chơi.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ thực hiện
- Trẻ chơi đoàn kết cùng
bạn.
- Trẻ lắng nghe.
Hoạt
động
Nội dung
* Trước khi ăn:
- Cho trẻ rửa tay, rửa mặt
trước khi ăn.
- Chuẩn bị cơm và thức ăn
cho trẻ.
Hoạt
động
ăn
Hoạt
động
ngủ
A. TỔ CHỨC CÁC
Mục đích- u cầu
Chuẩn bị
- Trẻ có thói quen vệ sinh
rửa tay, rửa mặt trước khi
ăn.
- Trẻ nắm được các thao tác
rửa tay, rửa mặt trước khi
ăn.
- Khăn
mặt, xà
phòng.
- Khăn lau
tay.
* Trong khi ăn:
- Chia cơm thức ăn cho trẻ. - Đảm bảo xuất ăn cho trẻ.
- Cơm và
- Giới thiệu các món ăn.
- Trẻ biết thức ăn có nhiều thức ăn.
chất dinh dưỡng, giúp cơ thể
khẻ mạnh.
- Tổ chức cho trẻ ăn.
- Trẻ ăn ngon miệng, ăn hết
xuất.
* Sau khi ăn.
- Cho trẻ vệ sinh cá nhân, - Trẻ có thói quen, lau - Khăn
uống nước.
miệng, uống nước, vệ sinh.
mặt, nước
uống.
* Trước khi ngủ:
- Kê phản ngủ cho trẻ.
- Trẻ biết cần phải chuẩn bị - Phản,
- Chải chiếu cho trẻ ngủ.
những đồ dùng gì trước khi chiếu,
ngủ.
gối...
* Trong khi ngủ:
- Cô trông giấc ngủ cho - Tạo thói quen ngủ đúng - Phịng
trẻ.
giờ, ngủ ngon giấc, sâu giấc ngủ yên
tĩnh.
* Sau khi ngủ.
- Chải đầu tóc, trang phục - Trẻ biết cách xếp gọn - Lược, tủ
gọn gàng cho trẻ.
gàng gối….vào tủ.
đựng
- Thu gọn phản, chiếu, gối
gối....
vào tủ đồ dùng.
HOẠT ĐỘNG
Hướng dẫn của giáo viên
- Cô cho trẻ hát bài "Giờ ăn", hỏi trẻ:
+ Bây giờ đến giờ gì? Trước khi ăn phải làm gì?
+ Vì sao phải rửa tay, rửa mặt?
- Cô cho trẻ nhắc lại thao tác rửa tay, rửa mặt
(nếu trẻ nhớ). Cô hướng dẫn trẻ thao tác rửa tay,
rửa mặt mới thực hiện trên không cùng cô.
- Cô cho trẻ xếp hàng đi rửa tay, rửa mặt vào bàn
ăn. Cô bao quát trẻ thực hiện.
- Cơ chuẩn bị đồ ăn, bắt thìa…
- Cơ chia cơm và thức ăn vào bát cho trẻ.
- Cô giới thiệu tên món ăn trong ngày và giá trị
dinh dưỡng của thức ăn trong ngày.
- Cô nhắc trẻ mời cô và các bạn. Cho trẻ ăn.
- Trẻ ăn, cô động viên trẻ ăn hết xuất, ăn văn
minh lịch sự (khơng nói chuyện riêng, không làm
rơi thức ăn, khi ho hay hắt hơi quay ra ngoài, thức
ăn rơi nhặt cho vào đĩa..)
- Cho trẻ cất bát, thìa, cất ghế đúng nơi, đi lau
miệng, uống nước và đi vệ sinh.
Hoạt động của trẻ
- Trẻ hát cùng cô.
- Giờ ăn. Rửa tay, rửa mặt
- Vì tay bẩn.
- Trẻ nhắc lại.
- Trẻ quan sát và thực hiện
cùng cô
- Trẻ thực hiện rửa tay, rửa
mặt.
- Trẻ vào bàn ăn.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ mời cô và các bạn.
- Trẻ ăn.
- Trẻ cất bát, ghế….
- Cô kê phản, rải chiếu, cho trẻ đi vệ sinh vào chỗ - Trẻ đi vệ sinh
ngủ. Giảm bớt ánh sáng trong phòng ngủ.
- Cho trẻ đọc bài thơ "Giờ đi ngủ".
- Trẻ đọc thơ "Giờ đi ngủ"
- Trẻ ngủ. Cô bao quát, chỉnh tư thế ngủ chưa - Trẻ ngủ.
đúng cho trẻ, khơng gây tiếng động làm trẻ giật
mình.
- Trẻ dậy, cơ chải tóc, nhắc trẻ đi vệ sinh.
- Mặc thêm trang phục cho trẻ (nếu trời lạnh)
- Trẻ dậy chải tóc, đi vệ
sinh
A. TỔ CHỨC CÁC
Hoạt
động
Nội dung
Mục đích- Yêu cầu
- Vận động nhẹ ăn quà Giúp trẻ tỉnh giấc, tinh thần
chiều.
thoải mái sau khi ngủ.
- Trẻ ăn ngon miệng, ăn hết
xuất, ăn văn minh
- Ôn các hoạt động buổi - Trẻ nhớ và ôn lại bài học
sáng
buổi sáng. rèn kn ghi nhớ
- Củng cố lại kiến thức đã
học buổi sáng
Hoạt
- Rèn kĩ năng hát đọc thơ
động - Cho trẻ học thông qua - Rèn kĩ năng ngồi, cầm bút
theo ý sách: LQVT, LQVCC
- Củng cố và khắc sâu kiến
thích
thức cho trẻ
- Biểu diễn văn nghệ
Trả
trẻ
Chuẩn bị
Nhạc bài
vận động.
- Đồ ăn,
bàn, ghế.
- Đồ dùng,
dụng cụ
hoạt động
của cô và
trẻ.
- sách:
LQVT,
LQVCC
- Trẻ mạnh dạn, tự tin khi
biểu diễn trên sân khấu
- Trẻ biết các góc chơi, biết
nhiệm vụ, nội dung chơi.
- Bài hát,
bài thơ đã
học. Loa
đài
- Nhận xét nêu gương bé - Trẻ biết các tiêu chuẩn bé
ngoan cuối ngày, cuối tuần ngoan.
- Biết tự nhận xét bản thân,
nhận xét bạn.
- Giúp trẻ có ý thức phấn
đấu vươn lên.
- Trả trẻ
- Trẻ biết chào cô, các bạn,
bố, mẹ, ông, bà.
- Bảng bé
ngoan, cờ,
bé ngoan.
HOẠT ĐỘNG
- Đồ dùng
cá nhân
của trẻ.
Hướng dẫn của giáo viên
* Vận động nhẹ, ăn quà chiều.
- Cô cho trẻ vào chỗ ngồi, chia quà, giáo dục dinh
dưỡng cho trẻ
- Động viên khuyến khích trẻ ăn hết suất.
- Giáo dục trẻ có thói quen văn minh trong ăn uống
* Dẫn dắt cho trẻ nhớ lại hoạt động buổi sáng.
- Cô cho trẻ ôn lại hoạt động buổi sáng. Cô chú ý
hướng dẫn động viên trẻ học.
- Rèn những trẻ còn yếu buổi sáng chưa nắm vững
được bài học.
* Cho trẻ học thông qua sách: LQVT, LQVCC
- Cô giới thiệu tên sách học chiều hôm nay.
- Cô cho trẻ hát “Vào lớp rồi”
- Cô giới thiệu tên bài học.
- Cô hướng dẫn trẻ thực hiện theo đúng yêu cầu của
bài học. Cho trẻ thực hiện qua sách (cô bao quát trẻ)
- Kết thúc, Cô nhận xét. Nhắc trẻ thu dọn đồ dùng
học tâp và để đúng nơi quy định.
Hoạt động của trẻ
- Trẻ vận động cùng cô
- Trẻ ăn quà chiều.
- Trẻ nhắc lại hoạt động
buổi sáng
- Trẻ ôn lại hoạt động
buổi sáng
- Trẻ qs, Lắng nghe.
- Trẻ hát cùng cô
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ thực hiện
- Trẻ lắng nghe. Thu dọn
đồ dùng đồ chơi.
* Biểu diễn văn nghệ
- Cho trẻ lên đọc thơ, hát, kể chuyện về chủ đề theo - Trẻ hát, đọc thơ, kể
nhóm, cá nhân, tập thể.
chuyện
- Cô củng cố, nhận xét trẻ.
- Trẻ lắng nghe. Thu dọn
đồ dùng đồ chơi.
* Nhận xét nêu gương bé ngoan cuối ngày, cuối
tuần.
- Cô gợi ý cho trẻ nêu tiêu chuẩn bé ngoan như thế - Trẻ nhắc lại tiêu chuẩn
nào? Cô cho từng trẻ tự nhận xét mình. Tổ, các bạn bé ngoan. Tự nhận xét
trong lớp nhận xét bạn.
mình. NX bạn trong lớp.
- Cơ nhận xét trẻ. Tuyên dương những trẻ ngoan, - Trẻ lắng nghe
giỏi, động viên nhắc nhở những trẻ chưa ngoan cần
cố gắng. Cho trẻ lên cắm cờ. Phát bé ngoan
- Trẻ lên cắm cờ.
* Trả trẻ: Cô chỉnh đốn lại trang phục, đầu tóc cho - Trẻ chào cơ chào bố
trẻ gọn gàng. Nhắc trẻ nhớ lấy đồ dùng cá nhân.
mẹ, lấy đồ dùng.
B. HOẠT ĐỘNG HỌC
Thứ 2 ngày 03 tháng 01 năm 2022
Tên hoạt động: Thể dục:
VĐCB: Chuyền và bắt bóng qua đầu.
TCVĐ: Ai nhanh hơn.
Hoạt động bổ trợ: Bài hát “Chú voi con”
I. Mục đích - yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Trẻ biết tên bài tập “Chuyền và bắt bóng qua đầu.
- Trẻ biết lần lượt thực hiện các động tác.
2. Kỹ năng:
- Rèn cho trẻ kỹ năng khéo léo và phát triển cơ tay.
- Biết cách chơi, chơi đúng luật.
3. Thái độ:
- Trẻ hứng thú, có ý thức tham gia tập luyện, chăm tập thể dục để cơ thể khoẻ
mạnh.
II. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng của giáo viên và trẻ:
- Sân tập sạch sẽ, nhạc bài hát, loa đài.
- 2 quả bóng,
2. Địa điểm tổ chức:
- Ngoài sân trường
III. Tổ chức hoạt động:
HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ
1.Ổn định tổ chức.
- Cô cho trẻ hát bài “Chú voi con ở Bản Đôn”.
- Cô trị chuyện cùng trẻ:
+ Con vừa hát bài hát có tên là gì?
+ Chú voi con ban đầu sống ở đâu?
+ Chú voi đã giúp con người làm công việc gì?
- Thế các con có u q chú voi khơng?
- GD: Trẻ yêu quý, chăm sóc và bảo vệ chúng.
2. Giới thiệu bài:
- Các con ơi! Muốn có một cơ thể khỏe mạnh
thì hàng ngày các con phái làm gì?
- Vậy thì hơm nay cơ cùng các con sẽ tập bài
thể dục “Chuyền và bắt bóng qua đầu.” để
chúng mình có một cơ thể khỏe mạnh nhé!
3. Nội dung:
- Trẻ hát.
- “Chú voi con”.
- Trong rừng.
- Kéo gỗ.
- Có ạ.
- Trẻ lắng nghe.
- Tập thể dục.
- Vâng ạ.
a. Hoạt động 1: Khởi động.
- Trẻ khởi động theo nhạc kết hợp đi các kiểu
chân theo hiệu lệnh của cơ. Đi thường, đi bằng
gót chân, đi bằng mũi bàn chân, đi khom lưng,
chạy chậm, chạy nhanh. Sau đó đi về hàng
chuyển đội hình thành hàng ngang.
b. Hoạt động 2: Trọng động.
* Cho trẻ thực hiện các động tác PTC:
- Tay: Co và duỗi tay sang 2 bên (4x8).
- Lưng: Quay sang trái, sang phải (2x8).
- Chân: Lần lượt đứng từng chân co cao đầu
gối (2x8)
- Bật: Bật tại chỗ (2x8).
* Vận động cơ bản: Chuyền và bắt bóng qua
đầu
- Cô giới thiệu tên bài vận động.
- Cô làm mẫu:
+ Lần 1: Khơng phân tích.
+ Lần 2: Phân tích động tác.
TTCB: Các bạn đứng thành hành dọc, bạn
đứng trước cách bạn đứng sau một cánh tay,
chân bước rộng bằng vai. Bạn đầu hàng sẽ là
người cầm bóng bằng 2 tay.
TH: Khi có hiệu lệnh “Chuyền” thì sẽ cầm
bóng bằng 2 tay đưa lên qua đầu, hơi ngả tay
về phía sau. Bạn phía sau đón bóng bằng hai
tay rồi làm động tác tương tự để chuyền bóng
cho bạn tiếp theo, cứ vậy chuyền lần lượt đến
bạn cuối cùng của hàng. Bạn cuối hàng cầm
bóng đứng lên đầu hàng, cúi xuống đưa bóng
qua chân ra phía sau, bạn phía sau cúi đón
bóng từ tay bạn và chuyền bóng cho bạn tiếp
theo, cứ nhứ vậy chuyền cho đến cuối hàng.
+ Cô làm mẫu lần 3: chậm.
- Mời 2 trẻ làm thử.
- Cho trẻ thực hiện 2 lần. Quan sát sửa sai cho
cm trẻ.
- Cho 2 tổ thi đua
- Củng cố tên bài vận động.
- Trẻ khởi đông các kiểu chân.
- Trẻ tập các động tác PTC.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ quan sát.
- Trẻ quan sát và lăng nghe.
- Trẻ quan sát.
- 2 trẻ thực hiện.
- 2 tổ thi đua.
*Trị chơi: Ai nhanh hơn.
- Cơ giới thiệu tên trị chơi, phổ biến cách chơi - Trẻ lắng nghe.
và luật chơi.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần.
- Trẻ chơi 2-3 lần.
- Sau mỗi lần chơi cô đều nhận xét.
- Trẻ lắng nghe.
c. Hoạt động 3: Hồi tĩnh.
- Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng tròn giả làm - Trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng
chim bay, cò bay.
tròn giả làm chim bay, cị bay.
4.Củng cố:
- Hơm nay các con được tập bài tập gì?
- Chuyền và bắt bóng qua đầu
- Giáo dục trẻ.
- Trẻ lắng nghe.
5. Kết thúc:
- Cô nhận xét tuyên dương trẻ.
- Trẻ lắng nghe.
- Chuyển hoạt động.
- Trẻ chuyển hoạt động.
* Đánh giá trẻ hàng ngày (Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Trạng thái sức
khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; Kiến thức, kỹ năng của trẻ):
..................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
..................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
..................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
..................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Thứ 3 ngày 04 tháng 01 năm 2022
Tên hoạt động: Văn học:
Truyện: Cáo thỏ và ga trống.
Hoạt động bổ trợ: Hát: “Đố bạn”.
I. Mục đích- yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Trẻ biết tên truyện, tên các nhân vật trong truyện.
- Trẻ hiểu và cảm nhận được nội dung câu truyện.
2. Kỹ năng:
- Trẻ trả lời các câu hỏi của cô rõ ràng mạch lạc.
3. Thái độ:
- Trẻ cực tham gia các hoạt động.
- Giáo dục trẻ tính dũng cảm, tự tin, biết giúp đỡ và bảo vệ mọi người xung
quanh.
- GD trẻ biết bảo vệ động vật sống trong rừng.
II. Chuẩn bị.
1. Đồ dùng của cô và trẻ:
- Video truyện Cáo,Thỏ và Gà Trống.
- Giáo án điện tử.
- Mơ hình rối dẹt.
- Mũ thỏ, cáo, 1 cái cây,
- Bài hát trời nắng trời mưa.
2. Địa điểm tổ chức:
- Trong lớp học.
III. Tổ chức hoạt động:
HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ
1. Ổn định tổ chức:
- Chào mừng các bạn đến tham gia chương - Trẻ lắng nghe.
trình “Vườn cổ tích” của lớp 4 Tuổi A
Trường MN Hồng Phong. Để tham gia
CTVCT ngày hôm nay với sự hiện diện của
các đồng chí là BGH và các cơ giáo đến từ
trường MN Hồng phong đề nghị chúng ta
hãy nổ 1 tràng pháo tay để chào đón các cơ
nào!
- Các con yêu quý chương trình “Vườn cổ - Trẻ lắng nghe.
tích” có rất nhiều các bài hát hay và những
câu chuyện thật thú vị dành tặng cho chúng
mình đấy.
- Trước khi đến với câu chuyện ngày hôm - Trẻ hát cùng cô.
nay cô và các con cùng hát bài” Đố bạn”
nhé
- Các con hát rất hay. Chương trình có 1
món q tặng cho các con, cô mời cả lớp
cùng hướng lên màn hình nào.
(Cơ đưa hình ảnh voi, khỉ, hổ, gấu)
- Trên màn hình có những con vật gì?
- Chúng sống ở đâu?
- Ngoài những con vật này ra các con biết
những con vật nào nữa sống ở trong rừng
nữa?
- GD: À đúng rồi rừng là nơi sinh sống của
rất nhiều các con vật đấy và chúng rất là
quý hiếm cần được bảo vệ vì vậy mà các
con và gia đình không được săn bắt, và phải
trồng rừng và bảo vệ rừng các con nhớ
chưa!
2. Giới thiệu bài:
- Hôm nay cô có một câu chuyên rất hay nói
về các con vật sống trong rừng, và muốn
biết những con vật này sống với nhau ntn,
có u thương và giúp đỡ nhau khơng chúng
mình hãy cùng lắng nghe cơ kể câu chuyện
“Cáo,Thỏ và Gà trống ” nhé!
3. Nội dung:
a. Hoạt động1: Kể truyện cho trẻ nghe
- Lần 1: Cô kể diễn cảm kết hợp cử chỉ điệu
bộ nét mặt.
+ Cô vừa kể cho các con nghe câu chuyện
“Cáo,Thỏ và Gà trống”.
- Lần 2: Cô kể bằng tranh minh họa qua cac
Slide (cô kể đến đâu Slide đến đó).
- Cơ vừa kể cho các con nghe câu chuyện
gì?
- Giảng nội dung: Câu chuyện kể về bạn thỏ
có nhơi nhà bằng gỗ cịn cáo có ngôi nhà
bằng băng, mùa xuân đến nhà cáo tan thành
nước, cáo đến nhà thỏ sởi nhở rồi đuổi luôn
thỏ đi, Bác Gấu và Chó giúp thỏ đuổi cáo đi
- Trẻ hướng lên màn hình.
- Trẻ trả lời.
- Trẻ trả lời.
- Trẻ kể.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ quan sát và lắng nghe.
- Cáo,Thỏ và Gà trống.
- Trẻ lắng nghe.
nhưng khơng được vì nhút nhát, và cuối
cùng nhờ vào lòng dũng cảm của anh Gà
Trống lên đã đòi được nhà cho Thỏ.
- Trong câu chuyện có từ “bằng băng” nghĩa
là khi mùa đông đến nhiệt độ xuống thấp
dưới âm độ C nước sẽ đóng băng lại.
- Lần 3: Kể kết hợp sa bàn rối dẹt.
+ Cô kể đến nhân vật nào thì đưa nhân vật
đấy ra.
b. Hoạt động 2: Đàm thoại giúp trẻ hiểu và
cảm nhận nd câu chuyện.
- Cơ vừa kể cho các con nghe câu chuyện
gì?
- Câu chuyện có những nhân vật nào?
- Cáo có ngơi nhà bằng gì?
- Thỏ có ngơi nhà bằng gì?
- Mùa xn đến nhà cáo ntn?
- Cáo sang nhà thỏ ở nhờ và đã làm gì?
- Thỏ ra góc cây ngồi khóc và những ai đã
giúp đỡ thỏ?
- Vì sao bác Gấu và bầy chó khơng đuổi
được cáo đi?
- Ai dã địi được nhà cho thỏ?Vì sao
- Trong câu chuyện này con thích nhất nhân
vật nào? Vì sao con thích.
- Nếu là con khi bạn gặp khó khăn thì con sẽ
làm gì?
c. Hoạt động 3: Dạy trẻ tập kể truyện
- Cô là người dẫn truyện và gợi mở cho trẻ
trả lời câu nói của nhân vật trong truyện.
d. Hoạt đơng 4: Trị chơi “Cáo và Thỏ”.
- Hơm nay cơ thấy lớp mình học rất ngoan
và giỏi cơ sẽ thưởng cho lớp mình 1 trị
chơi.
- Chị chơi có tên là “Cáo và Thỏ” .
- Cách chơi: Cô chọn một bạn làm
“cáo”ngồi khuất ở gốc cây, còn các bạn
khác sẽ làm thỏ đứng ở trong hang. Cơ nói
các bạn thỏ ơi hơm nay trời rất đẹp các chú
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ quan sát và lắng nghe.
- Cáo,Thỏ và Gà trống.
- Trẻ kể.
- Bằng băng.
- Bằng gỗ.
- Tan ra thành nước.
- Đuổi thỏ đi.
- Chó, gấu, gà trống.
- Bác Gấu và chó nhút nhát ạ..
- Gà trống, dũng cảm ạ
- Anh Gà Trống, vì dũng cảm ạ.
- Trẻ trả lời.
- Trẻ nhập vai cùng cô.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ lắng nghe.
thỏ hãy nhảy ra khỏi hang tắm nắng nào!
Khi đó tất cả các chú thỏ nhảy ra khỏi hang
và hát bài “trời nắng trời mưa” khi cáo xuất
hiện kêu “Hừm hừm” thì các chú thỏ hãy
chạy thật nhanh về chuồng của mình.
- Luật chơi: Bạn nào bị cáo bắt phải ra ngồi - Trẻ lắng nghe.
1 lần chơi.
- Cơ tổ chức cho trẻ chơi 1-2 lần.
- Trẻ chơi 1-2 lần.
+ Sau mỗi lần chơi cô đều nhận xét và tuyên - Trẻ lắng nghe.
dương.
4. Củng cố:
- Hôm nay các con được nghe kể truyện gì? - Cáo, Thỏ và Gà Trống
- Được chơi gì?
- Cáo và Thỏ.
- GD: Các con ạ bạn bè là phải biết yêu - Trẻ lắng nghe.
thương giúp đỡ lẫn nhau khi ai đó gặp khó
khăn. Muốn làm được điều đó thì các con
phải tự tin và dũng cản nhé!
5. kết thúc:
- Hôn nay cô thấy lớp mình học rất ngoan và - Trẻ lắng nghe
giỏi chương tình “Vườn cổ tích” sẽ tặng cho
mỗi bạn 1 món q
- Cơ trao q cho trẻ.
- Trẻ nhận q.
- Cho trẻ chuyển hoạt động.
- Trẻ chuyển hoạt động.
* Đánh giá trẻ hàng ngày (Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Trạng thái sức
khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; Kiến thức, kỹ năng của trẻ):
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
..................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
..................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Thứ 4 ngày 05 tháng 01 năm 2022
Tên hoạt động: KPKH: Tim hiểu về một số động vật sống trong rừng.
Hoạt động bổ trợ: + Hát “Chú voi con.”
I. Mục đích – yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Trẻ biết gọi tên, các đặc điểm đặc trưng của một số động vật sống trong rừng
như voi, hươu, thỏ, hổ, sư tử.
- Biết lợi ích của chúng.
2. Kỹ năng:
- Biết so sánh, nhận xét những con vật ăn cỏ và ăn thịt.
- Rèn cho trẻ khả năng ghi nhớ có chủ định.
3. Thái độ:
- Trẻ yêu quý, chăm sóc và bảo vệ chúngnhững con vật quý hiếm.
II. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng của giáo viên và trẻ:
- Video, Slides các động vật ni trong gia đình.
2. Địa điểm tổ chức:
- Trong lớp học.
III. Tổ chức hoạt động:
HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ
1. Ổn định tổ chức:
- Cô cho trẻ hát bài “Chú voi con”.
- Trẻ hát.
- Cơ trị chuyện cùng trẻ về nội dung bài hát.
- Trẻ trò chuện cùng cô
- GD: Trẻ yêu quý, và bảo vệ những con vật quý - Trẻ lắng nghe.
hiếm.
2. Giới thiệu bài:
- Hôm nay cô cùng các con cùng “Tim hiểu về - Vâng ạ.
động vật sống trong rừng.” Nhé!
3. Nội dung:
a. Hoạt động 1: Quan sát – đàm thoại.
* Quan sát1: Hình ảnh con voi
- Cơ có trarnh gì đây?
- Con voi
- Con voi là động sống ở đâu?
- Trong rừng
- Con voi có mấy phần?
- 3 phần.
- Đó là những phần nào?
- Đầu, thân, đi.
- Phần đầu có những bộ phận nào?
- Tai, mắt, mũi, miệng.
+ Mũi của voi có gì đặc biệt?
- Rất dài.
- Phần thân có những bộ phận nào?
- Thân, chân.
- Voi người ta còn dùng để làm gì?
- Làm xiếc, chở hàng.
- Voi là động vật hiên lành hay không hiền lành - Hiền lành.
- Các con có u q voi khơng? u q thì
phải ntn?
* Quan sát 2: Hình ảnh con hổ.
- Cơ có trarnh gì đây?
- Con hổ là động sống ở đâu?
- Con hổ có mấy phần?
- Đó là những phần nào?
- Phần đầu có những bộ phận nào?
- Phần thân có những bộ phận nào?
- Voi người ta cịn dùng để làm gì?
- Các con ạ hổ là động vật hung rữ vì vậy các
con phải gữ khoảng cách khi vào vườn bách thú
nhé.
* Quan sát 3: Hình ảnh con Hươu.
- Cơ có trarnh gì đây?
- Con Hươu là động sống ở đâu?
- Con Hươu này có màu gì?
- Hươu ăn gì?
- Con Hiêu có mấy phần?
- Đó là những phần nào?
- Phần đầu có những bộ phận nào?
- Phần thân có những bộ phận nào?
- Hươu là động vật hiền lành hay rữ?
- Các con ạ Hươu là động vật hiền lành và ăn cỏ
vì vậy các con có thể đến gần chúng khi vào
vườn bách thú đấy.
* Quan sát 4: Hình ảnh con Khỉ.
- Cơ có trarnh gì đây?
- Con Khỉ là động sống ở đâu?
- Con Khỉ này có màu gì?
- Khỉ ăn gì?
- Con Khỉ có mấy phần?
- Đó là những phần nào?
- Phần đầu có những bộ phận nào?
- Phần thân có những bộ phận nào?
- Khỉ là động vật hiền lành hay rữ?
- Các con ạ Khỉ là động vật hiền lành và ăn hoa
quả đặc biệt là chuối vì vậy các con có thể đến
gần chúng khi vào vườn bách thú đấy.
- Có, chăm sóc bảo vệ chúng.
- Con hổ.
- Trong rừng.
- 3 phần.
- Đầu, thân, đuôi.
- Tai, mắt, mũi, miệng.
- Thân và chân.
- Xiếc thú.
- Vâng ạ.
- con Hươu.
- Trong rừng.
- Trẻ trả lời.
- Ăn cỏ.
- 3 phần.
- Đầu, thân, đuôi.
- Tai, mắt, mũi, miệng.
- Thân và chân.
- Hiền lành
- Trẻ lắng nghe
- Con khỉ.
- Trong rừng.
- Màu nâu.
- Hoa quả
- 3 phần.
- Đầu, thân, đuôi.
- Tai, mắt, mũi, miệng.
- Thân và chân.
- Hiền lành
- Trẻ lắng nghe
b. Hoạt động 2: So sánh
* So sánh động vật có thể đến gần với động vật
khơng thể đến gần
- Cô cho trẻ nhận xét
- Trẻ đưa ra nhận xét.
- Giống nhau: Sống ở trong rừng, có 4 chân,
chúng đẻ con.
- Khác nhau:
+ Động vật có thể đến gần là những động vật
hiền lành chúng ăn hoa quả, lá cây và cỏ
+ Những động vật hung rữ là chúng ăn thịt
- Cô củng cố lại: Động vật hung rữ không đến - Trẻ lắng nghe.
gần được, còn động vật hiền lành có thể đến gần
được
c. Hoạt động 3: Mở rộng:
- Ngoài những con vật sống trong rừng như: voi - Trẻ lắng nghe, quan sát.
và hổ cịn có những con khác như, hươu, thỏ,
khỉ, sư tử, gấu (Cho trẻ xem hình ảnh)
- GD: trẻ u q chăm sóc và bảo vệ những - Trẻ lắng nghe
động vật quý hiếm.
* Trò chơi: Con gì biến mất.
- CC: Cơ để 4-5 co động vật sống trong rừng lên - Trẻ lắng nghe.
bàn, cơ nói trời tơi trẻ giả vờ ngủ. Cơ nói trời
sáng, trẻ nói ị ó o. Bây giờ các con hãy nhìn
xem con gì biến mất.
- LC: Bạn nào đốn sai phải nhảy lị cị.
- Cơ tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần
- Trẻ chơi
- Sau mỗi lần chơi cô đều nhận xét
- Trẻ lắng nghe.
4. Củng cố:
- Các con vừa được học gì?.
- Trẻ trả lời
- GD: Trẻ yêu quý và bảo vệ những động vật - Trẻ lắng nghe.
quý hiếm.
5. Kết thúc:
- Cô nhận xét, tuyên dương trẻ.
- Trẻ lắng nghe.
* Đánh giá trẻ hàng ngày (Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Trạng thái sức
khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; Kiến thức, kỹ năng của trẻ):
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Thứ 5 ngày 06 tháng 01 năm 2022