TUẦN 1
Tiết 1 :
Ngày soạn :18/8/2019
Hướng dẫn đọc thêm
Văn bản:
CON RỒNG CHÁU TIÊN.
(Truyền thuyết)
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.
- Có hiểu biết bước đầu về thể loại truyền thuyết
- Hiểu được quan niệm của người Việt cổ về nũi giống dân tộc qua truyền
thuyết Con Rồng cháu Tiên.
- Hiểu được những nét chính về nghệ thuật của truyện.
1. Kiến thức
- Khái niệm thể loại truyền thuyết.
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết
giai đoạn đầu.
- Bóng dáng lịch sử thời kỳ dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm văn
học dân gian thời kỳ dựng nước.
2. Kỹ năng:
- Đọc diễn cảm văn bản truyền thuyết
- Nhận ra những sự việc chính của truyện.
- Nhận ra một số chi tiết tưởng tượng kỳ ảo tiêu biểu trong truyện.
3. Thái độ: Yêu quý truyện dân gian VN
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: + Soạn bài
+ Sưu tầm tranh ảnh liên quan đến bài học.
2. Học sinh: + Soạn bài
+ Sưu tầm những bức tranh đẹp, kì ảo về về lạc Long Quân và
Âu cơ cùng 100 người con chia tay lên rừng xuống biển.
+ Sưu tầm tranh ảnh về Đền Hùng hoặc vùng đất Phong Châu.
III. PHƯƠNG PHÁP: nêu vấn đề, thuyết trình, phân tích.
IV. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
1. Ôn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ:? Kiểm tra việc chuẩn bị sách vở và dụng cụ học tập bộ
môn.
3. Bài mới: Ngay từ những ngày đầu tiên cắp sách đến trường chúng ta đều
được học và ghi nhớ câu ca dao:
Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn
Nhắc đến giống nịi mỗi người Việt Nam của mình đều rất tự hào về nguồn gốc cao
q của mình - nguồn gốc Tiên, Rồng, con Lạc cháu Hồng. Vậy tại sao muôn triệu
người Việt Nam từ miền ngược đến miền xi, từ miền biển đến rừng núi lại cùng
có chung một nguồn gốc như vậy. Truyền thuyết Con Rồng, cháu Tiên mà chúng ta
tìm hiểu hơm nay sẽ giúp các em hiểu rõ về điều đó.
HĐ1:Tim hiểu chung về văn bản
- GV hướng dẫn cách đọc- đọc mẫu- gọi HS
đọc.
- Nhận xét cách đọc của HS
- Hãy kể tóm tắt truyện từ 5-7 câu?
? Theo em trruyện có thể chia làm mấy
phần? Nội dung của từng phần?
- Đọc kĩ phần chú thích * và nêu hiểu biết
của em về truyền thuyết?
? Em hãy giải nghĩa các từ: ngư tinh,
mộc tinh, hồ tinh và tập quán?
I. Tìm hiểu chung :
1. Đọc và kể:
- Đọc rõ ràng, rành mạch, nhấn giọng ở
những chi tiết kì lạ phi thường
2. Bố cục: 3 phần
a. Từ đầu đến...long trang Giới thiệu
Lạc Long Quân và Âu Cơ
b. Tiếp...lên đường Chuyện Âu Cơ
sinh nở kì lạ và LLQ và Âu Cơ chia con
c. Cịn lại Giải thích nguồn gốc con
Rồng, cháu Tiên.
3. Khái niệm truyền thuyết:
- Truyện dân gian truyền miệng kể về
các nhân vật, sự kiện có liên quan đến
lịch sử thời quá khứ.
- Thường có yếu tố tưởng tượng kì ảo.
- Thể hiện thái độ, cách đánh giá của
nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật
LS.
II. Tìm hiểu chi tiết
1. Giới thiệu Lạc Long Quân - Âu cơ:
Lạc Long Quân
Âu Cơ
-Nguồn gốc:
- Nguồn gốc:Tiên
Rồng
-Hình dáng:
- Xinh đẹp
mình rồng ở dưới tuyệt trần
nước
- Dạy dân các
-Tài năng:có
phong tục, lễ
nhiều phép lạ,
nghi...
giúp dân diệt trừ
u qi
HĐ2: Tìm hiểu văn bản
* Gọi HS đọc đoạn 1
? LLQ và Âu cơ được giới thiệu như thế
nào? (Nguồn gốc, hình dáng, tài năng)
? Tại sao tác giả dân gian không tưởng
tượng LLQ và Âu cơ có nguồn gốc từ các
lồi khác mà tưởng tượng LLQ nòi rồng,
Âu Cơ dòng dõi tiên? Điều đó có ý nghĩa
gì?
* GV bình: Việc tưởng tượng LLQ và Âu
Cơ dòng dõi Tiên - Rồng mang ý nghĩa thật
sâu sắc. Bởi rồng là 1 trong bốn con vật
thuộc nhóm linh mà nhân dân ta tơn sùng
và thờ cúng. Cịn nói đến Tiên là nói đến vẻ
đẹp tồn mĩ khơng gì sánh được. Tưởng
tượng LLQ nịi Rồng, Âu Cơ nòi Tiên phải
chăng tác giả dân gian muốn ca ngợi nguồn
gốc cao quí và hơn thế nữa muốn thần kì
hố, linh thiêng hố nguồn gốc giống nịi Đẹp kì lạ, lớn lao với nguồn gốc vơ
của dân tộc VN ta.? Vậy qua các chi tiết cùng cao q.
trên, em thấy hình tượng LLQ và Âu Cơ
2. Âu Cơ sinh nở kỳ lạ và hai người
hiện lên như thế nào?
chia con
a. Âu Cơ sinh nở kì lạ:
- Sinh bọc trăm trứng, nở trăm người
con trai, đẹp đẽ, khôi ngơ, khơng cần bú
? Âu Cơ sinh nở có gì kì lạ? Chi tiết này mớm, lớn nhanh như thổi.
Chi tiết tưởng tượng sáng tạo diệu kì
có ý nghĩa gì?
nhấn mạnh sự gắn bó keo sơn, thể hiện ý
nguyện đoàn kết giữa các cộng đồng
4. Củng cố : - Ý nghĩa truyện con Rồng cháu Tiên.
- Hs kể tóm tắt truyên Con Rồng cháu Tiên.
5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Đọc kĩ phần đọc thêm
- Soạn bài: Bánh chưng, bánh giầy
- Tìm các tư liệu kể về các dân tộc khác hoặc trên thế giới về việc làm
bánh hoặc quà dâng vua.
V. Rút kinh nghiệm:
….
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
-----------------------------------------------------------------Tiết 2:
Ngày soạn :
Hướng dẫn đọc thêm
Văn bản:
BÁNH CHƯNG,BÁNH GIÀY
(Truyền thuyết)
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
Hiểu được nội dung, ý nghĩa và một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong văn
bản Bánh chưng, bánh giầy
1. Kiến thức:
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết
- Cốt lừi lịch sử thời kỳ dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm thuộc
nhóm truyền thuyết thời kỳ Hùng Vương.
- Cách giải thích của người Việt cổ về một phong tục và quan niệm đề cao
lao động, đề cao nghề nông – một nét đẹp văn hoá của người Việt,
2. Kỹ năng:
- Đọc hiểu một văn bản thuộc thể loại truyền thuyết.
- Nhận ra những sự việc chính trong truyện.
4. Thái độ: Yêu quý truyện dân gian:
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: - Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. Soạn bài
- Sưu tầm tranh ảnh về cảnh nhân dân ta gói bánh chưng, bánh
giầy.
2. Học sinh: + Soạn bài, học bài cũ
III. PHƯƠNG PHÁP: nêu vấn đề, bình luận, phân tích, vấn đáp.
IV. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
? Em hiểu thế nào truyền thuyết? Tại sao nói truyện Con Rồng, cháu Tiên là
truyện truyền thuyết?
? Nêu ý nghĩa của truyền thuyết "Con Rồng, cháu Tiên"? Trong truyện em
thích nhất chi tiết nào? Vì sao em thích?
3. Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài
Hàng năm cứ mỗi khi tết đến, xuân về, nhân dân ta - con cháu của vua Hùng
từ miền ngược đến miền xuôi, vùng rừng núi cũng như vùng biển lại nô nức, hồ
hởi chở lá dong xay gạo, gói bánh. Quang cảnh ấy làm sống lại truyền thuyết
"Bánh chưng, bánh giầy".
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu I.Tìm hiểu chung:
chung về tác phẩm
1. Đọc - kể:
- GVgọi HS đọc truyện
- Hùng Vương về già muốn truyền ngôi
- Em hãy kể tóm tắt truyện
cho con nào làm vừa ý, nối chí nhà vua.
- Các ông lang đua nhau làm cỗ thật hậu,
riêng Lang Liêu được thần mách bảo,
dùng gạo làm hai thứ bánh để dâng vua.
- Vua cha chọn bánh của lang Liêu để tế
trời đất cùng Tiên Vương và nhường ngơi
cho chàng.
- Từ đó nước ta có tục làm bánh chưng,
bánh giầy vào ngày tết.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu chú thích: 2. Chú thích:
1,2,3,4,8,9,12,13
? Theo em, truyện có thể chia làm 3. Bố cục: 3 phần
a. Từ đầu...chứng giám -> Vua Hùng
mấy phần?
chọn người nối ngơi
b. Tiếp ....hình trịn -> Cuộc thi tài giữa
các Ơng Lang
c. Cịn lại ->Kết quả cuộc thi
II. Đọc- hiểu chi tiết
Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu chi 1. Vua Hùng chọn người nối ngôi
tiết văn bản
? Mở đầu truyện, tác giả muốn cho - Hồn cảnh: giặc ngồi đã n, đất nước
thái bình, ND no ấm, vua đã già muốn
chúng ta biết sự kịên gì ?
? Vua Hùng chọn người nối ngơi truyền ngôi cho con.
- Ý của vua: người nối ngôi vua phải nối
trong hoàn cảnh nào?
? Ý định của vua ra sao?(quan điểm được chí vua, khơng nhất thiết là con
trưởng.
của vua về việc chọn người nối ngơi)
- Hình thức: Thi tài
? Vua đã chọn người nối ngơi bằng
hình thức nào?
? Điều kiện và hình thức truyền ngơi
có gì đổi mới và tiến bộ so với đương
thời?
* GV: Trong truyện dân gian giải đố
là1 trong những loại thử thách khó khăn
đối với nhân vật, khơng hồn tồn theo
lệ truyền ngơi từ các đời trước: chỉ 2. Cuộc thi tài giữa các Lang:
truyền cho con trưởng. Vua chú trọng - Các Lang thi nhau làm cỗ thật hậu, thật
tài chí hơn trưởng thứ-> Đây là một vị ngon.
- Lang Liêu:
vua anh minh.
? Để làm vừa ý vua, các Lang đã làm + Rất buồn. Trong các con vua, chàng là
người thiệt thòi nhất. Tuy là Lang nhưng
gì?
từ khi lớn lên chàng ra ở riêng, chăm lo
? Tâm trạng Lang Liêu ra sao ?
? Vì sao chỉ có Lang Liêu được thần việc đồng áng, trồng lúa, trồng khoai.
Lang Liêu thân thì con vua nhưng phận thì
báo mộng?
- Các nhân vật mồ cơi, bất hạnh thường gần gũi với dân thường
được thần, bụt hiện lên giúp đỡ mỗi khi + Được thần báo mộng.
-> Thần vẫn dành chỗ cho tài năng sáng
bế tắc.
tạo của Lang Liêu.
+ Lang Liêu: Làm ra hai loại bánh: bánh
4. Củng cố : - Ý nghĩa truyện Bánh Chưng bánh Giầy?
- Nhắc lại nội dung kiến thức cơ bản.
5. Hướng dẫn về nhà : - Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Soạn bài: Từ và cấu tạo từ tiếng Việt
V. Rút kinh nghiệm:
….
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
…………
---------------------------------------------------------------------------------Tiết 3:
Ngày soạn: 18/8/2019
TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Nắm chắc định nghĩa về từ, cấu tạo của từ.
- Biết phân biệt các kiểu cấu tạo từ.
Lưu ý: Học sinh đó học về cấu tạo từ ở Tiểu học
1. Kiến thức:
- Định nghĩa về từ, từ đơn, từ phức, các loại từ phức.
- Đơn vị cấu tạo từ tiếng Việt.
2. Kỹ năng:
- Nhận diện, phân biệt được:
+ Từ và tiếng
+ Từ đơn và từ phức
+ Từ ghép và từ láy.
- Phân tích cấu tạo của từ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.Soạn bài
- Bảng phụ viết VD và bài tập
3. Học sinh: + Soạn bài
III. PHƯƠNG PHÁP: nêu vấn đề, phân tích , bình luận, vấn đáp.
IV. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức.
2. KTBC: Kiểm tra việc chuẩn bị bài
3. Bài mới: Ở tiểu học, các em đã đựoc học về tiếng và từ. Tiết học này
chúng ta sẽ tìm hiểu sâu thêm về cấu tạo của từ tiếng Việt để giúp các em sử
dụng thuần thục từ tiếng Việt.
HĐ1: Hình thành khái niệm về từ
* GV treo bảng phụ đã viết VD.
? Trước mỗi gạch chéo là 1 từ, em hãy
cho biết câu văn trên có mấy từ ? Và
có bao nhiêu tiếng( mỗi một con chữ là
một tiếng)
? Vậy tiếng và từ trong câu văn trên có
cấu tạo ntn?
I. Từ là gì?
1. Ví dụ:
- Thần /dạy/ dân/ cách/ trồng trọt/, chăn
nuôi/và/ cách/ ăn ở/.( Con Rồng cháu
Tiên)
2. Nhận xét:
- VD trên có 9 từ, 12 tiếng.Có từ chỉ có
một tiếng, có từ 2 tiếng.
? Tiếng dùng để làm gì?
- Tiếng dùng để tạo từ
? 9 từ trong VD trên khi kết hợp với
nhau có tác dụng gì?(tạo ra câu có ý
- Từ dùng để tạo câu.
nghĩa)
- Khi một tiếng có thể tạo câu, tiếng ấy
? Từ dùng để làm gì?
? Khi nào một tiếng có thể coi là một trở thành một từ.
Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất
từ?
dùng để đặt câu.
? Từ nhận xét trên em hãy rút ra khái VD: Làng ta/ phong cảnh/ hữu tỡnh,
Dân cư/ đông đúc/ như/ hỡnh/ con/ long/.
niệm từ là gì?
- H/s đặt câu.
? Cho VD?
* Ghi nhớ : T13/SGK
? Đặt câu với các từ sau: nhà, phố,
II. Từ đơn và từ phức:
phường, phong cảnh
1. Ví dụ:
* GV nhấn mạnh khái niệm và cho hs đọc
Từ /đấy /nước/ ta/ chăm/ nghề/ trồng
ghi nhớ
HĐ2: Hình thành khái niệm từ đơn, từ trọt/, chăn ni /và /có/ tục/ ngày/ tết/
làm /bánh chưng/, bánh giầy/.
phức.
* Điền vào bảng phân loại:
* GV treo bảng phụ
- Cột từ đơn: từ, đấy, nước, ta, chăm
? Dựa vào kiến thức đã học ở tiểu học
em hãy điền các từ vào bảng phân nghề, và, có, tục, ngày , tết, làm
- Cột từ ghép: chăn nuôi, bánh chưng,
loại?
* HS lần lượt lên bảng điền vào bảng bánh giày
- Cột từ láy: trồng trọt.
phân loại.
2. Nhận xét :
Từ đơn là từ chỉ gồm có một tiếng.
Từ phức gồm có 2 tiếng trở lên
+ Giống: đều do hai hoặc nhiều tiếng tạo
? Qua việc lập bảng, em hãy nhận xét, thành
+ Khác:
từ đơn và từ phức có gì khác nhau?
? Cấu tạo của từ láy và từ nghép có gì - Từ ghép: ghép các tiếng có quan hệ với
giống và khác nhau? cho VD
nhau về mặt nghĩa.
VD: Hoa hồng, giáo dục..
- Từ láy: Từ phức có quan hệ láy âm giữa
các tiếng.
VD: Đo đỏ, trăng trắng...
* Ghi nhớ: SGK - Tr13
? Thế nào là từ đơn, từ phức? Từ phức
có mấy loại, đó là những loại nào?
* HS đọc ghi nhớ
Từ
Từ đơn
* Qua bài học ta có thể dựng thành sơ
đồ cấu tạo từ ( sơ đồ tư duy)
Từ ghép
Từ phức
Từ láy
HĐ3:
III. Luyện tập
Bài 1:
a. Từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu từ ghép.
b. Từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc: Cội nguồn, gốc gác...
c. Từ ghép chỉ qua hệ thân thuộc: cậu mợ, cơ dì, chú cháu, anh em...
Bài 2: Các khả năng sắp xếp:
- Theo giới tính: Ơng bà, cha mẹ, anh chị, cậu mợ...
- Theo thứ bậc: Bác cháu, chị em, dì cháu, cha anh...
Bài 3:
- Nêu cách chế biến bánh: bánh rán, bánh nướng, bánh hấp, bánh nhúng...
- Nêu tên chất liệu làm bánh: bánh nếp, bánh tẻ, bánh gai, bánh tôm, bánh khúc,
bánh khoai
- Tính chất của bánh: bánh dẻo, bánh xốp...
- Hình dáng của bánh: bánh gối,
Bài 4:
- Miêu tả tiếng khóc của người
- Những từ có cùng tác dụng : nức nở, sụt sùi, rưng rức...
B5 :Thi tìm nhanh các từ láy
* GV cho đại diện các tổ lên tìm
Bài 5: - Tả tiếng cười: khúc khích, sằng sặc, hơ hố, ha hả, hềnh hệch...
- Tả tiếng nói: khàn khàn, lè nhè, thỏ thẻ, léo nhéo, sang sảng, thé thé...
- Tả dáng điệu: Lừ đừ, lả lướt, nghênh ngang, ngông nghênh, thướt tha...
4. Củng cố: Nhắc lại nội dung kiến thức cơ bản
5. Hướng dẫn về nhà : Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Soạn: Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt.
V. Rút kinh nghiệm:
….
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……
Tiết 4
Ngày soạn :19/8/2019
GIAO TIẾP,VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT .
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Nắm được mục đích giao tiếp, kiểu văn bản và phương thức biểu đạt.
1. Kiến thức:
- Sơ giản về hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng, tỡnh cảm bằng
phương tiện ngôn từ: giao tiếp, văn bản, phương thức biểu đạt, kiểu văn bản.
- Sự chi phối của mục đích giao tiếp trong việc lựa chọn phương thức biểu
đạt để tạo lập văn bản.
- Các kiểu văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, lập luận, thuyết minh và hành
chính cơng vụ.
2. Kỹ năng:
- Bước đầu nhận biết về việc lựa chọn phương thức biểu đạt phù hợp với
mục đích giao tiếp.
- Nhận ra kiểu văn bản ở một văn bản cho trước căn cứ vào phương thức
biểu đạt.
- Nhận ra tác dụng của việc lựa chọn phương thức biểu đạt ở một đoạn văn
bản cụ thể.
3. Thái độ:
- Bước đầu biết về giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: + Soạn bài. sách giáo viên và sách bài soạn. Bảng phụ
2. Học sinh: + Soạn bài.
III. PHƯƠNG PHÁP: nêu vấn đề, phân tích, bình luận, vấn đáp.
IV. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức.
2. KTBC: Vẽ sơ đồ cấu tạo từ?
3. Bài mới.
HĐ1. Khởi động
Các em đã được tiếp xúc với một số văn bản ở tiết 1 và 2. Vậy văn bản là
gì? Được sử dụng với mục đích giao tiếp như thế nào? Tiết học này sẽ giúp các
em giải đáp những thắc mắc đó.
Hoạt động 2: Hình thành khái niệm I.Tìm hiểu chung về văn bản và
giao tiếp văn bản và phương thức biểu phương thưc biểu đạt:
đạt
1. Văn bản và mục đích giao tiếp:
a, Phải dùng ngơn từ để nói hoặc
? Trong đời sống khi có một tư tưởng, viết
tỡnh cảm, nguyện vọng .. cần biểu đạt
b, Suy nghĩ kỹ, soạn thảo thành VB.
cho mọi người biết em làm gỡ?
? Khi muốn biểu đạt một cách đầy đủ,
trọn vẹn cho người khác hiểu em làm
thế nào?
* GV: Các em nói và viết như vậy là các
em đã dùng phương tiện ngơn từ để biểu
đạt điều mình muốn nói. Nhờ phương
c,Khun chúng ta phải có lập
tiện ngơn từ mà mọi người hiểu được
trường kiên định trong công việc.
điều em muốn nói -> giao tiếp.
- Theo luật thơ lục bát: Gieo vần ên
- Quan sát bài ca dao trong SGK (c)
ở tiếng 6 câu sáu và tiếng 6 câu tám
? Bài CD được sáng tác để làm gỡ?
- Rừ ràng, trọn vẹn.
-> Bài ca dao là một văn bản: nó có
? Hai câu liên kết với nhau NTN?
chủ đề thống nhất, có liên kết mạch
? Ý nghĩa của bài CD có rừ ràng lạc và diễn đạt một ý trọn vẹn
d, Lời phát biểu của thầy cô hiệu
không?
? Bài CD có thể coi là một VB khơng? trưởng-> - Đây là một văn bản vì đó
là chuỗi lời nói có chủ đề, có sự liên
Vỡ sao?
kết về nội dung: báo cáo thành tích
? Cho biết lời phát biểu của thầy cô năm học trước, phương hướng năm
hiệu trưởng trong buổi lễ khai giảng học mới.
năm học có phải là là văn bản không? đ- Bức thư: Là một văn bản vì có chủ
đề, có nội dung thống nhất tạo sự
Vì sao?
liên kết -> đó là dạng văn bản viết.
e- Tất cả đều là VB
VD: Thông báo, đề nghị...
? Bức thư em viết cho bạn có phải là * Giao tiếp:
- Giao tiếp là một hoạt động truyền
văn bản khơng? Vì sao?
đạt, tiếp nhận tư tưởng, tình cảm
bằng phương tiện ngơn từ
? Trên cơ sở những điều vừa tìm hiểu, * Văn bản: là một chuỗi lời nói
miệng hay bài viết có chủ đề thống
em hiểu thế nào là giao tiếp?
nhất, có liên kết mạch lạc, vận dụng
phương thức biểu đạt phù hợp để
? Vậy em hiểu thế nào là văn bản?
thực hiện mục đích giao tiếp
* Ghi nhớ: T17/sgk
2. Kiểu văn bản và phương thức
biểu đạt:
Hs đọc ghi nhớ
- GV treo bảng phụ
- GV giới thiệu 6 kiểu văn bản và phương
thức biếu đạt.
- Lấy VD cho từng kiểu văn bản?
TT Kiểu VB , PTBD
Mục đích giao tiếp
1
Tự sự
Trình bày diễn biến sự việc
2
Miêu tả
3
Biểu cảm
Tái hiện trạng thái sự vật, con
người
Bày tỏ tình cảm, cảm xúc.
4
Nghị luận
Bàn luận: Nêu ý kiến đánh giá.
Ví dụ
Truyện: Con ...tiên,
bánh chưng...giày
Tả con đường làng
T/c với q hương
Mơi trường, dân số
Giới thiệu đặc điểm, tính chất,
thuyết minh thí
phương pháp.
nghiệm, tà áo dài VN
Trình bày ý mới quyết định thể
Hành chính
Đơn từ, báo cáo,
6
hiện, quyền hạn trách nhiệm
công vụ
thông báo, giấy mời.
giữa người và người.
? Thế nào là giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt?
* Ghi nhớ : ( sgk- 17)
Hoạt động 3:
III. Luyện tập:
1. Các đoạn văn, thơ thuộc phương thức biểu đạt nào?
a - Tự sự
c - Nghị luận
d - Biểu cảm
b - Miêu tả
đ - Thuyết minh
2. Truyền thuyết Con Rồng, cháu Tiên thuộc kiểu văn bản tự sự vì: các sự
việc trong truyện được kể kế tiếp nhau, sự việc này nối tiếp sự việc kia
nhằm nêu bật nội dung, ý nghĩa.
3.
4. Củng cố : - Văn bản là gì ?
- Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt ?
5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Hoàn thiện bài tập.
V. Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………
…..
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………
5
Thuyết minh
TUẦN 2
Ngày soạn: 25/8/2019
Tiết 5
THÁNH GIÓNG
(Truyền thuyết)
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
Nắm được nội dung, ý nghĩa và một số nét nghệ thuật tiêu biểu của truyện
Thánh Gióng
1. Kiến thức:
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết
về đề tài giữ nước.
- Những sự kiện và di tích phản ánh lịch sử đấu tranh giữ nước của cha
ông ta được kể trong một tác phẩm truyền thuyết.
2. Kỹ năng
- Đọc- hiểu văn bản theo đặc trưng thể loại.
- Thực hiện thao tác phân tích một vài chi tiết kì ảo trong văn bản
- Nắm bắt TP thông qua hệ thống các sự việc được kể theo trình tự thời
gian
3. Thái độ: Yêu quý và biết ơn những người có cơng với đất nước.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
2. Học sinh: + Soạn bài, trả lời các câu hỏi trong SGK
III. PHƯƠNG PHÁP: nêu vấn đề, phân tích, bình luận.
IV. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức
2. KTBC:
? Kể tóm tắt tryền thuyết Bánh chưng, bánh giầy? Qua truyền thuyết ấy nhân
dân ta mơ ước điều gì?
3. Bài mới:
HĐ1: Khởi động
Chủ đề đánh giặc cứu nước là chủ đề lớn, cơ bản, xuyên suốt LS văn học VN
nói chung, văn học dân gian VN nói riêng. Thánh Gióng là truyện dân gian thể
hiện rất tiêu biểu và độc đáo chủ đề này. Đây là một câu chuyện hay và hấp dẫn,
lôi cuốn biết bao thế hệ người VN. Điều gì đã làm nên sức hấp dẫn, lôi cuốn của
câu chuyện như vậy? Hi vọng rằng bài học hơm nay cơ trị chúng ta sẽ giải đáp
được thắc mắc đó.
HĐ2: Tìm hiểu chung về văn bản
I. Tìm hiểu chung:
- GV nêu yêu cầu đọc.
1. Đọc:
- Gọi 3 HS lần lượt đọc
2. Kể tóm tắt: Những sự việc chính:
? Em hãy kể tóm tắt những sự việc
- Sự ra đời của Thánh Gióng
chính ?
- Thánh Gióng biết nói và nhận trách
nhiệm đánh giặc
- Thánh Gióng lớn nhanh như thổi
- Thánh Gióng vươn vai thành tráng sĩ
cưỡi ngựa sắt đi đánh giặc và giành
chiến thắng.
- Vua phong TG là Phù Đổng Thiên
Vương và những dấu tích cịn lại của
Thánh Gióng.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu chú thích ở sgk
3. Chú thích: sgk
Hoạt động 3: Tìm chi tiết về VB
II. Tìm hiểu chi tiết :
? Phần mở đầu truyện ứng với sự việc
1. Sự ra đời của Thánh Gióng:
nào?
? Thánh Gióng ra đời như thế nào?
- Bà mẹ ướm chân vào vết chân lạ -> thụ
thai 12 tháng mới sinh.
? Khi ra đời, Gióng là người ntn ?
- Cậu bé lên 3 khơng nói, khơng cười,
khơng biết đi;
? Nhận xét về sự ra đời của Thánh Xuất thân bình dị nhưng rất khác
Gióng?
thường, kì lạ.
2. Thánh Gióng lớn lên và ra trận đánh
giặc:
* Khi nghe tiếng sứ giả kêu gọi người
? Thánh Gióng cất tiếng nói khi nào?
tài giỏi đánh giặc cứu nước " mẹ ra mời
sứ giả vào cho con thưa chuyện"
? Em có nhận xét gỡ về ngơn ngữ của - Lời nói rừ ràng, cứng cỏi.
TG
-> Tiếng nói đầu tiên của Thánh Gióng là
tiếng nói địi đánh giặc, tiếng nói yêu
? Em hiểu thế nào về câu nói của TG? nước => Khi có giặc ngoại xâm thỡ tất cả
? Em có nhận xét gỡ về chi tiết này?
mọi người đều phải đáp ứng lời kêu gọi
của tổ quốc.
4. Củng cố bài: ? Kể tóm tắt truyện TG?
5. Hướng dẫn học ở nhà: Tập kể chuyện, học bài cũ, soạn phần cũn lại.
V. Rút kinh nghiệm:
….
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
………
….
……………………………………………………………………………………
…
Ngày soạn: 25-8-2019
Tiết 6
THÁNH GIÓNG ( tiếp theo )
(Truyền thuyết)
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
Nắm được nội dung, ý nghĩa và một số nét nghệ thuật tiêu biểu của truyện
Thánh Gióng
1. Kiến thức
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết
về đề tài giữ nước.
- Những sự kiện và di tích phản ánh lịch sử đấu tranh giữ nước của cha
ông ta được kể trong một tác phẩm truyền thuyết.
2. Kỹ năng:
- Đọc- hiểu văn bản theo đặc trưng thể loại.
- Thực hiện thao tác phân tích một vài chi tiết kì ảo trong văn bản
- Nắm bắt TP thông qua hệ thống các sự việc được kể theo trình tự thời
gian
3. Thái độ: Yêu q và biết ơn những người có cơng với đất nước.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
2.Học sinh: + Soạn bài, trả lời các câu hỏi trong SGK.
III. PHƯƠNG PHÁP:Nêu vấn đề, bình luận, phân tích.
IV. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức
2. KTBC: ? Sự ra đời của TG có gì khác thường?
3. Bài mới:
HĐ1 :Hướng dẫn h/s tìm hiểu tiếp.
I. Tìm hiểu chung
II. Tìm hiểu chi tiết :
1.
2.
? Sau khi gặp sứ giả TG thay đổi
NTN?
? Điều đó có ý nghĩa gì?
? Chi tiết bà con ai cũng vui lịng góp
gạo ni Gióng có ý nghĩa gì?
- Gióng khơng hề xa lạ với nhân dân.
Gióng đâu chỉ là con của một bà mẹ mà
là con của cả làng, của nhân dân.
* GV: Ngày nay ở làng Gióng người ta
vẫn tổ chức cuộc thi nấu cơm, hái cà ni
Gióng. Đây là hình thức tái hiện q khứ
rất giàu ý nghĩa.
* Sau khi gặp sứ giả:
- Gióng ăn nhiều,cả làng cùng góp gạo
ni Gióng-> lớn nhanh như thổi, vươn
vai thành tráng sĩ:
+ Đáp ứng nhiệm vụ cứu nước.
+ Là tượng đài bất hủ về sự trưởng
thành vượt bậc, về hùng khí, tinh thần
của dân tộc trước nạn ngoại xâm.
+Thể hiện sức sống mónh liệt của DT
mỗi khi gặp khó khăn và tinh tương thân
tương ái trong lúc khó khăn.
- Bà con làng xóm góp gạo ni Gióng:
+ Gióng lớn lên bằng thức ăn, đồ mặc
của nhân dân, được nuôi dưỡng bằng
những cái bình thường, giản dị, Gióng là
con của nhân dân
+ ND rất yêu nước, ai cũng mong
Gióng ra trận đánh giặc cứu nước.
+ Sức mạnh của Gióng là sức mạnh của
tồn dân.
*Thánh Gióng ra trận đánh giặc:
- Cần vũ khí.
? Tìm những chi tiết miêu tả việc - Gióng đánh giặc khơng những bằng vũ
Gióng ra trận đánh giặc?
khí mà bằng cả cỏ cây của đất nước,
? Chi tiết TG nhổ tre đánh giặc có ý bằng những gì có thể giết được giặc
nghĩa gì?
- Tinh thần: Quyết chiến, quyết thắng,
xông thẳng vào giặc mà đánh.
- Giặc nhanh chúng tan ró.
3. Thánh Gióng bay về trời:
- Đây là sự ra đi thật kì lạ mà cùng thật
? Câu chuyện kết thúc bằng sự việc gì? cao q, chứng tỏ Gióng khơng màng
? Vì sao tan giặc Gióng khơng về triều danh lợi, đồng thời cho chúng ta thấy thái
để nhận tước lộc mà lại bay về trời?
độ của nhân dân ta đối với người anh
hùng đánh giặc cứu nước. ND yêu mến,
trân trọng muốn giữ mãi hình ảnh của
người anh hùng nên đã để Gióng về với
cõi vơ biên, bất tử. Bay lên trời Gióng là
non nước, là đất trời, là biểu tượng của
người dân Văn Lang.
* Cơ sở lịch sử của truyện:
- Cuộc chiến tranh tự vệ ngày càng ác liệt
đòi hỏi phải huy động sức mạnh của cả
? Theo em, truyện TG liên quan đến cộng đồng.
sự thật LS nào?
- Số lượng và kiểu loại vũ khí của người
? Hãy chỉ ra những chi tiết tưởng
tượng kì ảo trong truyện?
? Những chi tiết này có ý nghiã NTN?
? Hình tượng TG trong truyện có ý
nghĩa gì?
HĐ2:
? Em có nhận xét gỡ về NT của truyện
? ND chính của truyện là gỡ?
HS đọc ghi nhớ.
Hoạt động 3
? Hình ảnh nào của Gióng đẹp nhất
trong tâm trí em?
- Hình ảnh TG kết thúc với hình ảnh G
cùng ngựa sắt bay về trời.
- Kịch bản Ơng Gióng(TơHồi)kết thúc
với hình ảnh tráng sĩ Gióng cùng ngựa
sắt thu nhỏ dần trở thành em bé cưỡi trâu
trở về làng mát rượi bóng tre.
? Em hãy so sánh và nêu nhận xét về 2
cách kết thúc ấy?
? Tại sao hội thi thể thao trong nhà
Việt cổ tăng lên từ giai đoạn Phùng
Nguyên đến Đông Sơn.
4. Chi tiết tưởng tượng kì ảo:
- Bà mẹ thụ thai
- Tuổi thơ của Gióng, lời nói của Gióng
- Những thay đổi của Gióng
- Ngựa sắt phun lửa, Gióng bay về trời.
-> Mong muốn có người tài giỏi giết giặc
cứu nước. Thể hiện tinh thần đoàn kết
chống giặc ngoại xâm của DT.
* Ý nghĩa của hình tượng Thánh Gióng:
- Là hình tượng tiêu biểu, rực rỡ của
người anh hùng diệt giặc cứu nước.
- Là người anh hùng mang trong mình
sức mạnh cộng đồng trong buổi đầu dựng
nước. Đồng thời p/a ớc mơ chiến thắng
giặc ngoại xâm của DT.
III. Tổng kết
1.
Nghệ thuật: Cách kể hấp dẫn,
sử dụng nhiều yếu tố tưởng tượng
kỳ ảo
2.
Nội dung: Kể chuyện TG đánh
giặc cứu nước, qua đó p/a ý thức và
sức mạnh bảo vệ đất nước của ông
cha ta.
* Ghi nhớ ( sgk )
VI. Luyện tập: Sgk-T/23:
1. Hình ảnh Thánh Gióng bay về trời phù
hợp với sự ra đời thần kì của nhân
vật :Gióng là thần được trời cử xuống
giúp vua Hùng đuổi giặc ,xong việc
Gióng lại trở về trời.
- Hình ảnh Gióng trong phần kết thúc bộ
phim của Tơ Hồi nêu bật ý nghĩa tượng
trưng của nhân vật : Khi đất nước có giặc
mỗi chú bé đều nằm mơ ngựa sắt, nằm
mơ thành Phù Đổng vụt lớn lên để đánh
đuổi giặc Ân.Khi đất nước thanh bình
các em vẫn là những em bé ngây thơ hồn
nhiên: Súng gươm vứt bỏ lại hiền như
xưa.
2. Hội thi thể thao mang tên Hội khỏe
Phù Đổng vì đây là hội thao dành cho lứa
tuổi thiếu niên, mục đích của cuộc thi là
học tập tốt, lao động tốt góp phần vào sự
trường lại mang tên “Hội khỏe Phù nghiệp xây dựng và bảo vệ đất nước.
Đổng”?
4.Củng cố bài : ?Ý nghĩa hình tượng Thánh Gióng .
5. Hướng dẫn học tập:
- Học bài, thuộc ghi nhớ.Hoàn thiện bài tập.
- Sưu tầm một số đoạn thơ, văn nói về Thánh Gióng
- Vẽ tranh Gióng theo tưởng tượng của em.
- Chuẩn bị bài: Từ mượn
- Tư liệu: Cây xuân núi vẽ phủ mây ngàn
Muôn toả ngàn hồng rạng thế gian
Ngựa sắt về trời tên tạc mãi
Anh hùng một thuở với thế gian
(Ngô Chi Lan - thời Lê)
Đảng ta vĩ đại thật. Một ví dụ: Trong LS ta có ghi truyện vị anh hùng dân tộc
là Thánh Gióng đã dùng gốc tre đuổi giặc Ân. Trong những ngày đầu kháng
chiến, Đảng ta đã lãnh đạo hàng nghìn, vạn anh hùng noi gương Thánh Gióng
dùng gậy tầm vơng đấu tranh với thực dân Pháp.
(Hồ Chí Minh - Đảng ta thật vĩ đại)
V. Rút kinh nghiệm:
….
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………
Ngày soạn:27 /8/2019
Tiết 7
TỪ MƯỢN
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Hiểu được thế nào là từ mượn
- Biết cách sử dụng từ mượn trong nói và viết phù hợp với hồn cảnh giao
tiếp.
1. Kiến thức:
- Khái niệm từ mượn.
- Nguồn gốc của từ mượn trong tiếng Việt.
- Nguyên tắc từ mượn trong tiếng Việt.
- Vai trũ của từ mượn trng hoạt động giao tiếp và tạo lập văn bản.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết được các từ mượn trong văn bản.
- Xác định đúng nguồn gốc của các từ mượn.
- Viết đúng những từ mượn.
- Sử dụng từ điển để hiểu nghĩa từ mượn.
- Sử dụng từ mượn trong nói và viết.
3. Thái độ: Nghiêm túc trong học tập. Giữ gỡn sự trong sáng của tiếng việt.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: + Nghiên cứu tài liệu, đọc sách giáo viên, soạn bài
+ Bảng phụ viết VD và bài tập
2. Học sinh: Soạn bài.
III. PHƯƠNG PHÁP: nêu vấn đề, phân tích, bình luận.
IV. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức
2. KTBC: Phân biệt từ đơn và từ phức? Lấy VD?
3. Bài mới:
HĐ1: Khởi động
Tiếng Việt của chúng ta vơ cùng phong phú. ngồi những từ thuần Việt, ơng
cha ta cịn mượn một số từ của nước ngồi để làm giàu thêm ngơn ngữ của ta.
Vậy từ mượn là những từ như thế nào? Khi mượn từ, ta phải tuân thủ những
nguyên tắc gì? Bài từ mựơn hơm nay sẽ giúp các em hiểu rõ điều đó.
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm từ I. Từ thuần Việt và từ mươn:
thuần Việt và từ mượn
* Bài tập:
- GV treo bảng phụ đã viết VD.
1. Chú bé vùng dậy, vươn vai một
cái bỗng biến thành một tráng sĩ mình
cao hơn trượng.
? Dựa vào chú thích sau văn bản Thánh
- Trượng: đơn vị đo độ dài = 10
Gióng, em hãy giải thích nghĩa của từ thước TQ cổ tức 3,33m.( ở đây hiểu là
trượng; tráng sĩ?
rất cao.)
- Tráng sĩ: người có sức lực cường
tráng, chí khí mạnh mẽ, hay làm việc
lớn.
? Theo em, từ trượng, tráng sĩ có nguồn 2. Hai từ này không phải là từ do ông
gốc từ đâu?
cha ta sáng tạo ra mà là từ đi mượn ở
nước ngoài( Tiếng Hán- Trung Quốc)
? Trong Tiếng Việt ta, có các từ khác Từ thuần Việt là từ do nhân dân
thay thế cho nó đúng nghĩa thích hợp sáng tạo ra
không?
Từ mượn là từ vay mượn từ của
? Qua phần tìm hiểu trên, em hiểu thế tiếng nước ngoài để biểu thị những sự
nào là từ mượn? Từ thuần Việt?
vật, hiện tượng, đặc điểm… mà tiếng
Việt chưa có từ thích hợp để biểu thị.
- VD: Tử sĩ: Người lính đi đánh trận
? Hãy tìm từ ghép Hán Việt có yếu tố sĩ bị chết; Trung sĩ: một cấp bậc trong
đứng sau?
quân đội…
3.
Từ mượn
- Từ mượn từ tiếng Hán: sứ giả, giang
? Trong các từ đó, từ nào được mượn từ sơn, gan…
tiếng Hán? Những từ nào được mượn - Từ có nguồn gốc Ấn, Âu( được Việt
của tiếng nước khác?
hố ở mức cao): ti vi, xà phịng, mít
tinh, ga, bơm…ra-đi-ơ, in-tơ-nét.( từ
chưa được Việt hố hồn tồn)
4. Cách viết:
- Đối với những từ chưa được Việt hố
? Em có nhận xét gì về hình thức chữ cao, khi viết cần có gạch nối ở giữa để
viết của các từ mượn?
nối các tiếng với nhau:ra-đi-ô, in-tơnét
- Những từ đượcViệt hoá cao hơn viết
như chữ Việt: ti vi, xà phịng, mít tinh,
Mượn từ tiếng Hán, Anh, Nga…
? Vậy theo em, chúng ta thường mượn
tiếng của nước nào?
* Ghi nhớ1: ( SGK/25)
? Thế nào là từ thuần Việt? Từ mượn?
? Nguồn gốc từ mượn?
II. Nguyên tắc mượn từ:
HS đọc ghi nhớ
* BT:
Hoạt động 3: HS hiểu nguyên tắc
- Mặt tích cực: làm giàu ngơn ngữ
mượn từ
dân tộc
* HS đọc phần trích ý kiến của Bác Hồ - Mặt tiêu cực: làm cho ngôn ngữ dân
? Qua ý kiến của Bác Hồ, em hiểu việc tộc bị pha tạp. Nếu lạm dụng sẽ làm
mượn từ có tác dụng gì?
cho ngôn ngữ dân tộc kém trong sáng.
? Nếu mượn từ tuỳ tiện có được khơng? Khơng mượn từ một cách tuỳ tiện,
phải bảo vệ sự trong sáng của tiếng
? Em hãy rút ra kết luận về nguyên tắc Việt.
mượn từ?
*. Ghi nhớ 2: SGK -tr /25
Hoạt động 4:
III. Luyện tập:
Bài 1. Ghi lại các từ mượn
a. Mượn từ Hán Việt: vơ cùng, ngạc nhiên, tự nhiên, sính lễ
b. Mượn từ Hán Việt: Gia nhân
c. Mượn từ Anh: pốp, Mai-cơn giắc-xơn, in-tơ-nét.
Bài 2: Xác định nghĩa của từng tiếng tạo thành từ Hán Việt
- Khán giả: người xem- Khán: xem; giả: người
- Thính giả: người nghe- Thính: nghe; giả: người
- Độc giả: người đọc- Độc: đọc, giả: người
- Yếu điểm: điểm quan trọng- yếu: quan trọng; điểm: chỗ
- Yếu lược: tóm tắt những điều quan trọng- Yếu: quan trọng; Lược: tóm tắt
- Yếu nhân: người quan trọng
+ Yếu: quan trọng
+ Nhân: người
Bài 3: Hãy kể tên một số từ mượn
- Là tên các đơn vị đo lường: mét, lít, km, kg...
- Là tên các bộ phận của chiếc xe đạp: ghi- đông, pê-đan, gác đờ- bu...
- Là tên một số đồ vật: ra-đi-ô, vi-ô- lông...
Bài 4: Các từ mượn: phôn, pan, nốc ao
- Dùng trong hoàn cảnh giao tiếp thân mật, viết tin trên báo.
+ Ưu điểm: ngắn gọn
+ Nhược điểm: không trang trọng
4.
Củng cố bài:
-Từ thuần Việt và từ mượn.
-Nguyên tắc mượn từ.
5.
Hướng dẫn học ở nhà:
- Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Hoàn thiện bài tập.
- Soạn: Tìm hiểu chung về văn tự sự.
V. Rút kinh nghiệm:
….
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
………………….
Tiết 8:
Ngày soạn: 27/ 8/2019
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Có hiểu biết bước đầu về văn tự sự.
- Vận dụng kiến thức đó học để đọc – hiểu và tạo lập văn bản.
1. Kiến thức: Đặc điểm của văn bản tự sự
2. Kỹ năng:
- Nhận biết được văn bản tự sự.
- Sử dụng được một số thuật ngữ: tự sự, kể truyện, sự việc, người kể.
3. Thái độ: nghiêm túc trong học tập
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên
+ Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ viết các sự vịêc
2. Học sinh: Soạn bài.
III. PHƯƠNG PHÁP: nêu vấn đề, phân tích, bình luận.
IV. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức.
2. KTBC: Văn bản là gì? Lấy VD?
3. Bài mới:
HĐ1: Khởi động.
Các em đã được nghe ông bà, cha, mẹ kể những câu chuyện mà các em quan
tâm, yêu thích. Mỗi truyện đều có ý nghĩa nhất định qua các sự vịêc xảy ra trong