Tải bản đầy đủ (.ppt) (12 trang)

Bai 13 Luyen tap chuong 1 Cac loai hop chat vo co

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (214.74 KB, 12 trang )

Luyện tập các hợp chất vô cơ
I – Kiến thức cần nhớ
1. Phân loại các hợp chất vơ cơ
2. Tính chất của các hợp chất vô cơ


13

3

1

BaO
K2 O

6

2

4

P2O5

HNO3

SO3

H2SO4

9


5

HCl
H2S

7

NaOH

12

8

Cu(OH)2

Ba(OH)2 Fe(OH)3

10

11

NaHSO4 Na2SO4
Ba(HCO3)2 K2SO4


Các hợp chất vơ cơ

Oxit

Axit


Bazơ

Oxit
Bazơ

Oxit
axit

Axit
có oxi

Axit
Khơng
có oxi

BaO

P2O5

HNO3

HCl

SO3

H2SO4

K2 O


H2S

Bazơ
tan

NaOH
Ba(OH)2

Muối

Bazơ
khơng
tan

Cu(OH)2
Fe(OH)3

Muối
axit

Muối
trung
hịa

NaHSO4

Na2SO4

Ba(HCO3)2


K2SO4


2. Tính chất hóa học của các hợp chất vơ cơ
Hãy chọn những chất thích hợp vào dấu chấm
2. Bazơ
1. Oxit
a) Oxit bazơ +Nước
….

Bazơ

Axit
a) Bazơ + ……..

Muối + nước

Oxit axit
Muối + Nước b) Bazơ + ……..
Muối
c) Bazơ + ……..
Axit

Axit
b) Oxit bazơ + …..
Nước
c) Oxit axit + ……
d) Oxit axit +Bazơ
…. (dd)


Muối + nước
Muối + Bazơ

Muối + Nước

e) Oxi bazơ + Oxit axit

Muối
4. Muối

3. Axit
Kim loại
a) Axit + ……

muối + hidro

Bazơ
b) Axit + ……

muối + nước

Oxi bazơ
c) Axit + ……

muối + nước

d) Axit + ……
Muối

muôi + axit


Axit
a) Muối + ……..

Axit + Muối mới

Bazơ
b) Muối + ……..

Muối + bazơ

Muối
c) Muối + ……..

Muối + muối

loại
d) Muối + Kim
……..
e) Muối

t0

Muối + kim loại
Nhiều chất mới
……..+ …….


2. Tính chất hóa học của các hợp chất vơ cơ
Mối liên hệ giữa các hợp chất vô cơ

Oxit bazơ

+ Bazơ
+ Oxit bazơ

+ Axit
(3)
+ Oxit axit
(1)
+ Nước

(4)

(2)
Nhiệt
phân
hủy
(bazơ
không
tan)

(9)
Muối

+ Nước

(5)
+ Bazơ

(6)

+ Axit
+ Oxit axit

+ Muối

Bazơ

Oxit axit

(8)

(7)

+ Kim loại

+ Axit

+ Bazơ

+ Oxit bazơ
+ Muối
Axit


Chú thích: Ngồi những tính chất của muối được trình
bày trong sơ đồ, muối cịn có những tính chất sau.
- Muối có thể tác dụng với muối sinh ra hai muối mới
- Muối có thể tác dụng với kim loại sinh ra kim loại mới
và muối mới
- Muối có thể bị nhiệt phân hủy sinh ra nhiều chất mới

Ví dụ :

t0
CaCO3 → CaO + CO2
t0
2 KClO3 → 2 KCl + O2

t0
Ca(HCO3 )2→ CaCO3 + CO2 + H2O


II. Bài tập
1.Cho các chất sau: Mg(OH)2, K2SO4, HCl, NaOH, P2O5, CaO
- Chất nào tác dụng được với dung dịch KOH?
Đáp án: HCl, P2O5.
2. Cho các chất sau: Mg(OH)2, K2SO4, HCl, NaOH, P2O5, CaO
- Chất nào tác dụng được với axit H2SO4?
Đáp án: CaO, Mg(OH)2, NaOH.
3. Cho các chất sau: Mg(OH)2, K2SO4, HCl, NaOH, P2O5, CaO
- Chất nào tác dụng được với dung dịch BaCl2 ?
Đáp án: K2SO4


II. Bài tập
4.

Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết dung dịch mất nhãn

sau:


H2SO4, HCl , Na2SO4 , NaOH


Bài giải

H2SO4 , HCl, Na2SO4 , NaOH
+ Qùy tím
Màu đỏ

H2SO4 ., HCl
+ Dung dịch Ba(OH)2
Có kết
tủa

H2SO4

Khơng có kết tủa

HCl

Màu xanh

NaOH

Khơng đổi màu

Na2SO4


II. Bài tập

5. 200ml dung dịch HCl có nồng độ 3,5mol/lit hòa tan vừa đủ 20g hỗn hợp CuO và
Fe2O3.
a) Viết các phương trình phản ứng hóa học.
b) Tính khối lượng của mỗi oxit bazơ có trong hỗn hợp ban đầu.
Bài giải
VHCl = 200ml = 0,2 lít ;

nHCl = 3,5 x 0,2 = 0,7 mol.

- Gọi x, y lần lượt là số mol của CuO và Fe2O3 (điều kiện x,y > 0)
a) Phương trình phản ứng hóa học
CuO + 2 HCl
CuCl2 +
x
2x
Fe2O3
y

+ 6 HCl
6y

2 FeCl

3

H2O

+ 3H2O



b) Từ phương trình phản ứng trên ta có:
nHCl = 2x + 6y = 0,7 mol (1)
Theo bài: mhỗn hợp = mCuO + mFe2O3

= (64 + 16).x + (56.2 + 16.3).y
=80x + 160y = 20g (2)
Cách 1: Từ phương trình (1) và (2) ta có hệ phương trình sau:
x =......
2x + 6y = 0,7

80x + 160y = 20 y = ....
Cách 2: Từ phương trình (2)⇒ x + 2y = 0,25 ⇒ x = 0,25 – 2y (3)
Thay x vào (1) ta được: 2(0,25 – 2y) + 6y = 0,7
⇒ 0,5 - 4y + 6y = 0,7 ⇒ 2y = 0,2 ⇒ y = 0,1 mol
Thay y vào (3) ta được: x = 0,25 - 2.0,1 = 0,05 mol
⇒ mCuO =
mFe2O3 =

0,05 x 80 = 4g
0,1 x 160 = 16g


III. Bài tập về nhà
- Ơn lại tồn bộ kiến thức chương 1
- Viết phương trình phản ứng bài tập 1, 2, 3, 4
- Bài tập bổ sung:
Bài 6: Hoà tan 4,88g hỗn hợp A gồm MgO và FeO trong 200ml dung
dịch H2SO4 0,45M(lỗng) thì phản ứng vừa đủ.
a/ Viết pương trình phản ứng hóa học xảy ra.
b/ Tính khối lượng mỗi oxit có trong hỗn hợp A.

Bài 7: Khử 2,4g hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 bằng H2 ở nhiệt độ cao
thì thu được 1,76g hỗn hợp 2 kim loại. Đem hỗn hợp 2 kim loại hoà
tan bằng dd axit HCl thì thu được V(lit) khí H2.
a/ Xác định % về khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp.



×