Tải bản đầy đủ (.docx) (180 trang)

Nghiên cứu ảnh hưởng của góc xoay cánh công tác lên đặc tính xâm thực và hiệu suất thủy lực của bơm hướng trục với ns cao (1000-1200 v/ph).

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.18 MB, 180 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

Đỗ Hồng Vinh

NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA GÓC XOAY CÁNH CƠNG TÁC
LÊN ĐẶC TÍNH XÂM THỰC VÀ HIỆU SUẤT THỦY LỰC
CỦA BƠM HƯỚNG TRỤC VỚI ns CAO (1000-1200 v/ph)

Ngành: Kỹ thuật cơ khí động lực
Mã số: 9520116

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. PGS. TS. TRƯƠNG VIỆT ANH
2. TS. ĐỖ HUY CƯƠNG

Hà Nội - 2021


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong
bất kỳ cơng trình nào khác.

TẬP THỂ GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

PGS.TS. Trương Việt Anh

TS. Đỗ Huy Cương



1

TÁC GIẢ LUẬN ÁN

NCS. Đỗ Hồng Vinh


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện luận án với đề tài “Nghiên cứu ảnh hưởng của góc
xoay cánh cơng tác lên đặc tính xâm thực và hiệu suất thủy lực của bơm hướng trục
với ns cao (1000-1200 v/ph)”, tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ, tạo điều kiện
của tập thể lãnh đạo, các nhà khoa học, cán bộ Viện Bơm và Thiết bị thủy lợi; tập
thể Ban Giám hiệu, Bộ phận Đào tạo Sau Đại học - Phịng Đào tạo, Bộ mơn Máy
Thủy Khí, Viện Cơ khí động lực, giảng viên, cán bộ các phòng, ban chức năng
Trường Đại học Bách khoa Hà Nội. Tôi xin bày tỏ lịng cảm ơn chân thành về sự
giúp đỡ đó. Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Trương Việt Anh và TS.
Đỗ Huy Cương – những thầy giáo trực tiếp hướng dẫn và chỉ bảo cho tơi hồn thành
luận án này. Tơi xin chân thành cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp của tôi đang công tác
tại Viện Bơm và Thiết bị thủy lợi cùng gia đình đã động viên, khích lệ, tạo điều kiện
và giúp đỡ tơi trong suốt q trình thực hiện và hồn thành luận án này.
Hà Nội, ngày

tháng năm 2021

TÁC GIẢ LUẬN ÁN

NCS. Đỗ Hồng Vinh



MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT.......................................... 5
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. 9
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ.......................................................... 10
MỞ ĐẦU................................................................................................................ 13
1. Tính cấp thiết của đề tài....................................................................................13
2. Mục đích, đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................... 14
2.1. Mục đích nghiên cứu........................................................................................ 14
2.2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài................................................... 14
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài......................................................... 14
3.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài............................................................................. 14
3.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài............................................................................. 14
4. Bố cục của Luận án............................................................................................ 14
Chương 1. TỔNG QUAN......................................................................................16
1.1. Bơm hướng trục và các vấn đề cần nghiên cứu............................................ 16
1.1.1. Đặc điểm bơm hướng trục............................................................................. 16
1.1.2. Các kết quả nghiên cứu, sản xuất và ứng dụng bơm hướng trục trong nước và
nước ngoài............................................................................................................... 18
1.1.3. Một số vấn đề cần nghiên cứu đối với bơm hướng trục cỡ lớn....................22
1.2. Tổng quan các nghiên cứu về ảnh hưởng của góc xoay cánh đến đặc tính
năng lượng và xâm thực trong bơm hướng trục................................................. 22
1.2.1. Tình hình nghiên cứu ở ngồi nước về xâm thực trong bơm hướng trục.....24
1.2.2. Tình hình nghiên cứu ở trong nước về xâm thực trong bơm hướng trục......28
1.3. Vấn đề nghiên cứu của luận án..................................................................... 29
1.4. Nội dung cơ bản của luận án.......................................................................... 30
Chương 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..........32
2.1. Cơ sở lý thuyết................................................................................................ 32
2.1.1. Cơ sở lý thuyết thiết kế cánh bơm hướng trục theo phương pháp
Vôzơnhexenski - Pêkin........................................................................................... 32

2.1.2. Cơ sở lý thuyết để xây dựng đặc tính năng lượng và ảnh hưởng của góc xoay
cánh.........................................................................................................................36
2.1.3. Cơ sở lý thuyết sự hình thành xâm thực trong bơm hướng trục và ảnh hưởng
của góc xoay cánh đến đặc tính xâm thực............................................................... 48
2.2. Phương pháp nghiên cứu............................................................................... 55
2.2.1. Nghiên cứu lý thuyết..................................................................................... 55
2.2.2. Nghiên cứu trên mơ hình tốn....................................................................... 56
2.2.3. Nghiên cứu thực nghiệm trên mơ hình vật lý.............................................. 56


2.2.4. Lựa chọn mơ hình bơm cho nghiên cứu........................................................ 58
Chương 3.NGHIÊN CỨU BẰNG MÔ PHỎNG..................................................60
3.1. Nghiên cứu thiết kế và lựa chọn mẫu bơm với ns cao và khảo sát đánh giá
bằng mô phỏng....................................................................................................... 60
3.1.1. Lựa chọn thông số và thiết kế mẫu đặc trưng...............................................60
3.1.2. Mơ hình và phương pháp tính tốn mơ phỏng.............................................. 66
3.1.3. Phân tích kết quả mơ phỏng........................................................................... 73
3.2. Nghiên cứu ảnh hưởng của góc xoay cánh đến đặc tính xâm thực và hiệu
suất của bơm hướng trục ns cao bằng mơ phỏng................................................74
3.2.1. Mơ hình tính và phương pháp tính tốn........................................................ 75
3.2.2. Phân tích kết quả mơ phỏng về sự phân bố của trường dòng chảy trong bơm
tại điểm tối ưu của mơ hình cánh cầu..................................................................... 79
3.2.3. Phân tích sự ảnh hưởng của góc đặt cánh tới trạng thái xâm thực và hiệu suất
bơm 83
3.2.4. Kết luận việc lựa chọn mẫu khảo sát đánh giá về góc xoay và đặc tính thủy
lực 91
Chương 4.NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM.......................................................93
4.1. Chế tạo thiết bị và xây dựng mơ hình thí nghiệm phục vụ nghiên cứu thực
nghiệm.................................................................................................................... 93
4.1.1. Chế tạo thiết bị.............................................................................................. 93

4.1.2. Lắp đặt bơm mơ hình vào hệ thống thí nghiệm............................................ 95
4.2. Đo các thơng số của máy bơm........................................................................ 96
4.2.1. Trình tự thí nghiệm....................................................................................... 96
4.2.2. Tính tốn xử lý số liệu.................................................................................. 97
4.2.3. Xác định sai số đo......................................................................................... 97
4.3. Thí nghiệm xây dựng đặc tính xâm thực, thủy lực và quan hệ hiệu suất với
góc xoay cánh thay đổi........................................................................................ 100
4.3.1. Kết quả thí nghiệm xây dựng đặc tính làm việc tại các góc xoay cánh khác
nhau....................................................................................................................... 101
4.3.2. Kết quả thí nghiệm xâm thực tại các góc xoay cánh khác nhau.................105
4.4. Nhận xét và bàn luận về kết quả thí nghiệm............................................... 109
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................. 113
1. Kết luận............................................................................................................ 113
2. Kiến nghị.......................................................................................................... 114
DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH ĐÃ CƠNG BỐ CỦA LUẬN ÁN..............115
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................... 116
PHỤ LỤC................................................................................................. 118


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
N
Nđc
Ntl
Ntr

Công suất
Công suất động cơ
Công suất thuỷ lực
Công suất trên trục




Hiệu suất

đc

Hiệu suất động cơ

tl

Hiệu suất thuỷ lực

Q

Hiệu suất lưu lượng

ck

Hiệu suất cơ khí

K
KZi
KCDi
KQ
KH
KHtư
C
C*
Cy
Cx


Hệ số dự trữ cơng suất
Hệ số phân bố vận tốc hướng trục
Hệ số chèn dòng tiết diện thứ i
Hệ số lưu lượng
Hệ số cột áp
Hệ số cột áp tối ưu
Hệ số xâm thực
Hằng số tích phân
Hệ số lực nâng
Hệ số lực cản

C = max/L Độ dày tương đối max của profil
Z
Z1
Z2
Ztư
n
ni
ns
ntd
H
H1t
Htt
Htb
Htư
Hhd

Số lá cánh
Số lá cánh của bánh công tác

Số lá cánh của cánh hướng dòng
Số lá cánh tối ưu
Số vòng quay làm việc của bơm
Vòng quay làm việc ở điểm i của bơm
Số vòng quay đặc trưng của bơm
Số tiết diện tính tốn
Cột áp
Cột áp lý thuyết
Cột áp tính tốn
Giá trị trung bình của áp suất tại điểm đo
Cột áp tại điểm làm việc tối ưu
Cột áp hút dư nhỏ nhất


H

Tổn thất cột nước trong lưới


HM

Giá trị mạch động áp suất

hh

Độ giảm động áp lực

h

Tổn thất năng lượng tương đối

Lưu lượng
Giá trị trung bình của lưu lượng tại điểm đo
Lưu lượng tại điểm làm việc tối ưu

Q
Qtb
Qtư
�̅ = Q/Qtư Lưu lượng tương đối so với lưu lượng điểm tối ưu
D
Đường kính bánh cơng tác
d
Đường kính bầu bánh cơng tác
d
Rb

Ri
Rtb
RD

Tỷ số bầu cánh
Bán kính bầu cánh
Bán kính của các tiết diện tính tốn thứ i
Bán kính trung bình
Bán kính lớn nhất của cánh ở ngồi biên

maxi

Chiều dày max của các tiết diện i

(max/L)b Độ dày tương đối max ở tiết diện sát bầu

(max/L )D Độ dày tương đối max ở tiết diện ngoài biên
a, b, ..., x: Sai số giới hạn tương đối của các thông số đo
u


Vận tốc theo
Vận tốc góc



Khe hở giữa bánh cơng tác và vành mòn

a, b, ... , x: Sai số giới hạn đo tuyệt đối của các thông số đo

w
w2u
w1u
wz

Khoảng cách giữa hai lưới bánh công tác và cánh hướng
Vận tốc tương đối
Thành phần theo phương u của vận tốc tương đối sau khi ra khỏi cánh
Thành phần theo phương u của vận tốc tương đối trước khi vào cánh
Thành phần theo phương dọc trục của vận tốc tương đối

w

Vận tốc tương đối ở vô cực
Lưu số của bánh công tác
Lưu số mỗi lá cánh





1

p1
p2

Áp suất trước khi vào cánh
Áp suất sau khi ra khỏi cánh

p

Tổn thất năng lượng



Trọng lượng riêng của nước


g

Khối lượng riêng của nước
Gia tốc trọng trường


X

Lực theo phương x



Y
Lực theo phương y
 = 2 - 1 Góc ngoặt của vận tốc
bt

Góc ngoặt bình thường của vận tốc

max

Góc ngoặt max của vận tốc

o

Gia số độ cong profil

õ0

Góc đặc trưng cho độ cong của profil

2

Góc W2 với phương u



Góc của W với phương u

1


Góc W 1 với phương u

2 = 90o- 2 Góc tạo bởi phương của vận tốc W2 và trục z


Góc đặt cánh



Góc chỉ hướng của vận tốc tuyệt đối


goc

+ Góc va (trong trường hợp tính tốn cánh cơng tác)
+ Góc xoay cánh (trong trường hợp xoay cánh)
Góc đặt profin gốc cánh

bien

Góc đặt profin ngồi biên

T

Bước lưới

To = T/L Bước lưới khi L 0 = 1
T/L
Bước lưới tương đối dãy cánh

L
Chiều dài dây cung đường nhân lá cánh
L1
Chiều dài dây cung của bánh công tác lưới thứ nhất
L/T
Mật độ dãy cánh
(L/T)D
Mật độ dãy cánh ở ngoài biên
(L/T)b
Mật độ dãy cánh ở bầu
(L/T)tb Mật độ dãy cánh ở tiết diện trung bình
(L/T)tuD Mật độ dãy cánh ở ngồi biên tối ưu
(L/T)tu Mật độ dãy cánh ở tối ưu
lmơ
Chiều dài bầu cánh
ltđ
Chiều dài của cung tương đương
V
Vận tốc tuyệt đối
Vu
Thành phần theo phương u của vận tốc tuyệt đối
Vz
Thành phần dọc trục của vận tốc tuyệt đối
V1u
Thành phần theo phương u của vận tốc tuyệt đối trước khi vào cánh
V2u
Thành phần theo phương u của vận tốc tuyệt đối sau khi ra khỏi cánh
Va1u
Thành phần theo phương u của vận tốc tuyệt đối trước cánh hướng



Va2u

Thành phần theo phương u của vận tốc tuyệt đối sau cánh hướng



Hệ số xâm thực


gh

Hệ số xâm thực tới hạn

Re
v
t1
t2

Số Reynolds
Hệ số nhớt động năng
Thời gian chuyển dịch tương đối của lưới trên một bước của lưới thứ nhất
Thời gian chuyển động của sóng dọc theo profil

(s)

Mật độ phân bố xoáy trên đường nhân

o (t)


Hàm dịng của dịng song phẳng khơng nhiễu

1 (t)

Hàm dịng cảm ứng tạo bởi các xoáy liên hợp

r(s,t)

Khoảng cách từ điểm khảo sát của profil tới điểm A, tại đó có
phân bố xốy d
Khoảng cách giữa điểm z của dịng chảy mà tại đó xác định

rk

hàm số dịng và điểm s trên cung thứ k của lưới.
f = ftđ - ftt : Chênh lệch độ cong của cung tương đương và cung tính tốn

f = f/L : Độ cong tương đối tính bổ sung thêm của cung tương đương.
y
Chiều dày lớp biên
b = (D1 - dmo)/2 : Chiều dày cánh theo phương hướng kính.
Lc
Chiều dài profil cánh ở tiết diện biên.


DANH MỤC CÁC BẢNG
1

Bảng 1.1


Bảng phân loại máy bơm theo ns

2

Bảng 1.2

Thông số cơ bản các bơm hướng trục phổ biến ở Liên Xô cũ

3

Bảng 2.1

Bảng tọa độ Profil mẫu VIGM 420

4

Bảng 3.1

Các thông số mô phỏng tại điểm thiết kế

5

Bảng 3.2

Các thông số thực nghiệm đối chứng kết quả mô phỏng tại
điểm thiết kế

6

Bảng 3.3


Kết quả mô phỏng phương án D352 trụ tại điểm thiết kế

7

Bảng 3.4

Kết quả mô phỏng phương án D352 cầu tại điểm tối ưu

8

Bảng 3.5

Bảng kết quả mơ phỏng tại Góc -6 độ

9

Bảng 3.6

Bảng kết quả mơ phỏng tại Góc -3 độ

10

Bảng 3.7

Bảng kết quả mơ phỏng tại Góc 0 độ

11

Bảng 3.8


Bảng kết quả mơ phỏng tại Góc +3 độ

12

Bảng 3.9

Bảng kết quả mơ phỏng tại Góc +6 độ

13

Bảng 3.10

Sai số của hiệu suất giữa tính theo đồ thị và theo mơ phỏng

14

Bảng 3.11

Bảng dự báo các vùng bị xâm thực và các dạng xâm thực
xảy ra theo góc xoay

15

Bảng 4.1

Bảng thống kê các vùng bị xâm thực khi xoay cánh

16


Bảng 4.2

Bảng tính gíá trị KHtư và th tại các góc xoay cánh  khác
nhau


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23

24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37

Hình 1.1 Sự thay đổi hình dạng của bánh cơng tác theo ns
Hình 1.2 Biểu đồ vùng sử dụng bơm hướng trục kiểu O và kiểu cánh quay

Hình 1.3 Trạm bơm cánh cống dùng bơm HT chìm hãng Ishigaky (Nhật)
Hình 2.1 Sơ đồ lưới profil mỏng vơ cùng và phân bố xốy trên đường nhân
Hình 2.2 Biểu đồ quan hệ =f(T0,0) với 0 < 35÷40o và 0 < 20÷26o
Hình 2.3 Biểu đồ để xác định góc va  ứng với các độ cong 0 khác nhau
Các đường cong biểu diễn quan hệ phụ thuộc của L* vào
Hình 2.4 bước lưới tương đối T/L và góc đặt  của profil
i
Đồ thị xác định bổ sung độ cong tính tới ảnh hưởng chiều dày
Hình 2.5 profil
Hình 2.6 Sơ đồ để tính tổn thất do va đập
Hình 2.7 Đường đặc tính lý thuyết =f(Q)
Hình 2.8 Hệ thống thiết bị thí nghiệm để vẽ đặc tính máy bơm

Hình 2.9 Đường đặc tính làm việc của bơm hướng trục
Hình 2.10 Sơ đồ các tam giác vận tốc
Hình 2.11 Các thành phần tam giác vận tốc khi tăng giảm góc đặt cánh
Đường đặc tính làm việc ở các góc xoay cánh khác nhau của bơm
Hình 2.12
hướng trục
Hình 2.13 Đặc tính tổng hợp máy bơm OП6-145 với n=300 vịng/phút
Hình 2.14Đặc tính tổng hợp khơng thứ ngun máy bơm OП6
Hình 2.15 Dịng chảy bao profil
Hình 2.16 Các dạng xâm thực xẩy ra trên chân vịt tàu thủy
Hình 2.17 Xâm thực riêng phần
Hình 2.18 Siêu xâm thực
Hình 2.19 Xâm thực dạng tấm
Hình 2.20 Xâm thực dạng bọt
Hình 2.21 Xâm thực dạng mây trên cánh thủy động
Hình 2.22 Xâm thực xốy chân vịt tàu thủy
Hình 2.23 Đồ thị quan hệ (L/T) =f(K )và th  f (KHtu )
Hình 2.24 Sơ đồ tính tốn trong Ansys Flow (CFX)
Hình 3.1 Bản vẽ thiết kế cánh cơng tác mơ hình D340mm trên SolidWorks
Hình 3.2 Bản vẽ mơ phỏng 3D bánh cơng tác bơm mơ hình D340mm
Hình 3.3 Bản vẽ thiết kế cánh hướng mơ hình trên SolidWorks
Hình 3.4 Bản vẽ mô phỏng 3D cánh hướng bơm mô hình
Hình 3.5 Bản vẽ thiết kế bộ dẫn dịng bơm mơ hình
Hình 3.6 Thiết kế mơ phỏng 3D phần dẫn dịng bằng phần mềm SolidWorks
Hình 3.7 Mơ hình bánh cơng tác trong mơi trường Design modeler
Hình 3.8 Lưới cấu trúc cho Rotor (Bánh cơng tác)
Hình 3.9 Lưới cấu trúc cho stator (Phần đẩy)
Hình 3.10 Lưới cấu trúc cho phần Suction (hút)



38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63

Hình 3.11
Hình 3.12
Hình 3.13

Hình 3.14
Hình 3.15
Hình 3.16
Hình 3.17
Hình 3.18
Hình 3.19
Hình 3.20
Hình 3.21
Hình 3.22
Hình 3.23
Hình 3.24
Hình 3.25
Hình 3.26
Hình 3.27
Hình 3.28
Hình 3.29
Hình 3.30
Hình 3.31
Hình 3.32
Hình 3.33
Hình 3.34
Hình 3.35
Hình 3.36

Mơ hình tính trong CFX
Độ nhạy cảm của lưới
Số lượng lưới tại các domain
Tiêu chuẩn hội tụ mơ hình lưới cấu trúc
Phân bố đường dòng trong hệ thống
Phân bố vận tốc trên mặt cắt dọc trục

Phân bố áp suất trên mặt cắt dọc trục
Phân bố áp suất trên cánh bánh công tác
Phân bố bọt khí trên cánh bánh cơng tác
Hình ảnh các tổ máy bơm lắp đặt tại trạm bơm Phí Xá, Hải Dương
Bản vẽ xâu cánh cơng tác mơ hình Dcầu = 352mm
Bản vẽ thiết kế bộ dẫn dịng bơm mơ hình Dcầu = 352mm
Mơ hình tính tốn trong cơng cụ thiết kế mơ hình (Design modeler)
Mơ hình tính tốn phần động (bánh cơng tác)
Mơ hình tính tốn phần tĩnh
Mặt cắt cánh hướng
Mơ hình tính trong CFX
Độ nhạy cảm lưới
Phân bố áp suất trên mặt lưng cánh
Phân bố áp suất trên mặt bụng cánh
Phân bố áp suất trên cánh View 3D
Phân bố áp suất tiết diện sát vành mịn R0.995
Phân bố bọt khí trên mặt lưng cánh
Phân bố bọt khí trên mặt bụng cánh
Phân bố bọt khí trên cánh View 3D
Phân bố vận tốc tại khe hở đầu cánh

64
65
66
67
68
69
70
71
72


Hình 3.37
Hình 3.38
Hình 3.39
Hình 3.40
Hình 3.41
Hình 3.42
Hình 3.43
Hình 3.44
Hình 3.45

Phân bố vận tốc tại khe hở đầu cánh View 3D
Hình ảnh chi tiết phân bố vận tốc trong buồng bánh cơng tác
Phân bố đường dịng trong bơm
Phân bố đường dòng trong vùng sát vành mòn mơ hình cánh cầu
Phân bố áp suất dọc trục
Phân bố vận tốc dọc trục
Đặc tính làm việc bơm mơ hình tại Góc -6 độ
Đặc tính làm việc bơm mơ hình tại Góc -3 độ
Đặc tính làm việc bơm mơ hình tại Góc 0 độ

73 Hình 3.46 Đặc tính làm việc bơm mơ hình tại Góc +3 độ
74 Hình 3.47 Đặc tính làm việc bơm mơ hình tại Góc +6 độ
75 Hình 3.48 Đặc tính làm việc bơm mơ hình tại các góc xoay cánh khác nhau


Đồ thị tư  f
Kiểm tra tính đúng đắn các hàm số đồ thị tư  f
Đồ thị H=f()
Hình ảnh mơ phỏng các dạng xâm thực

Hình ảnh mơ phỏng đường dịng vùng mép cánh các dạng xâm
80 Hình 3.53
thực
81 Hình 4.1 Sơ đồ thí nghiệm đo các thơng số máy bơm mơ hình ns 1200v/ph
82 Hình 4.2 Bản vẽ lắp bơm mơ hình cánh cầu Dcầu =352mm
83 Hình 4.3 Bánh cơng tác cánh xoay Dcầu = 352mm
84 Hình 4.4 Cánh hướng bơm mơ hình
85 Hình 4.5 Vành mịn dạng buồng cầu hai nửa có cửa quan sát
86 Hình 4.6 Máy bơm mơ hình đã lắp đặt trong hệ thống thí nghiệm
87 Hình 4.7 Cửa quan sát trên vỏ buồng cầu bánh cơng tác
88 Hình 4.8 Quan sát thí nghiệm bằng đèn tần số
89 Hình 4.9 Đặc tính làm việc bơm mơ hình tại Góc -6 độ
90 Hình 4.10 Đặc tính làm việc bơm mơ hình tại Góc -3 độ
91 Hình 4.11 Đặc tính làm việc bơm mơ hình tại Góc 0 độ
92 Hình 4.12 Đặc tính làm việc bơm mơ hình tại Góc +3 độ
93 Hình 4.13 Đặc tính làm việc bơm mơ hình tại Góc +6 độ
94 Hình 4.14 Đặc tính làm việc bơm mơ hình ns 1200 tại các góc xoay cánh
95 Hình 4.15 Đặc tính tổng hợp bơm mơ hình ns 1200 với Dcầu=352; n=980v/ph
96 Hình 4.16 Đặc tính tổng hợp khơng thứ ngun bơm ns  1200 v/ph
97 Hình 4.17 Đồ thị biến thiên hiệu suất bơm theo góc xoay cánh  =f()
98 Hình 4.18 Đồ thị biến thiên cột áp bơm theo góc xoay cánh H =f()
99 Hình 4.19 Đồ thị L/Lc=f() và H=f() tại Góc 0 độ
100 Hình 4.20 Đồ thị L/Lc=f() và H=f() tại Góc -3 độ
101 Hình 4.21 Đồ thị L/Lc=f() và H=f() tại Góc -6 độ
102 Hình 4.22 Đồ thị L/Lc=f() và H=f() tại Góc +3 độ
103 Hình 4.23 Đồ thị L/Lc=f() và H=f() tại Góc +6 độ
104 Hình 4.24 Đồ thị biến thiên của hệ số xâm thực tới hạn theo góc xoay cánh
105 Hình 4.25 Đồ thị biến thiên của hàm số H = f()
Hình ảnh xâm thực mạnh trong thí nghiệm xâm thực tại điểm làm
106 Hình 4.26 việc tối ưu của Góc 0 độ khi áp suất hút giảm xuống còn 0.847

bar.
Xâm thực tại điểm làm việc tối ưu Góc-3 độ khi áp suất hút giảm
107 Hình 4.27.
cịn 0.832bar ( và 0,799 bar (1.229)
76
77
78
79

Hình 3.49
Hình 3.50
Hình 3.51
Hình 3.52

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài.
Nước ta là một nước mà ngành nơng nghiệp đóng một vai trị rất quan trọng
trong nền kinh tế quốc dân. Chính vì thế công tác thuỷ lợi nhằm phục vụ tưới tiêu
đảm bảo cho sản xuất nông nghiệp luôn là vấn đề được coi trọng hàng đầu. Đối với


các tỉnh đồng bằng Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ, loại hình cơng trình thuỷ lợi chính để
làm nhiệm vụ tưới tiêu cho lúa và các cây trồng khác là các trạm bơm động lực. Các
loại máy bơm nói chung và máy bơm hướng trục nói riêng được sử dụng hết sức
rộng rãi.
Trong những năm gần đây, dưới ảnh hưởng của biến đổi khí hậu, nhu cầu tưới
tiêu cho nơng nghiệp và thủy lợi, đặc biệt là nhu cầu tiêu thốt nước lũ vào mùa
mưa bão khơng ngừng tăng lên. Nhiều trạm bơm có lưu lượng và cơng suất lớn đã
và đang được xây dựng để đáp ứng nhu cầu đó. Hầu hết các trạm bơm lớn này được
đầu tư xây dựng với việc sử dụng các loại bơm truyền thống, mà chủ yếu là các loại

bơm hướng trục có số vòng quay đặc trưng (n s) vừa và thấp (ns=500-900 v/ph). Với
việc sử dụng bơm hướng trục ns cao (ns >1000 v/ph) vào các trạm bơm lớn này, chi
phí đầu tư xây dựng và chi phí vận hành khai thác có thể giảm đáng kể so với việc
sử dụng bơm hướng trục ns thấp nhờ ưu thế về kích thước và khối lượng tổ máy
bơm ns cao rất nhỏ gọn (khối lượng nhỏ hơn nhiều so với kiểu truyền thống), tuổi
thọ và độ bền cao. Bên cạnh các ưu điểm đó, bơm hướng trục n s cao cịn phù hợp
với các địa bàn có cột nước địa hình thấp và trung bình của hầu hết các tỉnh thành
đồng bằng ven biển nước ta, đặc biệt là khu vực đồng bằng sơng Cửu Long. Qua đó
có thể khẳng định, việc xây dựng các trạm bơm điện công suất lớn với việc sử dụng
máy bơm hướng trục ns cao sẽ đem lại hiệu quả kinh tế to lớn và lâu dài, rất phù hợp
với điều kiện Việt Nam.
Từ các đặc điểm về phạm vi ứng dụng và các thông số của bơm hướng trục cột
nước thấp cùng với thực tiễn nghiên cứu trong những năm qua đã chỉ ra rằng nhiệm
vụ cơ bản của việc nghiên cứu mở rộng vùng làm việc của bơm hướng trục cột nước
thấp là xây dựng được mơ hình bơm có n s cao tức là tăng số vịng quay và tăng khả
năng thốt mà vẫn đảm bảo bơm có khả năng chống xâm thực tốt và có hiệu suất
cao. Hiện tại, chúng ta đã có một số nghiên cứu về bơm hướng trục ns cao, trong đó
dài ns1200v/ph được nghiên cứu nhiều nhất và có nhiều kết quả có thể ứng dụng
vào thực tiễn. Các nghiên cứu về bơm hướng trục n s 1200v/ph có các đề tài nghiên
cứu cả về lý thuyết lẫn thực nghiệm với nội dung chủ yếu là: đánh giá ảnh hưởng
của các thơng số hình học (tỷ số bầu db/D, mật độ lưới cánh l/t, số là cánh Z…) của
bánh cơng tác tới đặc tính làm việc và hiệu suất của bơm. Tuy nhiên, về mặt xâm
thực, chúng ta chưa có nghiên cứu chuyên sâu cả về lý thuyết lẫn thực nghiệm. Việc
nghiên cứu mở rộng vùng làm việc cho bơm hướng trục n s cao cũng chưa được đề
cập đến.
Để mở rộng phạm vi làm việc cho một máy bơm hướng trục, chúng ta có hai
phương pháp cơ bản: điều chỉnh số vịng quay và xoay góc đặt cánh. Với các bơm
hướng trục cơng suất lớn thì việc thay đổi góc đặt cánh (xoay cánh) là phổ biến vì
việc thay đổi số vịng quay gặp nhiều khó khăn về kỹ thuật và bị hạn chế về công
suất. Như vậy có thể thấy rằng việc nghiên cứu mở rộng phạm vi làm việc cho bơm



hướng trục ns cao bằng phương pháp xoay cánh là nhu cầu hết sức cấp thiết hiện
nay. Để mở rộng phạm vi làm việc bằng xoay cánh có hiệu quả, cần nghiên cứu ảnh
hưởng của góc xoay cánh đến các thông số làm việc của bơm như cột áp, lưu lượng,
hiệu suất và chiều cao hút của bơm … , từ đó đưa ra được các khuyến cáo cần thiết
để giúp cho nhà thiết kế chọn được điểm thiết kế tối ưu nhất cũng như giúp cho nhà
quản lý chọn được góc xoay cánh phù hợp để đảm bảo bơm vận hành hiệu quả nhất.
Chính vì vậy, luận án này đã chọn lĩnh vực “Nghiên cứu ảnh hưởng của góc
xoay cánh cơng tác lên đặc tính xâm thực và hiệu suất thủy lực của bơm hướng trục
với ns cao (1000-1200 v/ph)” làm nội dung nghiên cứu cơ bản.

2. Mục đích, đối tượng và phạm vi nghiên cứu
2.1. Mục đích nghiên cứu
- Nghiên cứu đánh giá mức độ ảnh hưởng của thơng số góc xoay cánh đến
hiệu suất và đặc tính xâm thực của bơm hướng trục ns cao (1000 – 1200 v/ph).
- Đưa ra các khuyến cáo cho việc tính toán thiết kế và lựa chọn bơm cho khai
thác vận hành các trạm bơm lớn sử dụng bơm ns cao.
2.2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Bơm hướng trục có số vịng quay đặc trưng ns cao (1000-1200 v/ph).
- Nghiên cứu ảnh hưởng của góc xoay cánh cơng tác lên đặc tính xâm thực và
hiệu suất thủy lực của bơm hướng trục với ns cao (1000-1200 v/ph).

3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
3.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài
- Xây dựng được đặc tính làm việc tổng hợp và đặc tính tổng hợp không thứ
nguyên của gam bơm hướng trục ns1200v/ph, bổ sung vào dãy gam bơm hướng
trục được thiết kế, sản xuất ở nước ta đáp ứng được nhu cầu cấp thiết hiện nay.
- Cung cấp các kết quả nghiên cứu khảo sát về trường dòng chảy trong bơm
hướng trục ns cao, bổ sung cho khoa học cơ bản trong lĩnh vực bơm hướng trục nói

chung và bơm hướng trục ns cao nói riêng.
3.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
- Mơ hình bơm hướng trục n s = 1200 v/ph được chế tạo sẽ đáp ứng được nhu
cầu bơm nước tưới tiêu cho điều kiện cột nước địa hình thấp và lưu lượng lớn.
- Các kết quả nghiên cứu có thể ứng dụng để xây dựng qui trình vận hành với
việc xác định vùng làm việc tối ưu của bơm khi mở rộng phạm vi làm việc bằng
xoay cánh cũng như tham khảo để thiết kế tính tốn thiết kế bơm hướng trục ns cao.

4. Bố cục của Luận án
Luận án gồm phần mở đầu, 4 chương và phần kết luận với tổng số 117 trang
(chưa kể phần phụ lục), 16 bảng, 107 hình vẽ và đồ thị cùng 33 tài liệu tham khảo.
Các phần chính của luận án được phân bố như sau:


- Chương 1. Tổng quan: 16 trang (tr.16 – tr.31)
- Chương 2. Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu: 28 trang (tr.32 - tr.59).
- Chương 3. Nghiên cứu bằng mô phỏng: 33 trang (tr.60 - tr.92).
- Chương 4. Nghiên cứu thực nghiệm: 20 trang (tr.93 – tr.112).
- Kết luận và kiến nghị: 2 trang (tr.113 – tr.114).


Chương 1.
TỔNG QUAN
1.1. Bơm hướng trục và các vấn đề cần nghiên cứu
1.1.1. Đặc điểm bơm hướng trục
1.1.1.1. Phạm vi làm việc của bơm hướng trục
Bơm hướng trục là bơm trong đó dịng chảy chuyển động qua phần dẫn dịng
theo phương hướng trục.
Các bơm hướng trục được nghiên cứu và thiết kế chế tạo hiện nay thường có
cột nước H từ 2m đến 20m, với lưu lượng Q lớn đến hơn 100.000 m3/h.

Để phân biệt các loại bơm người ta dựa vào số vòng quay đặc trưng ns.
Số vòng quay đặc trưng của máy bơm ns :
Bánh công tác của máy bơm có rất nhiều dạng. Để lập quan hệ tương tự giữa
các dạng khác nhau của bánh công tác và phân loại chúng, người ta sử dụng khái
niệm số vòng quay đặc trưng.
Số vòng quay đặc trưng ns của máy bơm được xác định theo công thức:
n Q (v/ph)
(1-1)
n  3,65
s

H 3/4
Trong đó: - n: số vịng quay của bơm, tính bằng v/ph
- H : cột áp bơm, tính bằng m
- Q; lưu lượng bơm, tính bằng m3/s
Số vịng quay đặc trưng ns là yếu tố quan trọng quyết định hình dạng của bánh
cơng tác máy bơm. Khi ns tăng tỷ số D2/D1 giảm xuống, còn chiều rộng bánh cơng

tác B2 sẽ tăng lên (xem hình 1.1) ( nguồn [1] [2] [3] [7]).
Hình 1.1. Sự thay đổi hình dạng của bánh công tác theo ns (nguồn[2])


Việc phân loại máy bơm theo ns có thể có sự sai khác chút ít giữa các tài liệu
tùy theo quan điểm và kinh nghiệm của người thiết kế, tuy nhiên về cơ bản có thể
tham khảo phạm vi dải ns của từng loại bơm như trong Bảng 1.1.


Bảng 1.1. Bảng phân loại máy bơm theo ns (nguồn [3])

ns (v/ph)

TT
Loại máy bơm
Ly tâm ns thấp
1
50 - 80
Ly tâm ns trung bình
2
80 - 150
Ly tâm ns cao
3
150 - 300
4
Hướng chéo
300 - 600
5
Hướng trục
600 - 1800
Như vậy máy bơm hướng trục có số vịng quay đặc trưng ns nằm trong khoảng
từ 600 – 1.800 v/ph. Ở trong khoảng này, bơm hướng trục ns cao có số vịng quay
đặc trưng ns từ 1.000 - 1.800 v/ph.
1.1.1.2. Khả năng ứng dụng của bơm hướng trục.
Bơm hướng trục được sử dụng rộng rãi trong mọi lĩnh vực của đời sống và sản
xuất. Thông thường bơm hướng trục giới hạn phạm vi cột áp H < 20m. Trong phạm
vi này, tùy theo đặc điểm của máy bơm để xác định số vòng quay đặc trưng n s của
bánh công tác khác nhau. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, ta hãy phân tích phạm vi áp
dụng của các bơm hướng trục kiểu O và kiểu cánh quay O của Liên Xô trước đây
(nguồn [2] [20]).

Hình 1.2. Biểu đồ vùng sử dụng bơm hướng trục kiểu O và kiểu cánh quay O (nguồn [2])


Trên biểu đồ hình 1.2 ta nhận thấy trong vùng cột áp H từ 6 đến 20m có rất
nhiều loại bơm làm việc trong phạm vi này, với cột áp H < 6m thì số loại bơm làm
việc trong phạm vi này cịn rất ít. Đặc biệt với phạm vi làm việc có cột áp cực thấp
H < 3,5 m ta dễ dàng thấy rằng chỉ có duy nhất một loại bơm làm việc trong phạm
vi này là bơm O6.


Như vậy, để mở rộng phạm vi làm việc của bơm hướng trục, nên ưu tiên xem
xét vùng làm việc với cột áp thấp (tương ứng với n s cao). Với vùng làm việc cột áp
thấp, như đã phân tích ở trên, chỉ có một mẫu bơm duy nhất là bơm O6 của Liên
Xơ. Do đó, ta có thể tham khảo mẫu bánh công tác O6 để nghiên cứu và xây dựng
mơ hình bơm hướng trục mới áp dụng cho điều kiện cụ thể của nước ta.
1.1.2. Các kết quả nghiên cứu, sản xuất và ứng dụng bơm hướng trục
trong nước và nước ngoài
1.1.2.1. Nghiên cứu và sản xuất bơm hướng trục của các nước
Ở các nước tiên tiến, đặc biệt là ở Liên Xô cũ trước đây. Việc nghiên cứu thiết
kế, chế tạo bơm hướng trục đã thu được những thành tựu rất lớn. Các loại bơm
hướng trục có hiệu suất cao đã được gam hoá thành nhiều loại với phạm vi ứng
dụng phủ rộng từ lưu lượng một vài nghìn cho đến vài trăm nghìn m3/h và với cột
áp từ một vài mét tới hàng chục mét. Các ứng dụng chủ yếu của bơm hướng trục là
ở trong các lĩnh vực sau: chúng được dùng làm bơm tuần hoàn ở các khối máy cố
định ở các nhà máy nhiệt điện lớn, trong khối bơm ở các âu tàu, ở các kênh chính và
trong hệ thống tưới tiêu phục vụ nông nghiệp và thuỷ lợi, trong các nhà máy cấp
nước cho thành phố và công nghiệp…
- Ở Liên Xô cũ trước đây: Các bơm hướng trục được gam hoá thành 4 loại cơ
bản: O, O, B-60 và pB. Phạm vi làm việc của các bơm này rất rộng, lưu lượng
từ 1150 đến 66.000 m3/h, cột áp từ 1,7 đến 23 m, đặc biệt một số máy bơm cỡ lớn
như O11-260 có lưu lượng đạt tới 160.000 m 3/h. Các loại máy bơm được sử dụng
rộng rãi nhất là: O-35, O2-87, O3-87, O2-110, O3-110,O4-110, O5-110,
O3-130, O2-145, O4-145, O5-145, O6-145, O2-185, B-60, 20pB-60,

30pB-60 và 75 pB-60…
Dưới đây là bảng các thông số cơ bản của một số bơm hướng trục được sử
dụng phổ biến ở Liên Xô cũ (nguồn [2] [13] [14]).
Bảng 1.2. Thông số cơ bản các bơm hướng trục phổ biến ở Liên Xô cũ (nguồn [2][20])

Loại bơm
O5-47
O5-55
O6-55
OP2-87
OP3-87
OP5-87
OP6-87
OP2-110
OP3-110
OP5-110
OP6-110
OP2-145
OP5-145

Q (m3/h)
1764-3996
3708-6444
2232-5580
7488-13284
8892-14580
8784-14220
5328-14544
11160-22320
14400-22500

14760-23892
7956-22392
19260-38448
24120-41040

H (m)
3.75-10.3
10-12.2
3.2-9.7
8.3-15.1
14.8-23.8
7.15-11.7
2.7-8.3
8.8-15.3
14.6-22.8
7.8-11.5
2.5-7.6
8.8-16.4
7.7-12.8

Nb (KW)
27-110
154-240
26-129
243-495
564-885
246-423
62-292
474-916
905-1368

455-750
86-487
830-1550
747-1380

n (v/ph)

ns (v/ph)

730; 960
960
730; 960
585
730
585
485; 585
485
585
485
365; 485
365
365

680-695
680-695
850-875
510-530
495-515
680-695
850-875

510-530
495-515
680-695
850-875
510-530
680-695


OP6-145
OP10-145
OP2-185
OP6-185
OP10-185
OP11-185
OP10-260
OP11-260

14400-38520
25920-39960
27720-54900
26280-54720
49320-74880
52920-79920
102240-152640
109800-163440

2.7-8.2
12.9-18
6.8-12.7
3.25-6.1

17.7-24.5
12.7-20.4
21-27.8
15-22.2

172-800
1300-1985
817-1720
363-948
3400-4880
2680-4040
7960-11250
6400-10100

365
365
250
250
333
333
250
250

850-875
480-490
510-530
850-875
480-490
655-670
480-490

655-670

- Ở các nước tư bản tiên tiến:
Với sự phát triển và lớn mạnh không ngừng của các ngành khoa học kỹ thuật,
ngành chế tạo máy bơm nói riêng và ngành chế tạo máy thuỷ lực nói chung ở các
nước tiên tiến trên thế giới đã có những bước tiến đáng kể. Khoảng 10 năm trở lại
đây với sự trợ giúp của tin học, chương trình hố các phương pháp thiết kế về mặt
thuỷ lực và kết cấu, các hãng chế tạo bơm nổi tiếng trên thế giới đã cho ra đời nhiều
chủng loại bơm chất lượng cao phục vụ cho công tác tưới tiêu của ngành thuỷ lợi.
Trên cơ sở ứng dụng công nghệ vật liệu mới và công nghệ chế tạo tiên tiến, các loại
máy bơm này đều đạt được các tiêu chí sau: hiệu suất cao, kết cấu đơn giản, thuận
tiện cho việc quản lý vận hành, thích hợp với q trình tự động hố điều khiển và có
tuổi thọ rất cao. Có thể kể tên các hãng bơm lớn này, đó là: hãng ITT Flygt của
Thụy Điển, hãng Thyssen của Đức, hãng Hanjin của Hàn Quốc, hãng WEIR của
Mỹ... Các loại máy bơm như: bơm chìm, các loại máy bơm di chuyển theo sự thay
đổi cột nước địa hình…ngày càng được ứng dụng rộng rãi. Trong những năm gần
đây, với sự ảnh hưởng của biến đổi khí hậu, nhu cầu xây dựng các trạm bơm có lưu
lượng cực lớn và cột áp thấp là rất lớn. Các hãng bơm lớn trên thế giới đã cho ra đời
thêm hai loại trạm bơm mới đáp ứng được nhu cầu bơm lưu lượng cực lớn và có
tuổi thọ cũng như độ bền rất cao, đó là trạm bơm buồng xoắn bê tông của các hãng
Andriz (Áo), Flowserve (Mỹ) … (sử dụng bơm hướng chéo cánh hở cơng suất lớn,
có buồng xoắn bằng bê tông) và trạm bơm kiểu cánh cống của các hãng Minota,
Ishigaki (Nhật bản) … sử dụng bơm hướng trục chìm đặt ngang kiểu Gate pump.

Hình 1.3. Trạm bơm cánh cống dùng bơm hướng trục chìm loại ns cao
của hãng Ishigaky (Nhật)


1.1.2.2. Nghiên cứu, sản xuất và ứng dụng bơm hướng trục ở nước ta
Ở Việt Nam, sau Cách mạng tháng 8, nhất là sau ngày hồ bình lặp lại đến nay,

nhiều trạm bơm phục vụ cho tưới tiêu nông nghiệp và thủy lợi đã được xây dựng và
khôi phục lại. Cho đến năm 1960 - 1965, tất cả các trạm bơm khơi phục lại đều
được trang bị các máy móc mới của Liên Xô (trừ trạm bơm Sơn Tây được lắp đặt
máy bơm của Pháp). Sau đó, một loạt các trạm bơm vừa và lớn được xây dựng để
phục vụ cho yêu cầu phát triển nông nghiệp. Các trạm bơm nhỏ có lưu lượng từ 0,1
đến 1m3/s cũng phát triển nhanh chóng, phục vụ tưới tiêu cho hàng vạn hecta.
Về mặt chế tạo máy bơm chúng ta cũng có nhiều tiến bộ lớn. Từ chỗ chưa chế
tạo được máy bơm, đến nay chúng ta đã có nhiều nhà máy, xí nghiệp chế tạo hầu hết
các loại bơm: bơm li tâm, hướng chéo, hướng trục. Chất lượng các loại máy bơm
chế tạo ra ngày càng được nâng cao. Đi đôi với việc phát triển chế tạo máy, trình độ
kỹ thuật thiết kế, thi cơng, quản lí, khai thác, sử dụng máy móc cơng trình cũng có
những tiến bộ vượt bậc. Những trạm bơm lớn như Cổ Đam, Cốc Thành … (Nam Hà
), Trạm bơm Yên Sở (Hà Nội) … có kết cấu phức tạp, trình độ tự động hố cao.
Chúng ta đã có khả năng sử dụng nhiều loại máy móc của nhiều nước với hiệu quả
kinh tế ngày càng cao, và một tác dụng lớn trong việc bảo đảm sản xuất nông
nghiệp.
Về lĩnh vực ứng dụng của bơm hướng trục ở Việt Nam: Hiện nay, hầu hết các
trạm bơm lớn ở Bắc Bộ và Bắc Khu 4 cũ đều sử dụng máy bơm hướng trục có lưu
lượng lớn và cột áp thấp (đó là các loại bơm hướng trục có Q = 4000 m3/h, 8000
m3/h, lớn nhất là Q = 36000 m3/h , cột áp phổ biến từ 3 đến 6 m) phục vụ nhu cầu
tưới , tiêu hay tưới tiêu kết hợp. Các loại máy bơm này hiện nay chúng ta có thể
thiết kế, chế tạo và lắp đặt. Ngồi ra các loại bơm hướng trục có lưu lượng lớn cánh
xoay kiểu O của Liên Xô cũng được ứng dụng rộng rãi tại một các trạm bơm lớn
do máy bơm có hiệu suất cao, tuổi thọ dài và đặc biệt là các mẫu cánh kiểu O đều
có đặc tính chống xâm thực tốt. Các loại máy bơm hướng trục được sử dụng phổ
biến hiện nay ở nước ta là:
- Máy bơm O6-145 của Liên Xơ cũ: gồm có 23 tổ máy lắp đặt tại 4 trạm: Cổ
Đam, Cốc Thành, Hữu Bị, Vĩnh Trị. Đây là loại máy bơm có công suất lớn nhất
được lắp đặt ở nước ta từ trước đến nay.
- Máy bơm OП6-87 của Liên Xô cũ và KP1-87 của Triều Tiên: có lưu lượng

12000m3/h. Đây là loại bơm có kết cấu trục trung gian nối cứng tương tự máy bơm
OП6-145. Hiện nay đa phần các tổ máy đều đã cũ khơng có phụ tùng nhập ngoại.
Các trạm này tập trung chủ yếu ở Bắc Ninh và Hà Nam.
- Máy bơm 8.000 m3/h nhập ngoại: CsV1000 của Triều Tiên và DU-750 của
Rumani. Đây là loại máy bơm có kết cấu tốt, ổn định, phần dẫn dịng có hiệu suất
cao.
- Máy bơm 8.000 m3/h do Việt Nam sản xuất (loại 30HTĐ90): phần bơm do
các nhà máy cơ khí trong nước sản xuất. Tuy nhiên độ chính xác các chi tiết cơ khí
chưa cao, phần dẫn dịng khơng được nghiên cứu kỹ lưỡng nên hiệu suất thấp (dưới
65%).
- Máy bơm 4.000 m3/h trục đứng 24HTD-90 do Việt Nam sản xuất: máy bơm
loại này có kết cấu phức tạp hơn loại trục ngang, có độ ổn định và độ bền khá cao.
Ưu điểm của loại này là vận hành đơn giản nhưng vốn đầu tư xây dựng lớn. Trước


×