Tải bản đầy đủ (.doc) (83 trang)

Giáo Án Hoá Học Lớp 12 ( chi tiết) HKII

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (695.54 KB, 83 trang )

Chương 5: ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI
Bài 20: SỰ ĂN MỊN KIM LOẠI (Tiết 1)
Mơn học/Hoạt động giáo dục: Hóa học; lớp: 12
Thời gian thực hiện: 01 tiết
I. MỤC TIÊU.
1) Kiến thức:
- Biết ăn mịn kim loại là gì và các dạng ăn mòn kim loại.
- Biết cách chống ăn mòn kim loại.
2) Năng lực:
a) Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học;
- Năng lực giao tiếp và hợp tác;
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo;
b) Năng lực chuyên biệt:
- Năng lực nhận thức hóa học;
- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học;
- Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học.
3) Phẩm chất:
- Yêu nước;
- Trách nhiệm;
- Trung thực;
- Chăm chỉ;
- Nhân ái.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.
Giáo viên
Hệ thống tranh ảnh, video mô phỏng.

Học sinh
Chuẩn bị bài ở nhà.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.


A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG.
a) Mục tiêu: Tạo tâm lý hứng thú khi bắt đầu bài học mới.
b) Nội dung: GV kiểm tra bài cũ, trình chiếu các hình ảnh về ăn mòn kim loại.
c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức và tìm hiểu vấn đề liên quan.
d) Tổ chức thực hiện:
GV kiểm tra bài cũ - HS trình bày.
GV trình chiếu những hình ảnh ăn mịn kim loại để dẫn dắt vào bài.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Hoạt động 1: Khái niệm.
a) Mục tiêu: Biết khái niệm về ăn mòn kim loại.
b) Nội dung: HS làm việc với SGK.
c) Sản phẩm: HS nắm chắc khái niệm ăn mòn kim loại.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
I. KHÁI NIỆM.
- Vì sao kim loại hay hợp kim dễ bị ăn mòn? Bản Sự ăn mòn kim loại là sự phá hủy kim loại hoặc
hợp kim do tác dụng của các chất trong mơi
chất của ăn mịn kim loại là gì?
- GV gợi ý để HS tự nêu ra khái niệm sự ăn mòn trường xung quanh.
-1-


kim loại và bản chất của sự ăn mòn kim loại.
Hệ quả: Kim loại bị oxi hóa thành ion dương.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
M � Mn+ + ne
HS tìm hiểu SGK.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

HS trình bày nội dung.
Bước 4: Kết luận nhận định:
GV nhận xét và kết luận.
Hoạt động 2: Các dạng ăn mòn - ăn mòn hóa học.
a) Mục tiêu: Biết khái niệm về ăn mịn hóa học.
b) Nội dung: HS làm việc với SGK.
c) Sản phẩm: HS nắm chắc khái niệm ăn mịn hóa học.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
II. CÁC DẠNG ĂN MỊN.
GV nêu khái niệm về sự ăn mịn hóa học và lấy thí 1) Ăn mịn hóa học:
dụ minh họa.
Ví dụ:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Thanh sắt trong nhà máy sản xuất khí Cl2:
to
HS tìm hiểu SGK.
2Fe + 3Cl2 ��
� 2FeCl3
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Các thiết bị của lò đốt, các chi tiết của động cơ
HS trình bày nội dung.
đốt trong
Bước 4: Kết luận nhận định:
to
3Fe + 2O2 ��
� Fe3O4
GV nhận xét và kết luận.
to
3Fe + 2H2O ��

� Fe3O4 + H2
� Ăn mịn hóa học là q trình oxi hóa-khử,
trong đó các electron của kim loại được chuyển
trực tiếp đến các chất trong môi trường.
Hoạt động 3: Các dạng ăn mòn - ăn mòn điện hóa học.
a) Mục tiêu: Biết khái niệm về ăn mịn điện hóa học.
b) Nội dung: HS làm việc với SGK.
c) Sản phẩm: HS nắm chắc khái niệm ăn mòn điện hóa học.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
2) Ăn mịn điện hóa:
GV chiếu hình biểu diễn thí nghiệm ăn mịn điện a) Khái niệm:
hóa.
* Thí nghiệm: (SGK)
* Hiện tượng:
e
+ Kim điện kế quay � chứng tỏ có dòng điện
chạy qua.
+ Thanh Zn bị mòn dần.
--o -------o o
o
+ Bọt khí H2 thốt ra cả ở thanh Cu.
o o
o o
o oZn
o o
* Giải thích:
o o
o o
o o H o o

o
- Điện cực âm (anot); Zn bị ăn mòn theo phản
o o
o
ứng: Zn � Zn2+ + 2e
GV yêu cầu HS giải thích các hiện tượng.
Ion Zn2+ đi vào dung dịch, các electron theo dây
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
dẫn sang điện cực Cu.
HS tìm hiểu SGK.
- Điện cực dương (catot): ion H + của dung dịch
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
H2SO4 nhận electron biến thành nguyên tử H rồi
HS trình bày nội dung.
thành phân tử H2 thoát ra: 2H+ + 2e � H2 �
Bước 4: Kết luận nhận định:
� Ăn mịn điện hóa là q trình oxi hóa – khử,
GV nhận xét và kết luận.
trong đó kim loại bị ăn mòn do tác dụng của dung
dịch chất điện li và tạo nên dòng electron chuyển
2+

+

-2-


dời từ cực âm đến cực dương.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP.
a) Mục tiêu: Luyện tập, củng cố kiến thức đã học trong bài.

b) Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các bài tập.
d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS trả lời.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG.
a) Mục tiêu: Luyện tập, vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn.
b) Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c) Sản phẩm: Bài làm của HS, kỹ năng tính tốn hóa học.
d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS trả lời.

Chương 5: ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI
Bài 20: SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI (Tiết 2)
-3-


Mơn học/Hoạt động giáo dục: Hóa học; lớp: 12
Thời gian thực hiện: 01 tiết
I. MỤC TIÊU.
1) Kiến thức:
- Biết ăn mịn kim loại là gì và các dạng ăn mịn kim loại.
- Biết cách chống ăn mòn kim loại.
2) Năng lực:
a) Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học;
- Năng lực giao tiếp và hợp tác;
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo;
b) Năng lực chuyên biệt:
- Năng lực nhận thức hóa học;
- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học;
- Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học.
3) Phẩm chất:

- Yêu nước;
- Trách nhiệm;
- Trung thực;
- Chăm chỉ;
- Nhân ái.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.
Giáo viên
Hệ thống tranh ảnh, video mô phỏng.

Học sinh
Chuẩn bị bài ở nhà.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG.
a) Mục tiêu: Tạo tâm lý hứng thú khi bắt đầu bài học mới.
b) Nội dung: GV kiểm tra bài cũ.
c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức và tìm hiểu vấn đề liên quan.
d) Tổ chức thực hiện:
GV kiểm tra bài cũ - HS trình bày.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Hoạt động 1: Cơ chế ăn mòn hợp kim sắt để trong khơng khí ẩm.
a) Mục tiêu: Biết cách giải thích sự ăn mịn trong khơng khí ẩm
b) Nội dung: HS làm việc với SGK.
c) Sản phẩm: HS nắm chắc khái niệm ăn mòn kim loại.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
b) Ăn mịn điện hóa học hợp kim sắt trong
- GV treo bảng phụ về sự ăn mịn điện hóa học khơng khí ẩm:

của hợp kim sắt.
Ví dụ: Sự ăn mịn gang trong khơng khí ẩm.
- Trong khơng khí ẩm, trên bề mặt của gang ln
có một lớp nước rất mỏng đã hòa tan O 2 và khí
CO2, tạo thành dung dịch chất điện li.
- Gang có thành phần chính là Fe và C cùng tiếp
-4-


xúc với dung dịch đó tạo nên vơ số các pin nhỏ mà
sắt là anot và cacbon là catot.
Fe
O2 + 2H2O + 4e
4OHTại anot: Fe � Fe2+ + 2e
Các electron được giải phóng chuyển dịch đến
Fe
C
catot.
Vậ
t là
m bằ
ng gang
Tại catot: O2 + 2H2O + 4e � 4OH−
Ion Fe2+ tan vào dung dịch chất điện li có hịa tan
e
khí O2, Tại đây, ion Fe2+ tiếp tục bị oxi hóa, dưới
- GV dẫn dắt HS xét cơ chế của quá trình gỉ sắt tác dụng của ion OH− tạo ra gỉ sắt có thành phần
trong khơng khí ẩm.
chủ yếu là Fe2O3.nH2O.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

HS tìm hiểu SGK.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS trình bày nội dung.
Bước 4: Kết luận nhận định:
GV nhận xét và kết luận.
Hoạt động 2: Điều kiện xảy ra sự ăn mịn điện hóa học.
a) Mục tiêu: Biết điều kiện xảy ra ăn mịn điện hóa học.
b) Nội dung: HS làm việc với SGK.
c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
c) Điều kiện xảy ra sự ăn mòn điện hóa học:
Từ thí nghiệm về q trình ăn mịn điện hóa học, - Các điện cực phải khác nhau về bản chất.
em hãy cho biết các điều kiện để q trình ăn mịn Cặp KL – KL; KL – PK; KL – Hợp chất hóa học.
điện hóa xảy ra?
- Các điện cực phải tiếp xúc trực tiếp hoặc gián
- GV lưu ý HS là q trình ăn mịn điện hóa chỉ tiếp qua dây dẫn.
xảy ra khi thỏa mãn đồng thời cả 3 điều kiện trên, - Các điện cực cùng tiếp xúc với một dung dịch
nếu thiếu 1 trong 3 điều kiện trên thì quá trình ăn chất điện li.
mịn điện hóa sẽ khơng xảy ra.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS tìm hiểu SGK.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS trình bày nội dung.
Bước 4: Kết luận nhận định:
GV nhận xét và kết luận.
Hoạt động 3: Chống ăn mòn kim loại - bảo vệ bề mặt.
a) Mục tiêu: Biết các phương pháp chống ăn mòn kim loại.
b) Nội dung: HS làm việc với SGK.
c) Sản phẩm: HS nắm chắc và giải thích được các phương pháp chống ăn mịn kim loại.

d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
III. CHỐNG ĂN MÒN KIM LOẠI.
- GV giới thiệu nguyên tắc của phương pháp bảo 1) Phương pháp bảo vệ bề mặt:
vệ bề mặt.
Dùng những chất bền vững với môi trường để phủ
- HS lấy ví dụ về các đồ dùng làm bằng kim loại mặt ngoài những đồ vật bằng kim loại như bôi dầu
được bảo vệ bằng phương pháp bề mặt.
mỡ, sơn, mạ, tráng men, ...
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Ví dụ: Sắt tây là sắt được tráng thiếc, tơn là sắt
HS tìm hiểu SGK.
được tráng kẽm. Các đồ vật làm bằng sắt được mạ
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
niken hay crom.
HS trình bày nội dung.
Bước 4: Kết luận nhận định:
Lớ
p dd chấ
t điệ
n li

2+

-5-


GV nhận xét và kết luận.
Hoạt động 4: Chống ăn mịn kim loại - bảo vệ điện hóa.
a) Mục tiêu: Biết các phương pháp chống ăn mòn kim loại.

b) Nội dung: HS làm việc với SGK.
c) Sản phẩm: HS nắm chắc và giải thích được các phương pháp chống ăn mòn kim loại.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
2) Phương pháp điện hóa:
- GV giới thiệu nguyên tắc của phương pháp điện Nối kim loại cần bảo vệ với một kim loại hoạt
hóa.
động hơn để tạo thành pin điện hóa và kim loại
- Bản chất của phương pháp điện hóa là gì?
hoạt động hơn sẽ bị ăn mòn, kim loại kia được bảo
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
vệ.
HS tìm hiểu SGK.
Ví dụ: Bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép bằng
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
cách gán vào mặt ngồi của vỏ tàu (phần chìm
HS trình bày nội dung.
dưới nước) những khối Zn, kết quả là Zn bị nước
Bước 4: Kết luận nhận định:
biển ăn mòn thay cho thép.
GV nhận xét và kết luận.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP.
a) Mục tiêu: Luyện tập, củng cố kiến thức đã học trong bài.
b) Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các bài tập.
d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS trả lời.
Câu 1. Trong hai trường hợp sau đây, trường hợp nào vỏ tàu được bảo vệ Giải thích.
- Vỏ tàu thép được nối với thanh kẽm.
- Vỏ tàu thép được nối với thanh đồng.
Câu 2. Cho lá sắt vào

a) dung dịch H2SO4 lỗng.
b) dung dịch H2SO4 lỗng có thêm vài giọt dung dịch CuSO4.
Nêu hiện tượng xảy ra, giải thích và viết PTHH của các phản ứng xảy ra trong mỗi trường hợp.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG.
a) Mục tiêu: Luyện tập, vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn.
b) Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c) Sản phẩm: Bài làm của HS, kỹ năng tính tốn hóa học.
d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS trả lời.

Chương 5: ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI
-6-


Bài 21: ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI
Môn học/Hoạt động giáo dục: Hóa học; lớp: 12
Thời gian thực hiện: 01 tiết
I. MỤC TIÊU.
1) Kiến thức:
- Hiểu nguyên tắc điều chế kim loại.
- Biết các phương pháp điều ché kim loại.
2) Năng lực:
a) Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học;
- Năng lực giao tiếp và hợp tác;
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo;
b) Năng lực chuyên biệt:
- Năng lực nhận thức hóa học;
- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học;
- Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học.
3) Phẩm chất:

- Yêu nước;
- Trách nhiệm;
- Trung thực;
- Chăm chỉ;
- Nhân ái.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.
Giáo viên
Hệ thống tranh ảnh, video mô phỏng.

Học sinh
Chuẩn bị bài ở nhà.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG.
a) Mục tiêu: Tạo tâm lý hứng thú khi bắt đầu bài học mới.
b) Nội dung: GV trình chiếu tranh ảnh liên quan đến kim loại.
c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức liên quan.
d) Tổ chức thực hiện:
GV trình chiếu các hình ảnh liên quan đến điều chế kim loại, dẫn dắt HS vào nội dung bài học.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Hoạt động 1: Nguyên tắc.
a) Mục tiêu: Hiểu nguyên tắc điều chế kim loại.
b) Nội dung: HS làm việc với SGK.
c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
I. NGUYÊN TẮC.
- Trong tự nhiên, ngồi vàng và platin có ở trạng Khử ion kim loại thành nguyên tử.

thái tự do, hầu hết các kim loại còn lại đều tồn tại Mn+ + ne � M
ở trạng thái nào?
- Muốn điều chế kim loại ta phải làm gì?
-7-


- Nêu nguyên tắc chung của điều chế kim loại?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS tìm hiểu SGK.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS trình bày.
Bước 4: Kết luận nhận định:
GV nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 2: Phương pháp nhiệt luyện.
a) Mục tiêu: Biết nguyên tắc của phương pháp nhiệt luyện.
b) Nội dung: HS lắng nghe, làm việc với SGK.
c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
II. PHƯƠNG PHÁP.
- GV giới thiệu phương pháp nhiệt luyện.
1) Phương pháp nhiệt luyện:
- GV yêu cầu HS viết PTHH điều chế Cu và Fe - Nguyên tắc: Khử ion kim loại trong hợp chất ở
bằng phương pháp nhiệt luyện sau:
nhiệt độ cao bằng các chất khử như C, CO, H 2
PbO + H2 �
hoặc các kim loại hoạt động.

Fe2O3 + CO
- Phạm vi áp dụng: Sản xuất các kim loại có tính

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
khử trung bình (Zn, Fe, Sn, Pb,…) trong cơng
HS tìm hiểu SGK.
nghiệp.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Ví dụ:
HS trình bày.
PbO + H2 � Pb + H2O
Bước 4: Kết luận nhận định:
Fe2O3 + 3CO � 2Fe + 3CO2
GV nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 3: Phương pháp thủy luyện.
a) Mục tiêu: Biết nguyên tắc của phương pháp thủy luyện.
b) Nội dung: HS lắng nghe, làm việc với SGK.
c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
2) Phương pháp thủy luyện:
- GV giới thiệu phương pháp thủy luyện.
- Nguyên tắc: Dùng những dung dịch thích hợp
- GV biểu diễn thí nghiệm Fe + dd CuSO 4 và yêu như: H2SO4, NaOH, NaCN, … để hòa tan kim loại
cầu HS viết PTHH của phản ứng.
hoặc các hợp chất của kim loại và tách ra khỏi
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
phần khơng tan có ở trong quặng. Sau đó khử
HS tìm hiểu SGK.
những ion kim loại này trong dung dịch bằng
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
những kim loại có tính khử mạnh như Fe, Zn, …
HS trình bày.

- Phạm vi áp dụng: Thường sử dụng để điều chế
Bước 4: Kết luận nhận định:
các kim loại có tính khử yếu.
GV nhận xét, bổ sung.
Ví dụ:
Fe + CuSO4 � FeSO4 + Cu �
hay Fe + Cu2+ � Fe2+ + Cu �
Hoạt động 4: Phương pháp điện phân nóng chảy.
a) Mục tiêu: Biết nguyên tắc của phương pháp điện phân nóng chảy.
b) Nội dung: HS lắng nghe, làm việc với SGK.
c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
3) Phương pháp điện phân.
- Những kim loại có độ hoạt động hóa học như thế a) Điện phân hợp chất nóng chảy:
nào phải điều chế bằng phương pháp điện phân - Nguyên tắc: Khử các ion kim loại bằng dòng
-8-


nóng chảy? Chúng đứng ở vị trí nào trong dãy điện bằng cách điện phân nóng chảy hợp chất của
hoạt động hóa học của kim loại?
kim loại.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Phạm vi áp dụng: Điều chế các kim loại hoạt
HS tìm hiểu SGK.
động hóa học mạnh như K, Na, Ca, Mg, Al.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Ví dụ 1: Điện phân Al2O3 nóng chảy để điều chế
HS trình bày.
Al.

K (-)
Al2O3
A (+)
Bước 4: Kết luận nhận định:
3+
Al
O2GV nhận xét, bổ sung.
Al3+ +3e

2O2-

Al

O2 +4e


pnc

2Al2O3 ���
� 4Al + 3O2
Ví dụ 2: Điện phân MgCl2 nóng chảy để điều chế
Mg.
K (-)
Mg2+
Mg2+ +2e

MgCl2

đpnc


MgCl2
Mg

A (+)
Cl2ClCl2 +2e

Mg +Cl2

Hoạt động 5: Phương pháp điện phân dung dịch.
a) Mục tiêu: Biết nguyên tắc của phương pháp điện phân dung dịch.
b) Nội dung: HS lắng nghe, làm việc với SGK.
c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
b) Điện phân dung dịch:
- Những kim loại có độ hoạt động hóa học như thế - Nguyên tắc: Điện phân dung dịch muối của kim
nào phải điều chế bằng phương pháp điện phân loại.
dung dịch? Chúng đứng ở vị trí nào trong dãy hoạt - Phạm vi áp dụng: Điều chế các kim loại có độ
động hóa học của kim loại?
hoạt động hóa học trung bình hoặc yếu.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Ví dụ: Điện phân dung dịch CuCl2 để điều chế kim
HS tìm hiểu SGK.
loại Cu.
K (-)
CuCl2
A (+)
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS trình bày.
Cu2+, H2O

(H2O)
Cl-, H2O
Bước 4: Kết luận nhận định:
Cu2+ +2e
Cu
2ClCl2 +2e
GV nhận xét, bổ sung.
ñpdd
CuCl2
Cu +Cl2
Hoạt động 6: Định luật Faraday.
a) Mục tiêu: Biết công thức định luật Faraday.
b) Nội dung: HS lắng nghe, làm việc với SGK.
c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV giới thiệu công thức Farađây dùng để tính
lượng chất thu được ở các điện cực và giải thích
các kí hiệu có trong cơng thức.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS tìm hiểu SGK.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
c) Tính lượng chất thu được ở các điện cực:
HS trình bày.
A.I.t
Dựa vào cơng thức Fa-ra-đây: m 
Bước 4: Kết luận nhận định:
n.F
GV nhận xét, bổ sung.
-9-



trong đó:
m: Khối lượng chất thu được ở điện cực (g).
A: Khối lượng mol nguyên tử của chất thu được ở
điện cực.
n: Số electron mà nguyên tử hoặc ion đã cho hoặc
nhận.
I: Cường độ dòng điện (ampe).
t: Thời gian điện phân (giây).
F: Hằng số Farađây (F = 96.500).
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP.
a) Mục tiêu: Luyện tập, củng cố kiến thức đã học trong bài.
b) Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các bài tập.
d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS trả lời.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG.
a) Mục tiêu: Luyện tập, vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn.
b) Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c) Sản phẩm: Bài làm của HS, kỹ năng tính tốn hóa học.
d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS trả lời.

Chương 5: ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI
Bài 23: LUYỆN TẬP:
ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI
Môn học/Hoạt động giáo dục: Hóa học; lớp: 12
- 10 -


Thời gian thực hiện: 01 tiết

I. MỤC TIÊU.
1) Kiến thức:
- Củng cố kiến thức về điều chế kim loại và ăn mòn kim loại.
- Rèn kĩ năng giải bài tập dạng kim loại mạnh khử ion của kim loại yếu hơn trong dung dịch.
2) Năng lực:
a) Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học;
- Năng lực giao tiếp và hợp tác;
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo;
b) Năng lực chuyên biệt:
- Năng lực nhận thức hóa học;
- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học;
- Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học.
3) Phẩm chất:
- Yêu nước;
- Trách nhiệm;
- Trung thực;
- Chăm chỉ;
- Nhân ái.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.
Giáo viên
Hệ thống câu hỏi và bài tập.

Học sinh
Chuẩn bị bài ở nhà.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG.
a) Mục tiêu: Tao tâm thế hứng khởi khi bắt đầu học bài học mới.
b) Nội dung: GV kiểm tra bài cũ.

c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức liên quan.
d) Tổ chức thực hiện:
GV đặt câu hỏi liên quan đến việc dẫn dắt bài học.
HS trình bày câu trả lời.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ.
a) Mục tiêu: Củng cố kiến thức về điều chế kim loại và sự ăn mòn kim loại.
b) Nội dung: HS làm việc với SGK, làm việc nhóm.
c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức về điều chế kim loại và sự ăn mòn kim loại.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ.
GV giao nhiệm vụ cho HS chuẩn bị ở nhà các nội (theo nội dung SGK trang 102)
dung kiến thức.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS làm việc theo nhóm.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS cử đại diện lên bảng trình bày.
Bước 4: Kết luận nhận định:
- 11 -


GV nhận xét và kết luận.
Hoạt động 2: Bài tập.
a) Mục tiêu: Rèn kĩ năng giải bài tập hóa học.
b) Nội dung: HS làm việc với SGK, làm việc nhóm.
c) Sản phẩm: HS được rèn luyện kĩ năng giải bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HS hoàn thành phiếu bài tập.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS cử đại diện lên bảng trình bày bài làm.
Bước 4: Kết luận nhận định:
GV nhận xét và kết luận.
PHIẾU BÀI TẬP
Câu 1: Bằng những phương pháp nào có thể điều chế được Ag từ dung dịch AgNO 3, điều chế Mg từ
dung dịch MgCl2? Viết phương trình hóa học.
Câu 2: Ngâm một vật bằng đồng có khối lượng 10 gam trong 250 gam dung dịch AgNO 3 4%. Khi lấy
vật ra thì khối lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 17%.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng và cho biết vai trò của các chất tham gia phản ứng.
b) Xác định khối lượng của vật sau phản ứng.
Câu 3: Để khử hoàn toàn 23,2 gam một oxit kim loại, cần dùng 8,96 lít H2 (đktc). Kim loại đó là
A. Mg.
B. Cu.
C. Fe.
D. Cr.
Câu 4: Cho 9,6 gam bột kim loại M vào 500 ml dung dịch HCl 1M, khi phản ứng kết thúc thu được
5,376 lít H2 (đktc). Kim loại M là
A. Mg.
B. Ca.
C. Fe.
D. Ba.
Câu 5: Điện phân nóng chảy muối clorua của kim loại M. Ở catot thu được 6 gam kim loại và ở anot
có 3,36 lít khí (đktc) thốt ra. Muối clorua đó là
A. NaCl.
B. KCl.

C. BaCl2.
D. CaCl2.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP.
a) Mục tiêu: Luyện tập, củng cố kiến thức đã học trong bài.
b) Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các bài tập.
d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS trả lời.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG.
a) Mục tiêu: Luyện tập, vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn.
b) Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c) Sản phẩm: Bài làm của HS, kỹ năng tính tốn hóa học.
d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS trả lời.

Chương 5: ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI
Bài 23: LUYỆN TẬP:
SỰ ĂN MỊN KIM LOẠI
Mơn học/Hoạt động giáo dục: Hóa học; lớp: 12
Thời gian thực hiện: 01 tiết
- 12 -


I. MỤC TIÊU.
1) Kiến thức:
- Củng cố kiến thức về điều chế kim loại và ăn mòn kim loại.
- Rèn kĩ năng giải bài tập dạng kim loại mạnh khử ion của kim loại yếu hơn trong dung dịch.
2) Năng lực:
a) Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học;
- Năng lực giao tiếp và hợp tác;
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo;

b) Năng lực chuyên biệt:
- Năng lực nhận thức hóa học;
- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học;
- Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học.
3) Phẩm chất:
- Yêu nước;
- Trách nhiệm;
- Trung thực;
- Chăm chỉ;
- Nhân ái.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.
Giáo viên
Hệ thống câu hỏi và bài tập.

Học sinh
Chuẩn bị bài ở nhà.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG.
a) Mục tiêu: Tao tâm thế hứng khởi khi bắt đầu học bài học mới.
b) Nội dung: GV kiểm tra bài cũ.
c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức liên quan.
d) Tổ chức thực hiện:
GV đặt câu hỏi liên quan đến việc dẫn dắt bài học.
HS trình bày câu trả lời.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ.
a) Mục tiêu: Củng cố kiến thức về điều chế kim loại và sự ăn mòn kim loại.

b) Nội dung: HS làm việc với SGK, làm việc nhóm.
c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức về điều chế kim loại và sự ăn mòn kim loại.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ.
GV giao nhiệm vụ cho HS chuẩn bị ở nhà các nội (theo nội dung SGK trang 102)
dung kiến thức.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS làm việc theo nhóm.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS cử đại diện lên bảng trình bày.
Bước 4: Kết luận nhận định:
GV nhận xét và kết luận.
- 13 -


Hoạt động 2: Bài tập.
a) Mục tiêu: Rèn kĩ năng giải bài tập hóa học.
b) Nội dung: HS làm việc với SGK, làm việc nhóm.
c) Sản phẩm: HS được rèn luyện kĩ năng giải bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HS hoàn thành phiếu bài tập.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS cử đại diện lên bảng trình bày bài làm.
Bước 4: Kết luận nhận định:
GV nhận xét và kết luận.
PHIẾU BÀI TẬP

Câu 1: Sự ăn mịn kim loại khơng phải là
A. sự khử kim loại. 
B. sự oxi hóa kim loại.
C. sự phá hủy kim loại hoặc hợp kim do tác dụng của các chất trong môi trường.
D. sự biến đơn chất kim loại thành hợp chất.
Câu 2: Đinh sắt bị ăn mòn nhanh nhất trong trường hợp nào sau đây?
A. Ngâm trong dung dịch HCl.
B. Ngâm trong dung dịch HgSO4.
C. Ngâm trong dung dịch H2SO4 loãng.
D. Ngâm trong dung dịch H2SO4 lỗng có nhỏ thêm vài giọt dung dịch CuSO4. 
Câu 3: Sắt tây là sắt tráng thiếc. Nếu lớp thiếc bị xước sâu tới lớp sắt thì kim loại bị ăn mòn trước là
A. thiếc.
B. sắt
C. cả hai bị ăn mịn như nhau.
D. khơng kim loại bị ăn mịn.
Câu 4: Sau một ngày lao động, người ta phải làm vệ sinh bề mặt kim loại của các thiết bị máy móc,
dụng cụ lao động. Việc làm này có mục đích chính là gì ?
A. Để kim loại sáng bóng đẹp mắt.
B. Để không gây ô nhiễm môi trường.
C. Để không làm bẩn quần áo khi lao động. D. Để kim loại đỡ bị ăn mòn. 
Câu 5: Một số hóa chất được để trên ngăn tủ có khung làm bằng kim loại. Sau một thời gian, người ta
thấy khung kim loại bị gỉ. Hóa chất nào sau đây có khả năng gây ra hiện tượng trên?
A. Etanol.
B. Dây nhôm.
C. Dầu hỏa.
D. Axit clohiđric
Câu 6: Sự phá hủy kim loại hay hợp kim do kim loại tác dụng trực tiếp với các chất oxi hóa trong mơi
trường được gọi là
A. sự khử kim loại.
B. sự tác dụng của kim loại với nước.

C. sự ăn mịn hóa học. 
D. sự ăn mịn điên hóa học.
Câu 7: Khi điều chế H2 từ Zn và dung dịch H 2SO4 loãng, nếu thêm một vài giọt dung dịch CuSO 4 vào
dung dịch axit thì thấy khí H2 thốt ra nhanh hơn hẳn. Hãy giải thích hiện tượng trên.
Câu 8: Ngâm 9 gam hợp kim Cu – Zn trong dung dịch HCl dư thu được 896 ml H 2 (đktc). Xác định %
khối lượng của hợp kim.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP.
a) Mục tiêu: Luyện tập, củng cố kiến thức đã học trong bài.
b) Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các bài tập.
d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS trả lời.

- 14 -


D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG.
a) Mục tiêu: Luyện tập, vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn.
b) Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c) Sản phẩm: Bài làm của HS, kỹ năng tính tốn hóa học.
d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS trả lời.

Chương 5: ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI
Bài 24: THỰC HÀNH
TÍNH CHẤT, ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI, SỰ ĂN MỊN KIM LOẠI
Mơn học/Hoạt động giáo dục: Hóa học; lớp: 12
Thời gian thực hiện: 01 tiết

- 15 -



I. MỤC TIÊU.
1) Kiến thức:
- Hiểu và giải thích được các hiện tượng xảy ra trong các thí nghiệm.
- Rèn kỹ năng thực hành: lấy hóa chất vào ống nghiệm, đun nóng, quan sát hiện tượng.
2) Năng lực:
a) Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học;
- Năng lực giao tiếp và hợp tác;
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo;
b) Năng lực chuyên biệt:
- Năng lực nhận thức hóa học;
- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học;
- Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học.
3) Phẩm chất:
- Yêu nước;
- Trách nhiệm;
- Trung thực;
- Chăm chỉ;
- Nhân ái.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.
Giáo viên
Học sinh
- Dụng cụ: Ống nghiệm, giá để ống nghiệm, đèn Chuẩn bị bài ở nhà.
cồn, kéo, dũa hoặc giấy giáp.
- Hóa chất: Kim loại: Na, Mg, Fe (đinh sắt nhỏ
hoặc dây sắt); Dung dịch: HCl. H2SO4, CuSO4.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG.
a) Mục tiêu: Tạo tâm lý hứng thú khi bắt đầu học bài mới.
b) Nội dung: GV kiểm tra bài cũ, dẫn dắt vấn đề.

c) Sản phẩm: HS nhận thức được vấn đề liên quan.
d) Tổ chức thực hiện:
GV kiểm tra bài cũ, dẫn dắt vào vấn đề liên quan; nêu mục đích, yêu cầu của bài thực hành.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Hoạt động 1: Thí nghiệm 1: Dãy điện hóa của kim loại.
a) Mục tiêu: Dãy điện hóa của kim loại.
b) Nội dung: HS thao tác thực hành theo SGK.
c) Sản phẩm: HS nắm chắc, khắc sâu kiến thức về dãy điện hóa.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Yêu cầu HS tiến hành hướng dẫn của SGK.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS thực hành theo nhóm.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS trình bày kết quả thí nghiệm.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, kết luận.
Hoạt động 2: Thí nghiệm 2: Điều chế kim loại bằng cách dùng kim loại mạnh khử ion kim loại
- 16 -


trong dung dịch.
a) Mục tiêu: Điều chế kim loại bằng phương pháp thủy luyện.
b) Nội dung: HS thao tác thực hành theo SGK.
c) Sản phẩm: HS nắm chắc, khắc sâu kiến thức về điều chế kim loại.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Yêu cầu HS tiến hành hướng dẫn của SGK.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS thực hành theo nhóm.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS trình bày kết quả thí nghiệm.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, kết luận.
Hoạt động 3: Thí nghiệm 3: Ăn mịn điện hóa học.
a) Mục tiêu: Sự ăn mịn điện hóa học.
b) Nội dung: HS thao tác thực hành theo SGK.
c) Sản phẩm: HS nắm chắc, khắc sâu kiến thức về sự ăn mòn kim loại.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Yêu cầu HS tiến hành hướng dẫn của SGK.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS thực hành theo nhóm.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS trình bày kết quả thí nghiệm.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, kết luận.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP.
a) Mục tiêu: Luyện tập, củng cố kiến thức đã học trong bài.
b) Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các bài tập.
d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS trả lời.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG.
a) Mục tiêu: Luyện tập, vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn.
b) Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c) Sản phẩm: Bài làm của HS, kỹ năng tính tốn hóa học.
d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS trả lời.


Chương 6: KIM LOẠI KIỀM, KIM LOẠI KIỀM THỔ, NHÔM
Bài 25: KIM LOẠI KIỀM VÀ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA KIM LOẠI KIỀM
Mơn học/Hoạt động giáo dục: Hóa học; lớp: 12
Thời gian thực hiện: 01 tiết
I. MỤC TIÊU.
1) Kiến thức:
- 17 -


- Biết vị trí của kim loại kiềm trong bảng tuần hồn, cấu tạo ngun tử, tính chất vật lí, hóa học và
phương pháp điều chế kim loại kiềm.
- Biết tính chất và ứng dụng của một số hợp chất quan trọng của kim loại kiềm.
2) Năng lực:
a) Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học;
- Năng lực giao tiếp và hợp tác;
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo;
b) Năng lực chuyên biệt:
- Năng lực nhận thức hóa học;
- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học;
- Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học.
3) Phẩm chất:
- Yêu nước;
- Trách nhiệm;
- Trung thực;
- Chăm chỉ;
- Nhân ái.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.
Giáo viên
Học sinh

- Bảng tuần hồn, bảng phụ ghi một số tính chất Chuẩn bị bài ở nhà.
vật lí của kim loại kiềm. Máy chiếu.
- Dụng cụ, hóa chất: Na kim loại, bình khí O 2 và
bình khí Cl2, nước, dao.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG.
a) Mục tiêu: Tạo tâm lý hứng thú khi bắt đầu bài học mới.
b) Nội dung: HS xem một số hình ảnh về kim loại kiềm.
c) Sản phẩm: HS nắm chắc vấn đề liên quan.
d) Tổ chức thực hiện: GV trình chiếu một số hình ảnh của kim loại kiềm và hợp chất của kim loại
kiềm, rồi dẫn dắt vào bài học.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Hoạt động 1: Vị trí trong bảng tuần hồn, cấu hình electron nguyên tử.
a) Mục tiêu: Biết vị trí, viết được cấu hình electron nguyên tử kim loại kiềm.
b) Nội dung: HS làm việc với SGK.
c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức về vị trí và cấu hình electron ngun tử kim loại kiềm.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV dùng bảng HTTH và yêu cầu HS tự tìm hiểu
vị trí của nhóm IA và cấu hình electron ngun tử I. VỊ TRÍ TRONG BẢNG TUẦN HỒN, CẤU
của các ngun tố nhóm IA.
HÌNH ELECTRON NGUN TỬ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Thuộc nhóm IA của bảng tuần hoàn, gồm các
HS quan sát bảng tuần hoàn, xác định vị trí và viết nguyên tố: Li, Na, K, Rb, Cs và Fr.
cấu hình electron nguyên tử.
- Cấu hình electron nguyên tử:
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

Li: [He]2s1
HS trình bày.
Na: [Ne]3s1
Bước 4: Kết luận nhận định:
K: [Ar]4s1
- 18 -


GV nhận xét, kết luận.

Rb: [Kr]5s1
Cs: [Xe]6s1

Hoạt động 2: Tính chất vật lí.
a) Mục tiêu: Biết tính chất vật lí của kim loại kiềm.
b) Nội dung: HS làm việc với SGK.
c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ.
- GV dùng dao cắt một mẫu nhỏ kim loại Na.
- Màu trắng bạc và có ánh kim, dẫn điện tốt, nhiệt
- GV giải thích các nguyên nhân gây nên những độ nóng chảy và nhiệt độ sơi thấp, khối lượng
tính chất vật lí chung của các kim loại kiềm.
riêng nhỏ, độ cứng thấp.
- Yêu cầu HS tìm hiểu thêm các thơng số vật lí - Ngun nhân: Kim loại kiềm có cấu trúc mạng
trong SGK.
tinh thể lập phương tâm khối, cấu trúc tương đối
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
rỗng. Mặt khác, trong tinh thể các nguyên tử và

HS quan sát, đồng thời tìm hiểu SGK.
ion liên kết với nhau bằng liên kết kim loại yếu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS trình bày.
Bước 4: Kết luận nhận định:
GV nhận xét, kết luận.
Hoạt động 3: Tính chất hóa học - Tác dụng với phi kim.
a) Mục tiêu: Biết tính chất hóa học của kim loại kiềm.
b) Nội dung: HS làm việc với SGK.
c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
III. TÍNH CHẤT HĨA HỌC.
Hãy dự đốn tính chất hóa học chung của các kim 1) Tác dụng với phi kim:
loại kiềm.
Các nguyên tử kim loại kiềm có năng lượng ion
Yêu cầu HS viết phương trình hóa học giữa Na, K hóa nhỏ, vì vậy kim loại kiềm có tính khử rất
với oxi, với clo.
mạnh. Tính khử tăng dần từ Li → Cs.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
M � M+ + 1e
HS tìm hiểu SGK, viết PTHH.
Trong các hợp chất, các kim loại kiềm có số oxi
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
hóa +1.
HS trình bày.
a) Tác dụng với oxi:
Bước 4: Kết luận nhận định:
2Na + O2 → Na2O2 (natri peoxit)
GV nhận xét, kết luận.

4Na + O2 → 2Na2O (natri oxit)
b) Tác dụng với clo:
2K + Cl2 → 2KCl
Hoạt động 4: Tính chất hóa học - Tác dụng với axit.
a) Mục tiêu: Biết tính chất hóa học của kim loại kiềm.
b) Nội dung: HS làm việc với SGK.
c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
2) Tác dụng với axit:
Yêu cầu HS tìm hiểu trong SGK.
2Na + 2HCl → 2NaCl + H2↑
GV lưu ý về sản phẩm của phản ứng.
Phản ứng xảy ra rất mãnh liệt. Tất cả các kim loại
Yêu cầu HS viết PTHH.
kiềm đều nổ khi tiếp xúc với axit.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS tìm hiểu SGK, viết PTHH.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- 19 -


HS trình bày.
Bước 4: Kết luận nhận định:
GV nhận xét, kết luận.
Hoạt động 5: Tính chất hóa học - Tác dụng với nước.
a) Mục tiêu: Biết tính chất hóa học của kim loại kiềm.
b) Nội dung: HS làm việc với SGK.
c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức.
d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
3) Tác dụng với nước:
Yêu cầu HS tìm hiểu trong SGK, viết PTHH
2K + 2H2O → 2KOH + H2↑
GV lưu ý về sản phẩm của phản ứng.
Phản ứng xảy ra mãnh liệt từ Li đến Cs.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Natri bị nóng chảy và chạy trên mặt nước.
HS tìm hiểu SGK, viết PTHH.
Kali tự bùng cháy.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Rubiđi và xesi phản ứng mãnh liệt.
� Do tác dụng mãnh liệt với oxi khơng khí, với
HS trình bày.
Bước 4: Kết luận nhận định:
nước nên Kim loại kiềm được bảo quản ngâm
GV nhận xét, kết luận.
trong dầu hỏa.
Hoạt động 6: Ưng dụng - Trạng thái tự nhiên.
a) Mục tiêu: Biết được một số ứng dụng và trạng thái tự nhiên của kim loại kiềm.
b) Nội dung: HS làm việc với SGK.
c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
IV. ỨNG DỤNG, TRẠNG THÁI THIÊN
Yêu cầu HS tìm hiểu trong SGK.
NHIÊN VÀ ĐIỀU CHẾ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
1) Ứng dụng:
HS tìm hiểu SGK.

- Dùng chế tạo hợp kim có nhiệt độ ngồi cùng
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
thấp.
HS trình bày.
- Hợp kim Li – Al siêu nhẹ, được dùng trong kĩ
Bước 4: Kết luận nhận định:
thuật hàng không.
GV nhận xét, kết luận.
- Cs được dùng làm tế bào quang điện.
2) Trạng thái thiên nhiên:
Tồn tại ở dạng hợp chất: NaCl (nước biển), một số
hợp chất của kim loại kiềm ở dạng silicat và
aluminat có ở trong đất.
Hoạt động 7: Điều chế.
a) Mục tiêu: Biết được cách điều chế kim loại kiềm.
b) Nội dung: HS làm việc với SGK.
c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
3) Điều chế:
u cầu HS tìm hiểu trong SGK.
Điện phân nóng chảy clorua của chúng.

i�
n ph�
n n�
ng ch�
y
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
2NaCl ������

� 2Na + Cl2
HS tìm hiểu SGK.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS trình bày.
Bước 4: Kết luận nhận định:
GV nhận xét, kết luận.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP.
- 20 -


a) Mục tiêu: Luyện tập, củng cố kiến thức đã học trong bài.
b) Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các bài tập.
d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS trả lời.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG.
a) Mục tiêu: Luyện tập, vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn.
b) Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c) Sản phẩm: Bài làm của HS, kỹ năng tính tốn hóa học.
d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS trả lời.

Chương 6: KIM LOẠI KIỀM, KIM LOẠI KIỀM THỔ, NHÔM
Bài 26: KIM LOẠI KIỀM THỔ
VÀ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA KIM LOẠI KIỀM THỔ (Tiết 1)
Mơn học/Hoạt động giáo dục: Hóa học; lớp: 12
Thời gian thực hiện: 01 tiết
I. MỤC TIÊU.
1) Kiến thức:
- Biết vị trí của kim loại kiềm thổ trong bảng tuần hồn, cấu tạo ngun tử, tính chất vật lí, tính chất
hóa học và phương pháp điều chế kim loại kiềm thổ.
- 21 -



- Biết tính chất, ứng dụng của một số hợp chất quan trọng của kim loại kiềm thổ.
- Biết thế nào là nước cứng, nguyên tắc và phương pháp làm mềm nước cứng.
2) Năng lực:
a) Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học;
- Năng lực giao tiếp và hợp tác;
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo;
b) Năng lực chuyên biệt:
- Năng lực nhận thức hóa học;
- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học;
- Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học.
3) Phẩm chất:
- Yêu nước;
- Trách nhiệm;
- Trung thực;
- Chăm chỉ;
- Nhân ái.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.
Giáo viên
Học sinh
Bảng tuần hoàn, tranh ảnh, video.
Chuẩn bị bài ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG.
a) Mục tiêu: Tạo tâm lý hứng thú khi bắt đầu bài học mới.
b) Nội dung: HS xem hình ảnh, tư liệu.
c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức liên quan.
d) Tổ chức thực hiện:

GV trình chiếu một số hình ảnh, tư liệu về ứng dụng của kim loại kiềm thổ và dẫn dắt vào bài.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Hoạt động 1: Vị trí trong bảng tuần hồn, cấu hình electron ngun tử.
a) Mục tiêu: Biết vị trí và cấu hình electron nguyên tử của kim loại kiềm thổ.
b) Nội dung: HS làm việc với SGK, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Yêu cầu HS cho biết vị trí của KLKT và viết cấu
hình electron lớp ngoài cùng của chúng.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
A. KIM LOẠI KIỀM THỔ
HS lắng nghe câu hỏi và tìm hiểu theo SGK.
I. VỊ TRÍ TRONG BẢNG TUẦN HỒN, CẤU
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HÌNH ELECTRON NGUN TỬ.
HS trình bày kết quả.
- Kim loại kiềm thổ thuộc nhóm IIA của bảng tuần
Bước 4: Kết luận, nhận định:
hoàn, gồm các nguyên tố beri (Be), magie (Mg),
GV nhận xét, kết luận.
canxi (Ca), stronti (Sr), bari (Ba) và Ra (Ra).
- Cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2 (n là số
thứ tự của lớp).
Be: [He] 2s2;
Mg: [Ne] 3s2;
Ca: [Ar] 4s2;
- 22 -



Sr: [Kr] 5s2;
Ba: [Xe] 6s2
Hoạt động 2: Tính chất vật lí.
a) Mục tiêu: Biết tính chất vật lí của kim loại kiềm thổ.
b) Nội dung: HS làm việc với SGK, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ.
Nêu tính chất vật lí của KLKT?
- Màu trắng bạc, có thể dát mỏng.
Vì sao tính chất vật lí của các kim loại kiềm thổ - Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sơi của các kim
lại biến đổi không theo một quy luật nhất định loại kiềm thổ tuy có cao hơn các kim loại kiềm
giống như kim loại kiềm?
nhưng vẫn tương đối thấp.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Khối lượng riêng nhỏ, nhẹ hơn nhôm (trừ Ba).
HS lắng nghe câu hỏi và tìm hiểu theo SGK.
Độ cứng cao hơn các kim loại kiềm nhưng vẫn
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
tương đối mềm.
HS trình bày kết quả.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, kết luận.
Hoạt động 3: Tính chất hóa học.
a) Mục tiêu: Biết tính chất hóa học của kim loại kiềm thổ.
b) Nội dung: HS làm việc với SGK, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức.

d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
III. TÍNH CHẤT HĨA HỌC.
Từ cấu hình electron nguyên tử của các kim loại - Các nguyên tử kim loại kiềm thổ có năng lượng
kiềm thổ, hãy dự đốn về tính chất hóa học của ion hóa tương đối nhỏ, vì vậy kim loại kiềm thổ có
các kim loại kiềm thổ? Viết sơ đồ.
tính khử mạnh. Tính khử tăng dần từ Be đến Ba:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
M → M2+ + 2e
HS lắng nghe câu hỏi và tìm hiểu theo SGK.
- Trong các hợp chất, các kim loại kiềm thổ có số
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
oxi hóa +2.
HS trình bày kết quả.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, kết luận.

Hoạt động 4: Tác dụng với phi kim.
a) Mục tiêu: Hiểu phản ứng của phi kim với kim loại kiềm thổ.
b) Nội dung: HS làm việc với SGK, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
1) Tác dụng với phi kim:
Yêu cầu HS viết PTHH: Mg + O2 �
Kim loại kiềm thổ khử các nguyên tử phi kim
Xác định SOXH của các nguyên tố trước và sau thành ion âm.
0
0
2 2

phản ứng.
2Mg
+
O

2MgO
2 ��
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS lắng nghe câu hỏi và tìm hiểu theo SGK.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS trình bày kết quả.
- 23 -


Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, kết luận.
Hoạt động 5: Tác dụng với axit.
a) Mục tiêu: Hiểu phản ứng của dung dịch axit với kim loại kiềm thổ.
b) Nội dung: HS làm việc với SGK, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
2) Tác dụng với axit:
GV phân loại axit:
a) Với axit HCl, H2SO4 loãng:
- axit HCl, H2SO4 loãng.
Kim loại kiềm khử mạnh ion H+ trong dung dịch
- axit HNO3, H2SO4 đặc.
HCl, H2SO4 lỗng thành khí H2
u cầu HS viết các PTHH:

Mg + 2HCl � MgCl2 + H2 �
Mg + HCl �
b) Với axit HNO3, H2SO4 đặc:
Mg + HNO3 � NH4NO3
Kim loại kiềm thổ khử N+5 trong HNO3 loãng
Mg + H2SO4 đặc � H2S
xuống N-3; S+6 trong H2SO4 đặc xuống S-2.
Xác định SOXH của các nguyên tố trước và sau 4Mg +10HNO3 � 4Mg(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O
phản ứng.
4Mg + 5H2SO4 � 4MgSO4 + H2S + 4H2O
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS lắng nghe câu hỏi và tìm hiểu theo SGK.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS trình bày kết quả.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, kết luận.
Hoạt động 6: Tác dụng với nước.
a) Mục tiêu: Hiểu phản ứng của nước với kim loại kiềm thổ.
b) Nội dung: HS làm việc với SGK, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS nắm chắc kiến thức.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
3) Tác dụng với nước:
GV lưu ý: ở điều kiện thường:
Ở nhiệt độ thường,
- Be không phản ứng với nước.
- Be không phản ứng với nước.
- Mg phản ứng rất chậm.
- Mg phản ứng rất chậm.
- Các KLKT còn lại phản ứng dễ dàng, tạo dung - Các KLKT còn lại (Ca, Sr, Ba, ...) phản ứng dễ

dịch kiềm và giải phóng H2.
dàng, tạo dung dịch kiềm và giải phóng H2.
Yêu cầu HS viết PTHH: Ca + H2O �
Ca + 2H2O � Ca(OH)2 + H2 �
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS lắng nghe câu hỏi và tìm hiểu theo SGK.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS trình bày kết quả.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, kết luận.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP.
a) Mục tiêu: Luyện tập, củng cố kiến thức đã học trong bài.
b) Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các bài tập.
d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS trả lời.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG.
- 24 -


a) Mục tiêu: Luyện tập, vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn.
b) Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c) Sản phẩm: Bài làm của HS, kỹ năng tính tốn hóa học.
d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS trả lời.

Chương 6: KIM LOẠI KIỀM, KIM LOẠI KIỀM THỔ, NHÔM
Bài 26: KIM LOẠI KIỀM THỔ
VÀ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA KIM LOẠI KIỀM THỔ (Tiết 2)
Môn học/Hoạt động giáo dục: Hóa học; lớp: 12
Thời gian thực hiện: 01 tiết
I. MỤC TIÊU.

1) Kiến thức:
- Biết vị trí của kim loại kiềm thổ trong bảng tuần hoàn, cấu tạo nguyên tử, tính chất vật lí, tính chất
hóa học và phương pháp điều chế kim loại kiềm thổ.
- Biết tính chất, ứng dụng của một số hợp chất quan trọng của kim loại kiềm thổ.
- Biết thế nào là nước cứng, nguyên tắc và phương pháp làm mềm nước cứng.
2) Năng lực:
a) Năng lực chung:
- 25 -


×