Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Toan hoc 4 Tim hai so khi biet hieu va ti so cua hai so do

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (130.87 KB, 7 trang )

Trường Tiểu học

KẾ HOẠCH DẠY HỌC MƠN TỐN

LỚP: 4

Bài: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ SỐ

Người soạn: Hồ Thu Thủy

CỦA HAI SỐ ĐĨ

Ngày dạy: 20/08/2018
I. Mục đích, u cầu:
1. Kiến thức:
- Nắm vững các bước giải dạng toán “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó.”
2. Kĩ năng:
- Học sinh thực hành giải tốn “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.”
3. Thái độ:
- HS hăng hái, chủ động tham gia bài học.
- HS cẩn thận khi thực hiện các bài luyện tập.
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên:
- SGK, bài giảng điện tử, bảng phụ, máy chiếu đa vật thể
2. Học sinh:
- SGK Toán 4, vở Toán
III/ Các hoạt động cụ thể
Thời
Nội dung dạy học
gian
1’


A. ỔN ĐỊNH TỔ
CHỨC
5’

B. KIỂM TRA BÀI
CŨ:

Hoạt động của giáo viên

- GV chiếu đề bài: Tổng của hai số
3

Hoạt động của học
sinh
Hát tập thể

- 1HS làm bảng phụ,
cả lớp làm nháp

là 96. Tỉ số của hai số đó là 5 .
Tìm hai số đó.
- GV chiếu bài HS
- GV nhận xét

- HS đọc bài mình


- Yêu cầu HS nêu lại các bước làm
bài toán Tổng-tỉ


- 1 HS nêu

C. BÀI MỚI:
2’

I. Giới thiệu bài:

- GV chiếu bài toán 1
- Gọi HS đọc bài toán
- GV:
+ Bài tốn cho biết những gì?

- 1 HS đọc

- HS trả lời: Hiệu của
hai số là 24, tỉ số của
+ Bài tốn u cầu tìm gì?
- GV: Bài tốn cho biết hiệu và tỉ số
của hai số rồi yêu cầu chúng ta tìm

hai số là

3
5

- HS trả lời: Yêu cầu
tìm hai số đó

hai số. Dựa vào đặc điểm này,
chúng ta gọi đây là bài tốn “Tìm

hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai
số đó”.
- GV ghi tên bài
11’

- GV hỏi gợi mở kết hợp vẽ sơ đồ,
hướng dẫn từng bước giải:
II. Bài toán 1:

+ Tỉ số

3
5

- HS ghi bài vào vở.

cho biết số bé được

biểu thị bằng mấy phần bằng nhau?
+ Số lớn được biểu thị bằng mấy
phần bằng nhau?

- HS trả lời: 3 phần


+ Hiệu của hai số là bao nhiêu?
Tương ứng với mấy phần bằng

- HS trả lời: 5 phần


nhau?
+ Con làm phép tính nào để tìm
được 2 phần bằng nhau đó?
+ Bạn nào có thể nêu lời giải của
phép tính trên?
- GV viết lời giải và phép tính thứ
nhất
+ Sau khi tìm hiệu số phần bằng
nhau chúng ta phải tìm gì?
+Vậy chúng mình phải tìm như thế

- HS trả lời: Hiệu là
24, tương ứng với 2
phần bằng nhau
- HS trả lời: Lấy 5 trừ
3 bằng 2 phần
- HS trả lời: Theo sơ
đồ, hiệu số phần bằng
nhau là

nào?

+ Muốn tìm số bé ta làm như thế
nào?

- HS trả lời: Tìm được
giá trị 1 phần
- HS trả lời: ta lấy hiệu
của hai số chia cho
hiệu số phần bằng


+ Muốn tìm số lớn ta làm như thế
nào?

nhau.
- HS trả lời: Lấy giá trị
một phần nhân với số

- GV viết 2 lời giải và phép tính cịn
lại
- GV nhắc: Bài tốn phải có đủ 2
đáp số.
- GV nêu các bước giải dạng tốn
“Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số
của hai số đó.”
B1: Vẽ sơ đồ.

phần của số bé :
24 : 2 × 3 = 36
- HS trả lời: Lấy số bé
cộng với hiệu:
36 + 24 = 60


B2: Tìm hiệu số phần bằng nhau.
B3: Tìm số bé
B4: Tìm số lớn
- Gắn bảng các bước giải.

8’

- GV chiếu bài toán 2
- Gọi 1 HS đọc bài toán 2
+ Bài tốn cho biết gì?
- 2 HS nhắc lại các
bước giải
+ Bài tốn u cầu tìm gì?
III. Bài tốn 2:
+ Trong bài tốn này, số bé là gì?

- 1 HS đọc

Số lớn là gì?

- HS trả lời: Một hình
chữ nhật có chiều dài
hơn chiều rộng 12m và

+ Hiệu ở đây là gì?

7

chiều dài bằng 4
+ Với những dữ kiện này, ta đưa bài chiều rộng
toán 2 về dạng toán nào?
- GV phát phiếu bài tập yêu cầu HS
thảo luận nhóm đơi cùng làm bài
tập này
- GV chiếu bài 1 nhóm, chữa bài.
Ta có sơ đồ:


- HS trả lời: Tìm chiều
dài, chiều rộng của
hình chữ nhật đó
HS trả lời: Số bé là
chiều rộng, số lớn là
chiều dài
- HS trả lời: Hiệu là
chiều dài hơn chiều


rộng là 12m
- HS trả lời: Dạng tốn
“Tìm 2 số khi biết hiệu
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau và tỉ số của 2 số đó
là:
7 - 4 = 3 (phần)

- HS thảo luận và làm
bài

Chiều dài hình chữ nhật là:
12 : 3 x 7 = 28 (m)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
28 - 12 = 16 (m)
Đáp số: Chiều dài: 28m
Chiều rộng: 16m
- GV nhắc: Đây là bài tốn có yếu
tố hình học nên cần lưu ý lời giải,
tên đơn vị cho đúng.
- HS nêu lại các bước giải bài toán.

* GV gắn lại bảng phụ phần KTBC,
yêu cầu học sinh so sánh bài toán
Tổng-tỉ và Hiệu-tỉ giống nhau ở
6’

điểm nào và khác nhau ở điểm nào?

Bài tập 1:
- Gọi HS đọc đề bài tập 1
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở.
- GV yêu cầu đổi chéo vở
- GV chiếu bài HS và chữa
Ta có sơ đồ:
- 2 HS nêu


Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau - HS so sánh
là:
5 - 2 = 3 (phần)
D. LUYỆN TẬP
Bài tập 1:

Số thứ nhất là:
123 : 3 x 2 = 82
Số thứ hai là:
82 + 123 = 205
Đáp số: Số thứ nhất: 82 -1 HS đọc
Số thứ hai: 205 - HS làm bài
- Chốt: Cần chọn cách nào tính
nhanh nhất, phù hợp nhất để tìm ra

số lớn, số bé.

2’

- Hơm nay các con vừa học dạng
Tốn gì?
- Cần nắm vững các bước để giải
toán, đồng thời phải đọc kĩ đầu bài
để xác định dầu bài yêu cầu tìm gì
để đưa ra lời giải chính xác.
- Nhận xét tiết học.

E. CỦNG CỐ - DẶN



- 1 HS trả lời

- 1 HS trả lời



×