Ngày soạn: 18/3/2021
Tiết 53
ÔN TẬP
I.MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài này, học sinh cần đạt được các mục tiêu dưới đây:
1. Kiến thức
- Hệ thống, củng cố lại kiến thưc của chương III về ăn uống dinh dưỡng, an toàn
thực phẩm, chế biến thức ăn…
2. Kĩ năng
- Tóm tắt được kiến thức dưới dạng sơ đồ graph
3. Thái độ
- Có ý thức tự giác ôn tập
4. Năng lực, phẩm chất :
- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư
duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực
tổng hợp thơng tin .
- Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân
tích, năng lực sử dụng ngơn ngữ kỹ thuật.
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng
II. PHƯƠNG PHÁP-KĨ THUẬT
1. Phương pháp
PP dạy học Gợi mở - vấn đáp, PP thuyết trình, PP hoạt động nhóm, PP cơng tác
độc lập
2. Kĩ thuật dạy học
Kĩ thật đặt câu hỏi, thuyết trình + Trực quan + ĐTNVĐ
III. CHUẨN BỊ
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ (kết hợp kiểm tra trong giờ)
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập
của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
Phương pháp dạy học: thuyết trình
Định hướng phát triển năng lực: năng lực nhận thức
Như vậy chúng ta đã được tìm hiểu chương III và được cung cấp một lượng kiến thức
cơ bản nhất về cơng việc nấu ăn trong gia đình, giúp chúng ta biết được những thông
tin về thực phẩm, an toàn thực phẩm, các phương pháp chế biến thức ăn, cách trình
bày trang trí món ăn…Hơm nay để củng cố lại kiến thức trong chương III chúng ta
cùng nhau ôn tập lại.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu: Hệ thống, củng cố lại kiến thưc của chương III về ăn uống dinh dưỡng, an
toàn thực phẩm, chế biến thức ăn…
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình.
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử
lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức.
Hoạt động của gv
Hoạt động hs Nội dung
Hoạt động 1: Hệ
I. Hệ thống kiến thức
thống lại một số
Câu 1: Vai trò của các chất dinh dưỡng
kiến thức
- Hs nghe câu (sgk trang 67, 68, 69, 70. 71)
- Gv nêu câu hỏi hỏi, có thể thảo Câu 2:
cho hs trả lời
luận và trả lời, + Thực phẩm là nguồn cung cấp chất dinh
các hs khác dưỡng nuôi sống cơ thể, tạo cho con người có
- Gv kết luận, bổ nhận xét.
sức khoẻ, làm việc, nhưng nếu thực phẩm
sung
thiếu vệ sinh hay nhiễm trùng lại là nguồn
+ Câu 1: Thức ăn có - Hs thảo luận gây bệnh cho con người, dẫn đến tử vong. Do
vai trị gì đối với cơ và nêu vai trị đó vệ sinh thực phẩm là rất cần thiết và quan
thể?
của các chất trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ con
dinh
dưỡng: người.
chất đạm, chất + Muốn giữ an toàn thực phẩm cần lưu ý: An
đường bột, chất toàn thực phẩm khi mua sắm, An toàn thực
béo, vitamin, phẩm khi chế biến (sgk trang 78)
+ Câu 2: Tại sao chất khống, Câu 3: Các biện pháp phịng tránh ngộ độc
phải giữ vệ sinh an chất xơ, nước. thực phẩm (sgk trang 79)
toàn thực phẩm?
Câu 4: Bảo quản chất dinh dưỡng cần thực
Làm thế nào để giữ - Hs thảo luận, hiện trong 2 giai đoạn:
vệ sinh an toàn thực trả lời
+ Khi chuẩn bị chế biến (sơ chế): Với thịt,
phẩm?
cá: không ngâm rửa thịt cá sau khi cắt thái,
cắt khúc, không để ruồi bọ đậu vào
Với rau, củ, quả, đậu hạt tươi: rửa sạch, chỉ
cắt sau khi đã rửa, không để rau khô héo, gọt
vỏ trước khi ăn
Với đậu, hạt khô: phơi khô cất kĩ trong lọ,
không ăn hạt mốc
+ Khi chế biến: không đun nấu thực phẩm
+ Câu 3: Nêu các
lâu, cho thực phẩm vào khi nước sôi, khi nấu
biện pháp phịng
tránh khuấy nhiều, khơng nên hâm lại thức ăn
tránh nhiễm trùng, - Hs trả lời
nhiều.; không xát kĩ gạo khi vo, không chắt
nhiễm độc thực
bỏ nước cơm khi nấu.
phẩm thường làm?
Câu 5: Các phương pháp làm chín thực phẩm
+ Câu 4: Bảo quản
thường được sử dụng:
chất dinh dưỡng - Hs trả lời
+ Phương pháp làm chín thực phẩm có sử
phải tiến hành trong
dụng nhiệt: luộc, nấu, kho,
những giai đoạn
+ Phương pháp làm chín thực phẩm khơng sử
nào?
dụng nhiệt
(sgk trang 85, 86, 87, )
Câu 6: Tổ chức bữa ăn hợp lý cần đáp ứng:
+ Đảm bảo cung cấp đầy đủ cho cơ thể năng
- Hs : làm chín
thực
phẩm
dùng nhiệt và
khơng
dùng
nhiệt
+ Câu 5: Hãy kể tên
các phương pháp
làm chín thực phẩm
thường được sử
dụng hàng ngày?
- Hs trả lời
Hoạt
động
2:
Hướng dẫn ôn tập - Hs thảo luận
chuẩn bị cho kiểm và trả lời
tra giữa học kì 2
- Gv cho học sinh
chép câu hỏi ôn tập
- yêu cầu hs lập đề
cương ôn tập cho
phần câu hỏi đã đưa
ra
- Hs chép câu
hỏi ôn tập
- Về nhà làm
đề cương ôn
tập
lượng và các chất dinh dưỡng
+ Bố trí các bữa ăn trong ngày hợp lý để đảm
bảo tốt cho sức khoẻ.
+ Bữa ăn phải đáp ứng được nhu cầu của
từng thành viên trong gia đình, phù hợp điều
kiện tài chính, ngon, bổ, khơng tốn kém hay
lãng phí.
Câu 7: Tổ chức bữa ăn cần theo quy trình 4
bước:
+ Xây dựng thực đơn: Cần chú ý đến số
lượng và chất lượng món ăn phải pù hợp với
tính chất bữa ăn; thực đơn phải có đủ các loại
món ăn chính theo cơ cấu bữa ăn; thực đơn
phải đảm bảo yêu cầu về mặt dinh dưỡng của
bữa ăn và hiệu quả kinh tế.
+ Lựa chọn thực phẩm cho thực đơn: cần
chọn thực phẩm tươi ngon, và số lượng thực
phẩm đủ dùng
+ Chế biến món ăn: Cần đảm bảo đúng quy
trình kĩ thuật và yêu cầu của mỗi công việc
như sơ chế thực phẩm, chế biến món ăn, trình
bày món ăn…
+ Bày bàn và thu dọn sau khi ăn: : cần chuẩn
bị dụng cụ chu đáo, đầy đủ, bày bàn ăn lich
sự đẹp mắt, thái độ phục vụ cởi mở, chu đáo,
lịch sự, dọn dẹp gọn gàng, sạch sẽ….
II. Ôn tập về nhà
1. - Nêu chức năng dinh dưỡng của các chất
dinh dưỡng đối với cơ thể.
- Việc phân nhóm thức ăn có tác dụng gì
trong việc tổ chức và thay thế thức ăn trong
bữa ăn gia đình?
2. - Thế nào là nhiễm trùng, nhiễm độc thực
phẩm?
3. Tại sao cần bảo quản chất dinh dưỡng khi
chế biến thức ăn? Để bảo quản các chất dinh
dưỡng cho thực phẩm khi chế biến, ta cần
chú ý điều gì?
4. Có mấy phương pháp chế biến thực phẩm?
Kể tên các phương pháp đó. So sánh sự khác
nhau giữa một số phương pháp luộc- nấu;
kho- nấu; rán-xào;
5. Cho nguyên liệu: thịt lợn nạc, trứng vịt,
hành, mỡ, gia vị, hãy trình bày cách chế biến
món trứng rán.
4. Hướng dẫn về nhà:
- Nhấn mạnh cho hs những kiến thức quan trọng cần nắm thật chắc.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò hs về nhà lập đề cương ôn tập để gv xem
- Đọc trước bài 25
Ngày soạn:18/3/2021
TIẾT 54 : KIỂM TRA THỰC HÀNH
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC
*Thực hành trộn hỗn hợp nộm rau muống
- Đánh giá kết quả học tập của HS về kiến thức, kỹ năng và vận dụng vào thực
tế.
- Qua kết quả kiểm tra, HS rút ra kinh nghiệm, cải tiến phương pháp học tập.
- Vận dụng bài học vào công việc may vá trong gia đình.
- HS có thái độ trật tự,chăm chỉ,cẩn thận.
II/CHUẨN BỊ CỦA GV-HS:
1.Giáo viên:
- Giáo án ;
- Dụng cụ và nguyên liệu làm mẫu ;
2.Học sinh :
- Rau muống, tôm, thịt nạc, ớt, rau thơm, lạc rang...
- Đĩa tròn, đĩa bầu dục ,dao mỏng , dụng cụ tỉa...
- Chuẩn bị theo hướng dẫn của giáo viên từ tiết trước.
III/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh cho bài kiểm tra.
3. Tiến hành:
a.Thiết lập ma trận:
Tên Chủ đề
Nhận
biết
Thực hành
trộn hỗn hợp
nộm rau
muống
Thôn
Vận dụng
Cấp độ cao
g hiểu Cấp độ thấp
-Chuẩn bị
ngun liệu
dụng cụ
-Quy trình làm
món trộn
-Hồn thành
món trộn trình
bày trên đĩa
-Trang trí tỉa
hoa cho món
trộn
Cộng
Số câu
số điểm
Tỷ lệ
Tổng số câu:
Tổng số điểm:
Tỷ lệ:
1
10
100%
1
10
100%
1
10
=100%.
1
10
Tỷ lệ
=100%.
b. Đề bài:
Thực hành : Trộn hỗn hợp nộm rau muống
c. Đáp án
- Chuẩn bị đầy đủ nguyên liệu , dụng cụ thực hành ( 2 điểm)
-Tiến hành đúng quy trình làm món trộn, hồn thành món trộn đạt tiêu chuẩn
ngon mắt, vị hấp dẫn (6 điểm)
-Trình bày trên đĩa, tỉa hoa trang trí (2 điểm)
4. Củng cố:
- Giáo viên thu bài thực hành, nhận xét ý thức làm bài của học sinh.
5. Hướng dẫn về nhà
Chuản bị bài sau