Đề 1
Câu 1:
Theo truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh, cuộc chiến giữa Sơn Tinh và Thủy Tinh kéo
dài trong thời gian bao lâu?
A. Hai bên đánh nhau ròng rã mấy tháng trời.
B. Hai bên giao chiến suốt mười năm.
C. Hai bên đánh nhau suốt một năm ròng.
D. Năm nào hai bên cũng đánh nhau.
Câu 2:
Trong truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh, người Việt cổ đã nhận thức và giải thích quy
luật thiên nhiên như thế nào?
A. Nhận thức hiện thực bằng sự ghi chép chân thực.
B. Nhận thức và giải thích hiện thực đúng với bản chất của nó bằng
khoa học.
C. Nhận thức và giải thích hiện thực bằng trí tưởng tượng phong phú.
D. Nhận thức và giải thích hiện thực khơng dựa trên cơ sở thực tế.
Câu 3:
Đọc đoạn văn sau đây và cho biết tác giả sử dụng phương thức biểu đạt nào:
"Một người ở vùng núi Tản Viên có tài lạ: vẫy tay về phía đơng, phía đơng nổi
cồn bãi, vẫy tay về phía tây, phía tây mọc lên từng dãy núi đồi. Người ta gọi
chàng là Sơn Tinh. Một người ở miền biển, tài năng cũng không kém, gọi gió, gió
đến, hơ mưa, mưa về. Người ta gọi chàng là Thủy Tinh.".
(Sơn Tinh, Thủy Tinh , Ngữ văn 6, tập 1)
A. Thuyết minh.
B. Miêu tả.
C. Biểu cảm.
D. Tự sự.
Câu 4:
Những yếu tố cơ bản để tạo ra tính chất truyền thuyết ở truyện Sơn Tinh, Thủy
Tinh là gì?
A. Những chi tiết hoang đường là sản phẩm của sự tưởng tượng hư cấu
của nhân dân.
B. Nghệ thuật xây dựng hình tượng nhân vật độc đáo mang đậm màu
sắc dân gian.
C. Các sự kiện chân thực của lịch sử.
D. Dấu ấn lịch sử và những chi tiết nghệ thuật kì ảo.
Câu 5:
Trong truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh, nguyên nhân trực tiếp nào dẫn đến cuộc
đánh nhau giữa Sơn Tinh và Thủy Tinh?
A. Thủy Tinh không lấy được Mị Nương làm vợ.
B. Sơn Tinh và Thủy Tinh đã có mối ốn thù từ trước.
C. Việc Hùng Vương kén rể.
D. Vua Hùng khơng cơng bằng trong việc đặt ra sính lễ.
Câu 6:
Chi tiết nào trong truyện Sơn Tinh - Thủy Tinh không mang yếu tố tưởng tượng
kì ảo?
A. Sơn Tinh có tài dời non nấp biển.
B. Sơn Tinh và Thủy Tinh đánh nhau ròng rã mấy tháng trời.
C. Hàng năm, ở nước ta thường xuyên có những trận lũ lớn.
D. Thủy Tinh có tài hơ mưa gọi gió, làm nên lũ lụt.
Câu 7:
Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu sau :
Nó...cơ giáo mắng vì tội khơng làm bài tập.
A. Bị
B. Được
Câu 8:
Sách giáo khoa Ngữ văn 6, tập một giải thích: "Thụ thai: bắt đầu có thai (có
chửa, mang bầu...)". Trong trường hợp trên, tác giả đã sử dụng cách nào để giải
thích nghĩa của từ?
A. Kết hợp trình bày khái niệm và nêu những từ đồng nghĩa với từ cần
giải thích.
B. Sử dụng các từ đồng nghĩa với từ cần giải thích.
C. Sử dụng các từ trái nghĩa với từ cần giải thích.
D. Trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
Câu 9:
Trong truyện Sơn Tinh - Thủy Tinh, vua Hùng đã kén chồng cho Mị Nương bằng
cách:
A. tổ chức thi tài võ nghệ, ai thắng sẽ là người được cưới Mị Nương.
B. ai dâng lên nhiều của ngon vật lạ hơn thì được cưới Mị Nương.
C. ai chứng tỏ được lòng trung thực, sự chăm chỉ lao động thì được cưới
Mị Nương.
D. quy định thời gian đem lễ vật đến, ai đến trước được cưới Mị Nương.
Câu 10:
Sách Ngữ văn 6, tập một giải thích "Sơn Tinh: Thần núi; Thủy Tinh: Thần
nước" là đã giải thích nghĩa của từ theo cách nào?
A. Dùng từ trái nghĩa với từ được giải thích.
B. Dùng từ đồng nghĩa với từ được giải thích.
C. Trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
D. Không theo ba cách trên.
Đề 2
Câu 1:
Để bảo vệ sự trong sáng của tiếng Việt, khi mượn từ tiếng nước ngồi cần phải:
A. mượn những từ mà mình thấy thích.
B. mượn những từ dễ thuộc, dễ nhớ, dễ phát âm.
C. mượn toàn bộ các từ trong một lĩnh vực.
nghĩa.
D. mượn những từ mà trong tiếng Việt chưa có từ thích hợp để biểu
Câu 2:
Truyện Thánh Gióng khơng nhằm giải thích hiện tượng nào?
A. Có một làng được gọi là làng Cháy.
B. Thánh Gióng bay về trời.
C. Có nhiều ao hồ liên tiếp ở huyện Gia Bình.
D. Tre đằng ngà có màu vàng óng.
Câu 3:
Sự thật lịch sử nào được phản ánh trong truyền thuyết Thánh Gióng?
A. Đứa bé lên ba khơng biết nói, khơng biết cười cũng chẳng biết đi
bỗng trở thành tráng sĩ diệt giặc Ân.
B. Người anh hùng Thánh Gióng hy sinh sau khi dẹp giặc Ân xâm lược.
C. Ngay từ buổi đầu dựng nước, cha ông ta đã phải liên tiếp chống
ngoại xâm để bảo vệ đất nước.
D. Roi sắt gãy, Gióng nhổ tre mà đánh giặc.
Câu 4
Chi tiết Gióng lớn nhanh như thổi, vươn vai biến thành một tráng sĩ trong
truyện Thánh Gióng thể hiện:
A. sức vươn dậy mãnh liệt của dân tộc trước họa xâm lăng.
B. cuộc kháng chiến của nhân dân ta được thần linh phù hộ.
C. khả năng siêu phàm của Thánh Gióng.
D. cuộc kháng chiến của nhân dân ta là chính nghĩa và tất thắng.
Câu 5:
Phát biểu nào sau đây nói đúng nhất về nhân vật Thánh Gióng trong truyền
thuyết Thánh Gióng?
A. Thánh Gióng là nhân vật được xây dựng từ hình ảnh những người
anh hùng có thật thời xưa.
B. Thánh Gióng là nhân vật được xây dựng dựa trên truyền thống tuổi
trẻ anh hùng trong lịch sử và từ trí tưởng tượng bắt nguồn từ tinh thần yêu nước
của nhân dân.
C. Thánh Gióng là một cậu bé kì lạ chỉ có trong thời kì đầu dựng nước.
D. Thánh Gióng là nhân vật do nhân dân tưởng tượng hư cấu nên để
thể hiện khát vọng chinh phục thiên nhiên.
Câu 6:
Trong truyện Thánh Gióng, chi tiết cậu bé Gióng cất tiếng nói đầu tiên khi nghe
sứ giả truyền tìm người đánh giặc, cứu nước thể hiện:
A. truyền thống tốt đẹp yêu nước, chống ngoại xâm đã thấm sâu vào
mọi người dân đất Việt, không phân biệt tuổi tác lớn bé.
B. Gióng là một cậu bé thơng minh đĩnh ngộ, có nhiều năng lực phi
thường.
C. Gióng đã tìm được cơ hội để thực hiện sự nghiệp cứu nước, cứu dân,
lưu danh cùng sử sách.
D. nhân dân ta ln đề phịng và sẵn sàng chiến đấu chống trả mọi kẻ
thù xâm lược, bảo vệ tổ quốc.
Câu 7:
Vì sao truyện Thánh Gióng được xếp vào thể loại truyền thuyết?
A. Đó là câu chuyện dân gian về các anh hùng thời xưa.
B. Đó là câu chuyện được kể truyền miệng từ đời này qua đời khác.
C. Đó là câu chuyện liên quan đến các nhân vật lịch sử.
D. Đó là câu chuyện dân gian có nhiều yếu tố kì ảo và liên quan đến sự
thật lịch sử.
Câu 8:
Trong truyện Thánh Gióng, Gióng đã yêu cầu nhà vua sắm sửa cho mình những
vật dụng gì để đi đánh giặc?
A. Một áo giáp sắt, một đội quân tinh nhuệ và một chiếc roi sắt.
B. Một con ngựa sắt, một cái roi sắt và một áo giáp sắt.
C. Một con ngựa sắt, một áo giáp sắt cùng một đội quân tinh nhuệ.
D. Một áo giáp sắt, một đội quân tinh nhuệ, một cái roi sắt.
Câu 9:
Tác phẩm Thánh Gióng thuộc thể loại truyện dân gian nào?
A. Cổ tích.
B. Thần thoại.
C. Truyền thuyết.
D. Ngụ ngơn.
Câu 10:
Nhân vật Gióng trong truyện Thánh Gióng xuất hiện vào đời Hùng Vương thứ
mấy?
A. Đời Hùng Vương thứ mười sáu.
B. Đời Hùng Vương thứ tám.
C. Đời Hùng Vương thứ sáu.
D. Đời Hùng Vương thứ mười tám.
Đề 01: Đề Phòng GD&ĐT Thủy Nguyên
I . Phần trắc nghiệm
Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đầu mỗi câu trả
lời đúng hoặc ghép đôi.
Những động tác thả sào rút sào rập ràng nhanh như cắt.Thuyền cố lấn lên. Dượng Hương
Thư như một pho tượng đồng đúc, các bắp thịt cuồn cuộn, hai hàm răng cắn chặt,quai hàm
bạnh ra ,cặp mắt nảy lửa, ghì trên ngọn sào giống như một hiệp sĩ của Trường Sơn oai linh
hùng vĩ. Dượng Hương Thư đang vượt thác khác hẳn Dượng Hương Thư ở nhà nói năng nhỏ
nhẻ, tính nết nhu mì, ai gọi cũng vâng vâng dạ dạ…
1 : Phương thức biểu đạt chính trong đoạn văn?
A.Biểu cảm.
B. Tự sự
C.Miêu tả
D.Nghị luận
2 : Ngôi kể trong đoạn văn?
A.Thứ 3
B. Thứ 2
C. Thứ nhất
D.Thứ nhất số nhiều
3 : Trong đoạn văn tác giả dùng phép so sánh mấy lần?
A . Một lần
B. Hai lần
C. Ba lần
D. Bốn lần
4 : Trong câu “ Dượng Hương Thư đang vượt thác khác hẳn Dượng Hương Thư ở nhà, nói
năng nhỏ nhẹ, tính nết nhu mì, ai gọi cũng vâng vâng dạ dạ…” có mấy cụm danh từ?
A . Một cụm
B. Hai cụm
C. Ba cụm
D. Bốn cụm
5. Ghép tên phép tu từ ở cột A với khái niệm tương ứng ở cột B
A
B
1. So sánh
a. là gọi hoặc tả con vật, đồ vật, cây cối,… bằng những từ ngữ vốn
được dùng để gọi hoặc tả con người.
2. Nhân
hóa
b. gọi tên sự vật,hiện tượng, khái niệm bằng tên của một sự vật,
hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó.
3. Ẩn dụ
c. là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét
tương đồng,
4. Hoán dụ
d. là những từ chuyên đi kèm với động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa
cho động từ, tính từ.
e. gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có
nét tương đồng với nó.
II. Phần tự luận
1: Chỉ ra phép tu từ được sử dụng trong đoạn thơ sau và phân tích tác dụng?
” Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng
Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ”
(Viễn Phương, Viếng lăng Bác)
2: Hãy tả lại quang cảnh khu phố (hoặc thôn xóm) em vào một ngày mùa đơng giá lạnh.
— hết —Tham khảo đáp án:
Trắc nghiệm:
Câu
1
2
3
4
5
Đáp án
C
A
D
B
1-c, 2-a, 3-e, 4-b
Tự luận:
1. Hs chỉ ra được phép tu từ: “mặt trời” trong câu thơ thứ hai là phép tu từ ẩn dụ phẩm
chất.
– Phân tích được tác dụng: Qua h/a ẩn dụ, tác giả đã ca ngợi Bác Hồ – vị lãnh tụ của dân
tộc như mặt trời soi sáng, dẫn đường, chỉ lối cho dân tộc Việt Nam thoát khỏi cuộc sống nô
lệ tối tăm, đi tới tương lai độc lập, tự do, hạnh phúc.
2. * Mở bài:
– Giới thiệu lí do em có dịp quan sát quang cảnh khu phố (hoặc thơn xóm) em
vào một
ngày mùa đơng giá lạnh.
– Cảm xúc khái quát về cảnh đó.
*Thân bài:
– Thời điểm quan sát
– Miêu tả những cảnh tiêu biểu, nổi bật nhất của khu phố (hoặc thơn xóm) vào một ngày
mùa đông giá lạnh.
+ Không gian, bầu trời, mặt đất, …
+ Những dãy nhà, ngõ phố,…
+ Hàng cây, vườn, ao, mặt hồ,…
+Con đường,…
+ Gió, mưa, nắng,…
– Miêu tả hoạt động của con người trong khung cảnh đó (những hình ảnh tiêu biểu nhất: đó
là hoạt động nào? Diễn ra như thế nào? Tâm trạng, điệu bộ,..?)
* Chú ý: phải phù hợp với từng khung cảnh riêng (phố xá hay làng xóm)
* Kết bài
– Những suy nghĩ, tình cảm, cảm xúc của em về cảnh được tả.
Đề TRƯỜNG THCS NHUẾ DƯƠNG – Khoái Châu
Phần I/ Trắc nghiệm khách quan
Chọn đáp án đúng nhất trong các câu sau ( mỗi câu đúng được 0,25 điểm )
Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi (từ câu 1 đến câu 11)
Những động tác thả sào, rút sào rập ràng nhanh như cắt. Thuyền cố lấn lên. Dượng
Hương Thư như một pho tượng đồng đúc, các bắp thịt cuồn cuộn, hai hàm răng cắn chặt,
quai hàm bạnh ra, cặp mắt nảy lửa ghì trên ngọn sào giống như một hiệp sĩ của Trường Sơn
oai linh hùng vĩ. Dượng Hương Thư đang vượt thác khác hẳn dượng Hương Thư ở nhà, nói
năng nhỏ nhẻ, tính nết nhu mì, ai gọi cũng vâng vâng dạ dạ.
(Trích Hướng dẫn học Ngữ văn 6, tập 2)
1: Ai là tác giả của đoạn văn trích trên?
A.Tơ Hồi
B.Đồn giỏi
C.Võ Quảng
D.Nguyễn Tn
2: Đoạn văn trên trích trong tác phẩm nào sau đây?
A.Đất rừng Phương Nam
B.Sơng nước Cà Mau
C.Dế Mèn phiêu lưu kí
D.Q nội
3: Tác giả sử dụng phương thức biểu đạt chủ yếu nào để viết đoạn trích trên?
A.Tự sự
B.Miêu tả
C.Biểu cảm
D.Thuyết minh
4: Dịng nào nêu chính xác nhất nợi dung của đoạn trích trên?
A. Kể chuyện dượng Hương Thư đang cùng mọi người trên thuyền vượt thác Cổ Cò.
B. Tả cảnh dượng Hương Thư đang cùng mọi người trên thuyền vượt thác Cổ Cò.
C. Tả cảnh dượng Hương Thư đang điều khiển sào đưa thuyền vượt thác Cổ Cò.
D. Tả cảnh dượng Hương Thư cùng mọi người trên thuyền đã vượt qua được thác Cổ Cò.
5: Dòng nào sau đây giải thích chính xác nghĩa của từ “rập ràng” trong câu “Những động
tác thả sào, rút sào rập ràng nhanh như cắt”?
A. (động tác) nhịp nhàng, nhanh và đều
B. (đợng tác) rất nhanh và dứt khốt
C. (đợng tác) đều đặn, không nhanh, không chậm
D. (động tác) khẩn trương, vợi vã
6: Trong đoạn văn trích trên, tác giả sử dụng chủ yếu phép tu từ nào?
A. nhân hóa
B. so sánh
C. ẩn dụ
D. hốn dụ
7: Dịng nào nêu chính xác loại câu tác giả sử dụng nhiều nhất khi viết đoạn trích trên?
A. Câu đơn
B. Câu ghép
C. Câu trẩn thuật đơn
D.Câu trần thuật ghép
8: Câu “Dượng Hương Thư đang vượt thác khác hẳn dượng Hương Thư ở nhà,nói năng nhỏ
nhẻ, tính nết nhu mì, ai gọi cũng vâng vâng dạ dạ.” có mấy cụm chủ – vị chính (nịng cốt
câu)?
A. Mợt
B. Hai
C. Bốn
D. Năm
9: Trong đoạn trích trên, tác giả sử dụng bao nhiêu phó từ?
A. Mợt
B. Hai
C. Ba
D. Bốn
10: Dịng nào nêu đúng ý nghĩa các phó từ được dùng trong đoạn trích?
A. Chỉ quan hệ thời gian, mức độ
B. Chỉ mức độ, khả năng
C. Chỉ sự tiếp diễn tương tự, khả năng
D. Chỉ quan hệ thời gian, kết quả và hướng
11: Nếu viết câu “Những động tác thả sào, rút sào.” thì câu văn sẽ mắc lỗi gì?
A. Thiếu chủ ngữ
C. Thiếu vị ngữ
B. Thiếu chủ ngữ và vị ngữ
D. Sai về nghĩa
12: Dịng nào nêu khơng đúng nội dung bắt buộc trong đơn?
A. Tên người hoặc tổ chức nhận đơn
B. Trình bày sự việc liên quan đến nguyện vọng
C. Tên người viết đơn
D. Lí do viết đơn
Phần II/ Tự luận
1: Tóm tắt ngắn gọn văn bản Bài học đường đời đầu tiên của Tơ Hồi. Nêu ý nghĩa của văn
bản ?
2: Hoàn chỉnh các câu sau bằng cách thêm thành phần chính phù hợp.
a) Mùa xuân,………………………………….
b) Cứ mỗi buổi chiều,…………………………
c) Trên đồi,……………………………………….
d) Năm ngoái,………………………………….
3: Viết 1 đoạn văn khoảng 7-10 câu với câu chủ đề : “ Mẹ em là một người phụ nữ đảm
đang “, trong đó có sử dụng phép so sánh. Gạch chân câu văn có sử dụng biện pháp so
sánh.
4: Miêu tả con vật nuôi mà e yêu quý .