Tải bản đầy đủ (.pdf) (34 trang)

TIỂU LUẬN NGHIÊN cứu về mức độ hài LÒNG của SINH VIÊN TRÊN địa bàn hà nội đối với DỊCH vụ của BAEMIN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (724.99 KB, 34 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG

TIỂU LUẬN
ĐỀ TÀI: NGHIÊN CỨU VỀ MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA SINH VIÊN TRÊN ĐỊA
BÀN HÀ NỘI ĐỐI VỚI DỊCH VỤ CỦA BAEMIN

Giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Thị Tuyết Nhung
Bộ môn: Nguyên lý thống kê và thống kê doanh nghiệp
Lớp tín chỉ: TOA303(2.1-2021).1

1


Nhóm thực hiện: Nhóm 5

LỜI MỞ ĐẦU
Thị trường giao thức ăn trực tuyến tại Việt Nam đang được đánh giá là tăng trưởng mạnh
mẽ và nhất là ngày càng có nhiều doanh nghiệp "nhảy" vào lĩnh vực này. Năm 2020, Việt
Nam ghi nhận tăng trưởng mạnh về giao hàng thực phẩm trực tuyến do Covid-19
(1,140,397 lượt thảo luận). Xu hướng này có thể sẽ tiếp tục tăng trưởng suốt năm 2021,
đồng thời được dự báo tăng trưởng sẽ đạt giá trị hơn 38 triệu USD và duy trì mức tăng
trưởng bình qn 11% trong 5 năm tới. Khơng chỉ thành cơng ở các nước phát triển điển
hình là Mỹ và châu Âu, mơ hình “đặt thức ăn trực tuyến” sau khi thâm nhập thị trường
Việt Nam đã thực sự trở thành một trào lưu đem lại cho khách hàng những trải nghiệm
mới mẻ về phong cách ẩm thực hiện đại cũng như chất lượng dịch vụ vượt trội. 
Một trong những doanh nghiệp lớn nhất trong mảng đặt đồ ăn trực tuyến hiện nay là
Baemin. Với sứ mệnh “Giúp mọi người ăn ngon mọi lúc mọi nơi”, Baemin chính thức
chào sân tại thị trường Việt Nam vào tháng 5.2019. Chỉ trong vòng 2 năm, ứng dụng giao
đồ ăn vốn thống lĩnh thị trường Hàn Quốc nhanh chóng chiếm được cảm tình của người
dùng Việt Nam thông qua các chiến lược độc đáo, các chương trình quảng bá sáng tạo và


sự chăm chút về chất lượng dịch vụ. Tuy nhiên, các đối thủ của Baemin như Now và
Grabfood lại đang phần nào tích cực hơn trên các nền tảng mạng xã hội đồng thời đưa ra
những động thái quyết liệt để cạnh tranh. Điều này địi hỏi Baemin cần tiếp tục duy trì
những lợi thế cạnh tranh và nâng cao trải nghiệm của khách hàng để giữ vững vị thế của
mình. Ngồi ra, các bạn học sinh, sinh viên ở Hà Nội cũng là một phần trong số những
người sử dụng dịch vụ của Baemin.  Nhu cầu ăn uống giá rẻ lại còn là một mối quan tâm
hàng đầu với những người chưa có thu nhập ổn định và khơng có nhiều thời gian cũng
như năng khiếu cho việc nấu ăn. Vì thế Baemin đã trở nên rất quen thuộc với sinh viên ở
Hà Nội. Từ những lý do trên, để tìm hiểu về mức độ hài lòng và các yếu tố ảnh hưởng tới
sự hài lòng của người dùng Baemin, cũng như đề xuất một số giải pháp nhằm cải thiện
trải nghiệm của khách hàng sử dụng Baemin, nhóm chúng em đã chọn đề tài "Nghiên cứu
mức độ hài lòng của sinh viên Đại học tại Hà Nội đối với dịch vụ của Baemin"
Báo cáo này được chuẩn bị bởi nhóm 5, lớp TOA302.1 trường Đại học tại Hà Nội bao
gồm năm thành viên. Báo cáo cung cấp thông tin chi tiết về mục đích nghiên cứu, các
bước thực hiện, kết quả nghiên cứu cũng như các nhận xét và ý kiến đóng góp cụ thể để
cải thiện chất lượng dịch vụ của đối tượng nghiên cứu trong đề tài này là Baemin.

2


LỜI MỞ ĐẦU.................................................................................................................2
CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÝ THUYẾT.............................................................................4
I. Tổng quan về Baemin...............................................................................................4
1.

Lịch sử..............................................................................................................4

2.

Mơ hình kinh doanh..........................................................................................4


3.

Chiến lược quảng bá.........................................................................................4

4.

Xếp hạng...........................................................................................................4

II. Mục đích nghiên cứu..................................................................................................5
III. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.............................................................................5
IV. Nội dung nghiên cứu.................................................................................................5
V. Phương pháp và công cụ nghiên cứu..........................................................................6

CHƯƠNG II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU................................................................7
I. Phân tích dữ liệu.......................................................................................................7
1.

Thống kê đối tượng sinh viên:..........................................................................7

2.

Thực trạng sử dụng Baemin của sinh viên........................................................8

3. Đánh giá các dịch vụ trên ứng dụng đặt và giao đồ ăn Baemin của sinh viên 
trên địa bàn Hà Nội:...............................................................................................13
II. Hồi quy tương quan..................................................................................................18
1. Mối liên hệ giữa chi tiêu hàng thàng với số tiền dành cho mua sắm Baemin hàng
tháng....................................................................................................................... 18
2. Mối liên hệ giữa tần suất mua hàng trên Baemin với số tiền mua sắm trên

Baemin................................................................................................................... 21

CHƯƠNG III. KẾT LUẬN........................................................................................25
I. Những đặc điểm chính rút ra sau khi nghiên cứu.......................................................25
II. Đề xuất cải thiện dịch vụ của Baemin.......................................................................25
1.

Về mức độ dễ sử dụng....................................................................................25

2.

Về mặt hàng....................................................................................................26

3.

Về giao hàng...................................................................................................26

4.

Về hỗ trợ khách hàng......................................................................................26

II. Những thuận lợi và khó khăn khi nghiên cứu...........................................................27
1. Thuận lợi............................................................................................................27
2. Khó khăn............................................................................................................27
3


LỜI KẾT....................................................................................................................... 28
PHỤ LỤC.......................................................................................................................29
I. BẢNG HỎI.............................................................................................................29

II. Bảng điểm đánh giá thành viên..............................................................................32

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Thống kê số sinh viên tham gia khảo sát theo giới tính.........................................9
Bảng 2: Thống kê số sinh viên tham gia khảo sát theo số năm học ................................10
Bảng 3: Thống kê số tiền chi tiêu hàng tháng trên Baemin...............................................12
Bảng 4: Đánh giá các dịch vụ của Baemin theo từng tiêu chí...........................................17
Bảng 5: Đánh giá tổng quan về mức độ hài lòng đối với ứng dụng Baemin.....................18
Bảng 6: Đánh giá mức độ sẵn sàng giới thiệu ứng dụng Baemin cho người khác............19
Bảng 7: Bảng tần số của mỗi mức tiền dành cho mua sắm Baemin tương ứng với chi tiêu
hàng tháng......................................................................................................................... 21
Bảng 8: Mối liên hệ giữa số tiền dành cho Baemin và mức chi tiêu hàng tháng...............21
Bảng 9: Quy đổi giữa tần suất mua hàng theo mẫu hỏi và trung bình tần suất mua hàng
theo tháng trên Baemin.....................................................................................................23
Bảng 10: Tần số của số tiền dành cho mua sắm với tần suất mua hàng trên Baemin hàng
tháng................................................................................................................................. 24

DANH MỤC BIỂU ĐỒ:
Biểu đồ 1: Cơ cấu số sinh viên tham gia khảo sát theo giới tính.........................................8
Biểu đồ 2: Cơ cấu số sinh viên tham gia khảo sát theo số năm học....................................9
Biểu đồ 3: Mức độ phổ biến của Baemin............................................................................9
Biểu đồ 4: Tần suất sử dụng Baemin................................................................................10
Biểu đồ 5: Số tiền chi tiêu cho Baemin hàng tháng...........................................................11
Biểu đồ 6: Các mặt hàng ưa chuộng trên Baemin.............................................................12
Biểu đồ 7: Phương thức thanh toán trên Baemin..............................................................12
Biểu đồ 8: Lý do khách hàng không sử dụng Baemin.......................................................13
Biểu đồ 9: Dự định sử dụng Baemin của khách hàng.......................................................14
Biểu đồ 10: Mức đánh giá theo tiêu chí các dịch vụ mà Baemin cung cấp.......................16
Biểu đồ 11: Đánh giá tổng quan về mức độ hài lòng đối với các dịch vụ của Baemin......17
Biểu đồ 12: Đánh giá mức độ sẵn sàng giới thiệu ứng dụng Baemin cho người khác......19

Biểu đồ 13: Mối liên hệ giữa mức chi tiêu hàng tháng và số tiền dành cho Baemin.........21
Biểu đồ 14: Mối liên hệ giữa mức chi tiêu và số tiền dành cho Baemin hàng tháng.........24

4


CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
I. Tổng quan về Baemin
1. Lịch sử
 Năm 2010, Woowa Brothers cho ra mắt ứng dụng “Bae-dal-e-min-jok” (viết
tắt là Baemin) tại Hàn Quốc. Với tầm nhìn “Sử dụng sức mạnh của Cơng nghệ thơng tin
để phát triển ngành Công nghiệp giao hàng", sự ra đời của ứng dụng này đã tạo ra một trải
nghiệm giao nhận đồ ăn online với tương tác 2 chiều, mang đến sự cách tân cho ngành
Giao đồ ăn.
2. Mơ hình kinh doanh
 Mơ hình hiện tại của Baemin tại Việt Nam hoàn toàn được lấy nền tảng từ
“ứng dụng mẹ” Baedal Minjok, ứng dụng cung cấp dịch vụ giao thức ăn được ra mắt tại
Hàn Quốc vào tháng 6/2010 (hiện đã và đang nắm giữ thị phần đáng kể với hơn 10 triệu
người sử dụng (active), có 30 triệu đơn hàng mỗi tháng – trở thành ứng dụng đặt đồ ăn số
1 Hàn Quốc). Cơ bản, Baemin giống với Now hay Grabfood khi là một ứng dụng giao đồ
ăn, tính năng chính là đặt đồ ăn trực tuyến bằng app trên điện thoại di động. Baemin hoạt
động theo mơ hình B2C (Business to Customer) tức là từ Doanh nghiệp bán cho Khách
hàng. Họ đóng vai trị là trung gian giữa người mua và người bán. Người bán ở đây chính
là những nhà hàng, quán ăn,...còn người mua là khách hàng lẻ trên thị trường. Cũng như
Now và Grabfood, Baemin có đội ngũ shipper giao đồ ăn riêng và không sử dụng các dịch
vụ giao hàng trung gian.
 Baemin cho phép các nhà cung cấp thuê “mặt bằng” trên website của mình
để bán thức ăn (hình thức này nhằm đa dạng hàng hóa và giúp Baemin có thêm nguồn thu
từ phí dịch vụ). Khi khách đặt mua đồ ăn, người bán sẽ giao hàng cho các nhân viên vận
chuyển của Baemin, thơng qua đó hàng hóa sẽ được chuyển đến tay khách hàng.

 Hãng cũng phát triển ứng dụng riêng cho mỗi nước, đây là một phần trong
chiến lược tập trung vào cách tiếp cận địa phương hóa cao cho từng thị trường một. Với
chiến lược cá nhân hóa theo từng thị trường, Baemin đã đạt được thành công đáng mơ
ước ở từng quốc gia.
3. Chiến lược quảng bá
 Baemin là một thương hiệu hoạt động mạnh mẽ trên mặt trận quảng cáo
truyền thơng. Các hình thức quảng bá của hãng thường nhắm đến sự ngắn gọn, súc tích,
dễ dàng tiếp cận người dùng hiện nay, từ đó tăng độ phủ sóng trên thị trường. Một số hình
thức quảng bá của Baemin trong tổng thể chiến lược marketing của hãng có thể kể đến
như: video quảng cáo, slogan bắt tai, hợp tác với nhiều người nổi tiếng,...
 Thêm vào đó, hãng cũng thực hiện nhiều chương trình khuyến mại giảm giá
nhằm kích cầu người dùng tham gia mua hàng theo từng đợt.
5


4. Xếp hạng
 Chỉ 2 năm sau khi chính thức gia nhập thị trường thương mại điện tử Việt
Nam, Baemin nhanh chóng vươn lên giữ vị trí top 3 trong bảng xếp hạng các ứng dụng
đặt đồ ăn trên điện thoại.  
 Chỉ trong vòng 2 năm ngắn ngủi, ứng dụng giao đồ ăn vốn thống lĩnh thị
trường Hàn Quốc nhanh chóng chiếm được cảm tình của người dùng Việt Nam thơng qua
các chiến lược độc đáo, các chương trình quảng bá sáng tạo và sự chăm chút về chất
lượng dịch vụ. Chính điều này đã giúp Baemin trở thành quán quân về mức độ hài lòng
của khách hàng theo kết quả nghiên cứu mới nhất của Q&Me vào tháng 12/2020 và là
ứng dụng phổ biến nhất trong lĩnh vực ăn uống trên CH Play và App Store (tính đến tháng
5 năm 2021).

II. Mục đích nghiên cứu
Mục tiêu chung của đề tài hướng tới việc nghiên cứu mức độ hài lòng với dịch vụ
của Baemin của sinh viên tại Hà Nội. Đồng thời, việc nghiên cứu cũng nhằm đáp ứng

những mục tiêu cụ thể hơn: khảo sát mức độ hài lòng với dịch vụ của Baemin, tìm hiểu
các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng khi sử dụng dịch vụ sau đó đưa ra một số giải pháp,
kiến nghị nhằm cải thiện những điểm yếu.

III. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu


Đối tượng nghiên cứu: Mức độ hài lòng của sinh viên tại Hà Nội với dịch vụ của
Baemin.
 Đối tượng khảo sát: Sinh viên trường Đại học tại Hà Nội.
 Phạm vi nghiên cứu:
Không gian: Thành phố Hà Nội
Thời gian: Khảo sát được tiến hành trong tháng 8/2021.

IV. Nội dung nghiên cứu
 Đề tài: Khảo sát mức độ hài lòng của sinh viên tại Hà Nội đối với dịch vụ của
Baemin.
 Đối tượng nghiên cứu: Sinh viên các trường Đại học tại Hà Nội .
 Phạm vi nghiên cứu: Thành phố Hà Nội.
 Quy mô nghiên cứu: 305 sinh viên, bao gồm sinh viên của nhiều khóa khác nhau
trong trường.
 Thời gian nghiên cứu: 8/2021 – 3/9/2021.

6


ST
T

Các tiêu thức thống kê


Thang đo

1

Số năm học tại trường

Định danh

2

Giới tính

Định danh

3

Chi tiêu trung bình hàng tháng

Khoảng

4

Chi tiêu cho việc mua sắm trên Baemin hàng tháng

Khoảng

5

Tần suất mua sắm trên Baemin hàng tháng


Khoảng

6

Loại hàng hóa

Định danh

7

Hình thức thanh tốn

Định danh

8

Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sắm trên Baemin

Thứ bậc

9

Mức độ hài lòng đối với dịch vụ của Baemin

Thứ bậc

10

Mức độ giới thiệu dịch vụ của Baemin cho những người khác


Thứ bậc

11

Đề xuất những biện pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ
của Baemin

Định danh

 

V. Phương pháp và công cụ nghiên cứu
Cuộc điều tra này là điều tra không thường xuyên (cuộc điều tra nhằm thu thập số
liệu về mức độ hài lòng của sinh viên các trường ĐH tại Hà Nội phục vụ cho bài tập của
nhóm và trong 1 thời gian ngắn)
Đây là cuộc điều tra chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản (tất cả các sinh viên trong
trường đều được tự do cung cấp các thông tin)
Phương pháp thu thập thông tin được sử dụng là thu thập thông tin gián tiếp (qua
bảng câu hỏi)
Các phương pháp thống kê được dùng trong báo cáo này là:
 Thiết kế phiếu điều tra
 Thu thập thông tin
 Tổng hợp thông tin
 Bảng và đồ thị thống kê
 Các tham số phân tích thống kê
 Hồi quy và tương quan

7



CHƯƠNG II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
I. Phân tích dữ liệu
1.

Thống kê đối tượng sinh viên: 
 Xét theo giới tính
Nam
108

Nữ
197

Bảng 1: Thống kê số sinh viên tham gia khảo sát theo giới tính

Biểu đồ 1: Cơ cấu số sinh viên tham gia khảo sát theo giới tính
Trong tổng số 199 sinh viên được khảo sát có 197 sinh viên nữ, chiếm 64,6% tổng số sinh
viên. Số còn lại là 108 sinh viên nam, chiếm tỷ lệ thấp hơn nhiều với 35,4%.


Xét theo số năm học:
Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4
53
123
84
45

8



Bảng 2: Thống kê số sinh viên tham gia khảo sát theo số năm học

Biểu đồ 2: Cơ cấu số sinh viên tham gia khảo sát theo số năm học
Từ biểu đồ ta thấy đa số sinh viên tham gia khảo sát là sinh viên năm thứ hai
(40,3%). Số sinh viên năm thứ ba tham gia khảo sát có tỉ lệ cao thứ hai với 27,5%. Theo
sau đó là số sinh viên năm nhất với 17,4% và cuối cùng là số sinh viên năm tư (14,8%).
2.
Thực trạng sử dụng Baemin của sinh viên
a. Đối với những sinh viên đã sử dụng Baemin       
Mức độ phổ biến của Baemin (Đã từng sử dụng Baemin chưa?)

Biểu đồ 3: Mức độ phổ biến của Baemin
Số lượng sinh viên đã biết đến và sử dụng Baemin chiếm khoảng 2/3 trong tổng số
lượng các bạn sinh viên tham gia khảo sát (trên 65%). Vậy có thể kết luận rằng: Nhu cầu
sử dụng dịch vụ đặt đồ ăn online đang ngày càng trở nên quen thuộc với các bạn sinh
viên. Với lịch học dày và công việc bận rộn thì việc đặt đồ ăn online mang lại cho các bạn
sự tiện lợi hơn nhiều so với việc dành thời gian đi ăn ngoài hàng, và mua nguyên liệu nấu
ăn tại nhà.
9


·        
Tần suất sử dụng Baemin 

Biểu đồ 4: Tần suất sử dụng Baemin
        Qua biểu đồ bên trên chúng ta thấy rằng:
 Tần suất đặt hàng trên Baemin của sinh viên các trường đại học trên địa bàn Hà
Nội rất đa dạng, chủ yếu là mua hàng 2 – 3 lần/tuần
 Tỷ lệ mua hàng thường xuyên, đều đặn chiếm phần trăm cao (55,2%), trong đó tỷ
lệ số sinh viên đặt đồ ăn trên Baemin hàng ngày chiếm 8,5%, tỷ lệ số sinh viên đặt

hàng 2 – 3 lần/tuần chiếm phần trăm cao nhất là 25,6%, còn lại 1 lần/tuần là 21,1%
Số tiền chi tiêu (Mốt, trung vị,...)

Số tiền chi tiêu

Số sinh viên

Dưới 100k

45

Từ 100k - 300k

80

Từ 300k -500k

43

Từ 500k – 1 triệu

24

Trên 1 triệu

7
10


Tổng:


199

Bảng 3: Thống kê số tiền chi tiêu hàng tháng trên Baemin

Biểu đồ 5: Số tiền chi tiêu cho Baemin hàng tháng
Dựa vào bảng thống kê và biểu đồ, ta tính được mức chi tiêu trung bình của một
sinh viên cho việc đặt đồ ăn trên Baemin là  là 312,56 nghìn đồng.
Mode M = 90 cho biết mức chi tiêu của sinh viên cho Baemin dao động phần lớn ở
khoảng 90 nghìn đồng.
0

Số trung vị M = 236,25 cho biết số sinh viên chi tiêu cho Baemin dưới mức 236,25
nghìn đồng bằng số sinh viên chi tiêu cho Baemin trên mức 236,25 nghìn đồng.
e

Độ lệch tiêu chuẩn б = 276,27 cho biết số đông sinh viên chi tiêu từ 100k - 300k
cho việc đặt đồ ăn trên Baemin. Cụ thể, ở mức chi tiêu này có 80 sinh viên, chiếm 40,2%.
Ở mức chi tiêu dưới 100k có 45 sinh viên, chiếm 22,6%. Chi tiêu tại mức 300k – 500k có
43 sinh viên, chiếm 21,6% và có 24 sinh viên chi tiêu trong khoảng 500k – 1 triệu đồng,
chiếm 12,1%. Còn lại là có 7 sinh viên chi tiêu cho Baemin trên 1 triệu chiếm 3,5% trong
mẫu.

11


Mặt hàng ưa chuộng

Biểu đồ 6: Các mặt hàng ưa chuộng trên Baemin
Dựa vào dữ liệu từ biểu đồ thì mặt hàng được sinh viên ưa chuộng nhất là Đồ uống

chiếm 70,9%. Đứng ở thứ hai là Cơm chiếm 63,3%. Theo ngay sau là 62,3% ở mặt hàng
Bún, phở, các món ăn như Đặc sản: Bánh xèo, Bánh cuốn.., Đồ ăn nhanh, Đồ ăn Eat
Clean lần lượt chiếm: 18,7%, 55,3%, 22,6%. Cuối cùng các món ăn khác chiếm 8%.
Phương thức thanh toán

12


Biểu đồ 7: Phương thức thanh toán trên Baemin
Trong 199 sinh viên sử dụng Baemin có 61 sinh viên chỉ lựa chọn trả bằng tiền mặt
và 138 sinh viên chỉ thanh toán qua Airpay/Tài khoản ngân hàng. Cho thấy tỉ lệ sử dụng
các ví điện tử, tài khoản ngân hàng trong sinh viên là khá cao.
b.

Đối với sinh viên chưa từng sử dụng Baemin

Lý do bạn không sử dụng dịch vụ của Baemin

Biểu đồ 8: Lý do khách hàng không sử dụng Baemin
Có 106 sinh viên trên tổng số 305 sinh viên thực hiện khảo sát chưa từng sử dụng
Baemin và lý do mà các bạn đưa ra là: chưa nghe đến Baemin, khơng có thói quen đặt đồ
online,... Trong đó, lý do chiếm tỷ trọng cao nhất là quen sử dụng dịch vụ của các bên
khác hơn (54,7%), theo sau là lý do khơng có thói quen đặt đồ ăn online (34%) và chưa
nghe đến Baemin bao giờ (17,9%). Cịn lại một vài lí do khác như là bạn cũng phòng là
người đặt đồ, sinh viên mới ra Hà Nội chưa quen sử dụng... 
13


Dự định sử dụng dịch vụ của Baemin trong tương lai


Biểu đồ 9: Dự định sử dụng Baemin của khách hàng
Trong 106 câu trả lời về việc liệu có dự định sử dụng dịch vụ của Baemin trong
tương lai không thì số sinh viên trả lời Có và Cân nhắc sẽ sử dụng là bằng nhau bằng 47
sinh viên (44,3%). Số sinh viên không muốn sử dụng Baemin là 11,3%.

3.
Đánh giá các dịch vụ trên ứng dụng đặt và giao đồ ăn Baemin của sinh viên 
trên địa bàn Hà Nội: 
a. Đánh giá mức độ hài lòng về các dịch vụ trên ứng dụng đặt và giao đồ ăn
Baemin của sinh viên  trên địa bàn Hà Nội: 
Các dịch vụ của Baemin được khảo sát bao gồm: Giao diện; Bố cục; Sự tiện lợi
khi truy cập trang web, tốc độ tìm kiếm; Sự hiệu quả, chính xác của cơng cụ tìm kiếm,
Độ chính xác, tin cậy của thơng tin sản phẩm; Độ phong phú của sản phẩm; Độ tin
cậy của các review; Tốc độ vận chuyển; Khả năng cập nhật đơn hàng; Khả năng liên
lạc với người bán và Dịch vụ hỗ trợ khách hàng. Các tiêu chí được đánh giá trên mẫu là
199 sinh viên trên địa bàn Hà Nội đã sử dụng ứng dụng đặt và giao đồ ăn Baemin.
Sự hài lòng của sinh viên trên địa bàn Hà Nội đối với dịch vụ của Baemin được
đánh giá dựa theo mức độ đồng ý với các giả thiết đã cho trên thang điểm từ 1 – 5, tương
ứng với mức độ từ hồn tồn khơng đồng ý tới hồn tồn đồng ý. Tương ứng với mỗi
mức điểm là số lượng sinh viên đã lựa chọn mức điểm đó. Các mức điểm có khoảng cách
đều nhau và được áp dụng như nhau với mỗi tiêu chí, do đó mức độ đồng ý với các giả
thiết được lượng hóa bằng điểm trung bình của các tiêu chí. Điểm trung bình của từng tiêu
chí được tính theo cơng thức số bình qn cộng gia quyền:
Điểm trung bình từng tiêu chí=Mức điểm . Sốsinh viên chọn mức điểm Số
lượngsinh viên tham gia đánh giá  
Trên thang điểm 5, điểm càng cao càng thể hiện mức độ hài lòng càng cao của sinh
viên trên địa bàn Hà Nội về dịch vụ của Baemin:
14



Số lượng viên tham gia đánh giá
(người)
Tiêu chí

Điểm trung
bình

1

2

3

4

5

Giao diện bắt mắt, đẹp

9

0

36

90

64

4,005


Bố cục phù hợp, cân đối, dễ dùng

8

3

39

86

63

3,97

Tiện lợi, truy cập vào trang web
nhanh, dễ tìm kiếm

8

7

43

88

53

3,859


Cơng cụ tìm kiếm hiệu quả, chính
xác

7

11

52

97

32

3,683

Thơng tin sản phẩm chính xác,
đáng tin cậy

6

8

88

71

26

3,518


Mặc hàng phong phú

5

19

66

71

38

3,593

Có nhiều review, các review chính
xác, đáng tin cậy

9

20

92

55

23

3,317

Vận chuyển hàng nhanh


6

4

48

95

46

3,859

Thường xuyên cập nhật tình trạng
đơn hàng

7

9

30

110

43

3,869

Dễ dàng liên lạc với người bán


7

10

58

96

28

3,643

15


Dịch vụ hỗ trợ khách hàng nhanh,
chu đáo 

6

5

76

77

35

3,653


Bảng 4: Đánh giá các dịch vụ của Baemin theo từng tiêu chí

Biểu đồ 10: Mức đánh giá theo tiêu chí các dịch vụ mà Baemin cung cấp
Giao diện bắt mắt là tiêu chí được đánh giá tích cực nhất với 4,005/5 điểm. Thứ 2
là bố cục phù hợp, cân đối, dễ dùng với 3,97 điểm (trên thang 5). Theo sau đó là khả năng
cập nhật tình trạng đơn hàng cũng được đánh giá cao với 3,869 điểm. Thơng qua biểu đồ,
có thể thấy được trên đây là những tiêu chí quan trọng góp phần khiến khách hàng tiếp tục
sử dụng dịch vụ của Baemin. Có thể nói, Baemin đang làm tốt khi chăm chút các nhu cầu
của người sử dụng khi cung cấp những tiện ích trên. Điều này cũng một phần giúp
Baemin trở thành một trong những ứng dụng đặt đồ ăn được sử dụng nhiều và được đánh
giá cao trong nhiều quý.  
Bên cạnh những tiêu chí được đánh giá cao thì vẫn có những tiêu chí được đánh
giá khá thấp. Từ biểu đồ trên ta thấy tiêu chí "Có nhiều review, các review chính xác,
đáng tin cậy" chưa được đánh giá cao (3,317/5 điểm), trong khi đó đây lại là yếu tố giúp
khách hàng phần nào xác định chất lượng sản phẩm. 
b. Đánh giá mức độ hài lòng tổng quan: 
Dưới đây là kết quả khảo sát của 199 sinh viên đã từng sử dụng Baemin khi được
yêu cầu đánh giá mức độ hài lòng với dịch vụ của Baemin một cách tổng quan, trên thang
điểm từ 1 – 10, tương ứng với mức độ rất khơng hài lịng tới rất hài lòng:
Điểm đánh giá

Số lượng sinh viên

Tỉ lệ (%)
16


(người)
1


0

0

2

0

0

3

0

0

4

1

0,5

5

4

2

6


8

4

7

34

17,1

8

72

36,2

9

56

28,1

10

24

12,1

199


100

Bảng 5: Đánh giá tổng quan về mức độ hài lòng đối với ứng dụng Baemin

Biểu đồ 11: Đánh giá tổng quan về mức độ hài lòng đối với các dịch vụ của Baemin
Khi xét về tập sinh viên đánh giá tổng quan mức độ hài lịng, ta có:
17


                                x = 1.0+2.0+3.0+4.1+5.4+6.8+7.34+8.72+9.56+10.24199=8,19
M = 8; M = 8
e

0

Theo kết quả thu được, điểm số hài lịng tổng quan trung bình là 8,19/10. Số lượng
sinh viên đánh giá tổng quan mức độ hài lòng với dịch vụ Baemin ở mức 8/10 là nhiều
nhất với 72 người, chiếm tỉ lệ 36,2% tổng số sinh viên đã sử dụng ứng dụng này. Bên
cạnh đó, số liệu trên cũng cho ta biết lượng sinh viên đánh giá mức độ hài lòng thấp hơn 8
bằng lượng sinh viên đánh giá mức độ hài lòng cao hơn 8 (vì M = 8)
e

Vì M = M < x , có thể kết luận đây là phân phối có xu hướng lệch phải.
0

e

Từ kết quả trên, ta có thể kết luận rằng: Khi có một cái nhìn bao quát hơn để đánh
giá về dịch vụ của Baemin một cách tổng thể, sinh viên trên địa bàn Hà Nội vẫn khá hài
lịng với những gì Baemin đã và đang cung cấp cho mình.

c. Đánh giá mức độ sẵn sàng giới thiệu ứng dụng Baemin cho người khác của
sinh viên trên địa bàn Hà Nội
Khi được hỏi về mức độ sẵn sàng giới thiệu ứng dụng Baemin cho người khác, 199
sinh viên đã đưa ra câu trả lời trên thang điểm từ 1 – 5, với 1 là rất không sẵn sàng và 5 là
rất sẵn sàng giới thiệu. Kết quả được tổng kết tại bảng và biểu đồ dưới đây:

Điểm đánh giá Số lượng sinh viên (người) Tỷ lệ (%)
1

0

0

2

2

1

3

31

15,58

4

77

38,69


5

89

44,72

199

100

Bảng 6: Đánh giá mức độ sẵn sàng giới thiệu ứng dụng Baemin cho người khác

18


Biểu đồ 12: Đánh giá mức độ sẵn sàng giới thiệu ứng dụng Baemin cho người khác
Khi xét về mức độ sẵn sàng giới thiệu ứng dụng Baemin cho người khác của sinh
viên trên địa bàn Hà Nội, ta có: 
x = 1.0+2.2+3.31+4.77+5.89199 = 4,27
M = 4; M = 5
e

0

Theo kết quả thu được, điểm số sẵn sàng giới thiệu trung bình là 4,27/5. Số lượng
sinh viên đánh giá mức độ sẵn sàng giới thiệu Baemin cho người khác ở mức 5 điểm là
nhiều nhất với 89 người, chiếm tỉ lệ 44,72 % tổng số sinh viên đã sử dụng ứng dụng này.
Bên cạnh đó, số liệu trên cũng cho ta biết lượng sinh viên đánh giá mức độ sẵn sàng giới
thiệu thấp hơn 4 bằng lượng sinh viên đánh giá mức độ sẵn sàng cao hơn 4 (vì M = 4). Vì

M > x > M , có thể kết luận đây là phân phối có xu hướng lệch phải.
e

0

e

Kết quả này cho ta thấy sinh viên trên địa bàn Hà Nội có mức độ sẵn sàng giới
thiệu Baemin cho người khác khá cao. Điều này có thể lý giải bởi sự hài lòng của sinh
viên đối với dịch vụ mà ứng dụng này cung cấp. Vì mức độ hài lòng tổng quan khá cao
nên sinh viên sẵn sàng giới thiệu Baemin tới người khác để họ cùng được trải nghiệm
dịch vụ và cảm thấy hài lòng như vậy.

II. Hồi quy tương quan
1. Mối liên hệ giữa chi tiêu hàng thàng với số tiền dành cho mua sắm Baemin
hàng tháng
Dựa vào bộ dữ liệu câu trả lời thu thập được từ 305 sinh viên, ta có bảng tần số của
mỗi mức tiền dành cho mua sắm Baemin hàng tháng tương ứng với mỗi mức chi tiêu
hàng tháng như sau:
19


Trên 1
Dưới 100 Từ 100 – 300 Từ 300 – 500 Từ 500 ngàn
triệu
Tổng
ngàn VNĐ ngàn VNĐ
ngàn VNĐ
–  1 triêụ VNĐ
VNĐ

Dưới 1 triêụ

12

Từ 1 đến 2
14
triêụ
Từ 2 đến 4
16
triêụ

8

2

0

0

22

33

8

2

0

57


32

28

8

2

86

Trên 4 triêụ

3

7

5

14

5

34

Tổng

45

80


43

24

7

199

Bảng 7: Bảng tần số của mỗi mức tiền dành cho mua sắm Baemin tương ứng với chi tiêu
hàng tháng.
Ta đi xây dựng hàm hồi quy tuyến tính có dạng: y = a + bx
Trong đó: x là “Trung bình chi tiêu hàng tháng” (tiêu thức nguyên nhân) 
      y là “Trung bình mức tiền dành cho Baemin hàng tháng” (tiêu thức kết quả). 
Ta có bảng sau:
Trung bình chi
tiêu hàng tháng
(x) (triêụ VNĐ)

Trung bình mức tiền
dành cho Baemin  hàng
tháng (y) (VNĐ)

0.5

163.636

1.5

222.807


3

322.093

5

601.471

Bảng 8: Mối liên hệ giữa số tiền dành cho Baemin và mức chi tiêu hàng tháng.
Trước tiên, thăm dò đồ thị với trục hoành là tiêu thức nguyên nhân x và trục tung
là tiêu thức kết quả y, nhâ ̣n thấy các điểm trên đồ thị phân bổ theo dạng phương trình
đường thẳng:

20


Trung bình mức tiền dành cho Baemin hàng tháng (y) (VNĐ)
700.000
600.000
f(x) = 96.93 x + 85.19
R² = 0.96

500.000

Trung bình mức tiền dành cho
BAEMIN  hàng tháng (y) (VNĐ)
Linear (Trung bình mức tiền dành
cho BAEMIN  hàng tháng (y)
(VNĐ))


400.000
300.000
200.000
100.000
0.000
0

1

2

3

4

5

6

Biểu đồ 13: Mối liên hệ giữa mức chi tiêu hàng tháng và số tiền dành cho Baemin
Phương trình hồi quy có dạng: y = a + bx
Áp dụng phương pháp tìm hàm hồi quy bằng Excel thơng qua đồ thị Scartter ta có
hàm hồi quy:
y = 96.925 x+ 85.188
 Tính tỷ số tương quan:
Bởi vì x và y có quan hệ tuyến tính nên ta tính tỷ số tương quan eta giữa 2 biến.
Ta có bảng:
x


y

x^2

y^2

0.5
1.5
3
5
10

163.636
222.807
322.093
601.471
1352.586

0.25
2.25
9
25

26776.860
49642.967
103743.916
361766.869

36.5


541903.611

Ta có cơng thức : r = b * σ x /σ y
Tỷ số tương quan:
R = 0.978
Kết luận: Sau khi tính được hệ số tương quan ta thấy r>0 cho nên hai tiêu thức ta
phân tích ở trên có mối liên hệ tương quan thuận. Hơn nữa, |r| > 0.8 nên ta thấy
21


được hai tiêu thức này có mối liên hệ tương quan rất chă ̣t chẽ, hay nói cách khác,
chi tiêu hàng tháng và số tiền dành cho Baemin hàng tháng có mối liên hê ̣ rất chă ̣t
chẽ với nhau. 
2. Mối liên hệ giữa tần suất mua hàng trên Baemin với số tiền mua sắm trên Baemin
Trước hết, để thuâ ̣n tiê ̣n cho viê ̣c tính toán mối liên hê ̣ giữa tần suất mua hàng
hàng tháng trên Baemin với số tiền dành ra cho viêc̣ mua sắm trên Baemin, ta cần quy đổi
tần suất mua hàng trong mẫu hỏi ra tần suất mua hàng hàng tháng theo bảng sau:
Trung bình tần suất
Tần suất mua hàng Trung bình số lần
mua hàng hàng
theo mẫu hỏi
mua hàng 1 năm
tháng (lần/tháng)
2 – 3 lần/năm (Hiếm
khi)

2,5

0,208


Vài tháng/lần (Thỉnh
thoảng)

6

0,5

1 lần/tháng (Bình
thường)

12

1

2 – 3 lần/tháng (Khá
bình thường)

30

2,5

1 lần/tuần (Thường
xuyên)

50

4,167

2 – 3 lần/tuần (Khá
thường xuyên)


125

10,417

Hàng ngày (Rất
thường xuyên)

360

30

Bảng 9: Quy đổi giữa tần suất mua hàng theo mẫu hỏi và trung bình tần suất mua hàng
theo tháng trên Baemin
Dựa vào bộ dữ liệu câu trả lời thu thập được từ 305 sinh viên, ta có bảng tần số của
mỗi mức tiền dành cho mua sắm Baemin hàng tháng tương ứng với mỗi mức tần suất mua
sắm theo tháng trên Baemin:

22


Dưới 100
ngàn
VNĐ

Từ 100 –
300 ngàn
VNĐ

Từ 300 – 500

ngàn VNĐ

Từ 500 ngàn
–  1 triêụ
VNĐ

Trên 1 triệu

Tổng

0.208

1

1

0

0

0

2

0.5

18

8


2

0

0

28

1

8

5

1

0

0

14

2.5

7

31

5


2

0

45

4.167

5

23

12

2

0

42

10.417

4

10

21

15


1

51

30

2

2

2

5

6

17

Tổng

45

80

43

24

7


199

Bảng 10: Tần số của số tiền dành cho mua sắm với tần suất mua hàng trên Baemin hàng
tháng.
Ta đi xây dựng hàm hồi quy tuyến tính có dạng: y = a + bx
Trong đó: x là “Trung bình tần suất mua sắm trên Baemin hàng tháng (lần/tháng)” (tiêu
thức nguyên nhân) 
y là “Trung bình mức tiền dành cho Baemin hàng tháng” (tiêu thức kết quả). 
Ta có bảng sau:
Trung bình tần suất
Trung bình mức tiền
mua sắm trên Baemin
dành cho Baemin
(x) (lần/tháng)
hàng tháng (y) (VNĐ)
0.208

125

0.5

117.857

1

128.571

2.5

223.333


4.167

265.476
23


10.417

452.941

30

738.235

Trước tiên, thăm dò đồ thị với trục hoành là tiêu thức nguyên nhân x và trục tung là
tiêu thức kết quả y, nhâ ̣n thấy các điểm trên đồ thị phân bở theo dạng phương trình đường
thẳng:

Trung bình mức tiền dành cho Baemin hàng tháng (y) (VNĐ)
800
f(x) = 20.83 x + 147.84
R² = 0.95

700
600

Trung bình mức tiền dành cho Baemin
hàng tháng (y) (VNĐ)
Linear (Trung bình mức tiền dành cho

Baemin hàng tháng (y) (VNĐ))

500
400
300
200
100
0
0

5

10

15

20

25

30

35

Biểu đồ 14: Mối liên hệ giữa mức chi tiêu và số tiền dành cho Baemin hàng tháng
Phương trình hồi quy có dạng: y = a + bx
Áp dụng phương pháp tìm hàm hồi quy bằng Excel thơng qua đồ thị Scartter ta có
hàm hồi quy:
y = 20.834 x +147.84
 Tính tỷ số tương quan:

Bởi vì x và y có quan hệ tuyến tính nên ta tính tỷ số tương quan eta giữa 2 biến. Ta
có bảng:

24


x
0.208
0.5
1
2.5
4.167
10.417
30
48.792

y
125
117.857
128.571
223.333
265.476
452.941
738.235
2051.415

x^2
0.043
0.25
1

6.25
17.364
108.514
900
1033.421

y^2
15625
13890.306
16530.612
49877.778
70477.608
205155.709
544991.349
916548.3627

Ta có cơng thức : r = b * σ x /σ y
Tỷ số tương quan:
R = 0.977
Kết luận: Sau khi tính được hệ số tương quan ta thấy r>0 cho nên hai tiêu thức ta
phân tích ở trên có mối liên hệ tương quan thuận. Hơn nữa, |r| > 0.8 nên ta thấy được hai
tiêu thức này có mối liên hệ tương quan rất chă ̣t chẽ, hay nói cách khác, tần suất mua
hàng hàng tháng và số tiền dành cho Baemin hàng tháng có mối liên hê ̣ rất chă ̣t chẽ với
nhau. 

25


×