Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Giáo án công nghệ 8 tuần 28

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (82.55 KB, 3 trang )

Ngày soạn: ....................
Tiết: 36
BÀI 38: ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN - QUANG: ĐÈN SỢI ĐỐT
I. MỤC TIÊU:
1 Kiến thức: Giúp học sinh hiểu được cấu tạo và nguyên lý làm việc của đèn sợi
đốt
Hiểu được các đặc điểm của đèn đèn sợi đốt,
2. Kỹ năng: Hiểu được ưu nhược điểm của mỗi loại đèn để lựa chọn hợp lýđèn
chiếu sáng trong nhà.
3 Thái độ: Có ý thức dùng đèn sợi đốt đúng các nguyên tắc kỹ thuật và tiết
kiệm điện năng.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Vấn đáp tái hiện, vấn đáp
tìm tịi, hoạt động nhóm nhỏ
III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Giáo viên:
- Nghiên cứu bài, các tài liệu liên quan.
- Tranh vẽ phóng to theo bài: Hình 38.1  38.2
- Mẫu vật: Đèn sợi đốt đi xốy. Đui gài, đui xốy
2. Học sinh: Tìm hiểu bài
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: 1p
Ngày dạy

Lớp dạy

Sĩ số

Vắng

8A
8B


2. Kiểm tra bài cũ: 9p
Câu hỏi: Thế nào là vật liệu dẫn điện, vật liệu cách điện, vật liệu dẫn từ?
Cho ví dụ?
3. Bài mới:
* Đặt vấn đề: Đố vui:
Đầu thì trọc lóc
Tóc thì mọc trong
Hai dây thong long
Nhà bạn cũng có
(Là cái gì) Đáp án: Bóng đèn sợi đốt.
GV: Chiếu phơng chiếu lịch sử hình thành và phát minh ra đèn sợi đốt.
Năm 1879, nhà bác học người Mĩ Thomas Edison đã phát minh ra đèn sợi
đốt đầu tiên. Năm 1939 đèn huỳnh quang xuất hiện. Vậy để phân biệ được
các loại đèn điện và biết được cấu tạo, đặc điểm, nguyên lí làm việc của đèn


sợi đốt ra sao, bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu. ĐỒ DÙNG LOẠI
ĐIỆN – QUANG ĐÈN SỢI ĐỐT
Hoạt động 1
- Thời gian: 10p
- Mục tiêu: HS nắm phân loại được đèn sợi đốt
- Hình thức tổ chức: dạy học phân hóa,
- Phương pháp dạy học: Trực quan, thuyết trình, vấn đáp
- Kĩ thuật dạy học: Kỹ thuật đặt câu hỏi
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG KIẾN THỨC

- Nêu xuất sứ đèn sợi đốt, đèn huỳnh
quang..

- Nguyên lý đèn điện
- Cơ sở phân loại
- Các loại đèn điện.
GV: Nêu sơ lược nguyên lý làm việc của
3 loại đèn.
HS: Quan sát để thấy ứng dụng mỗi loại
đèn hình 38.1

I. Phân loại đèn sợi dốt.
- Căn cứ vào nguyên lý làm việc:
+ Đèn sợi đốt
+ Đèn huỳnh quang
+ Đèn phóng điện (cao áp thủy ngân, cao
áp natri)

.................................................................................................................................
Hoạt động 2: Đèn sợi đốt
- Thời gian: 20p
- Mục tiêu: HS nắm được cấu tạo, nguyên lí làm việc, đặc điểm của đèn sợi đốt
và các thơng số kĩ thuật
- Hình thức tổ chức: dạy học phân hóa,
- Phương pháp dạy học: Trực quan, thuyết trình, vấn đáp
- Kĩ thuật dạy học: Kỹ thuật đặt câu hỏi
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

HS: Quan sát tranh hình 38.2, mẫu vật
? Nêu cấu tạo đèn sợi đốt
? Đèn sợi đốt gồm mấy phần ? Kể tên
? Nêu cấu tạo sợi đốt
Dùng bút chì điền vào SGK

? Cấu tạo của sợi đốt
GV: Giải thích vì sao phải dùng hợp kim
vonfram, dạng lị so xoắn.
Vì sao phải hút hết khơng khí ( Tạo chân
khơng ) và bơm khí trơ vào bóng?
HS: Quan sát bóng
GV: Giải thích việc sử dụng khí trơ (khí

NỘI DUNG KIẾN THỨC

II. Đèn sợi đốt
1. Cấu tạo: 3 bộ phận chính

a. Sợi đốt ( dây tóc)
- Dây kim loại dạng lị xo xoắn.
- Bằng vonfram
- Biến đổi điện năng->quang năng
b. Bóng thủy tinh
- Thủy tinh chịu nhiệt
- Hút hết khơng khí và bơm khí trơ vào


trơ: Hầu như khơng hoạt động hóa học => để tăng tuổi thọ của sợi đốt
tăng tuổi thọ dây tóc)
- Kích thước bóng phải đủ lớn
? Nêu u cầu đối với kích thước bóng
Bóng sáng
Bóng mờ.
? Đi đèn được làm bằng gì? có cấu tạo c. Đi đèn:
như thế nào?

- Đồng hoặc sắt tráng kẽm được gắn chặt
HS: Lắp đèn vào đui phù hợp kiểu, cơng với bóng thủy tinh.
suất, điện áp.
- Trên đi có hai cực tiếp xúc
đi ngạnh (đi gài)
đi xốy
? Em hãy phát biểu tác dụng phát quang
2. Ngun lý làm việc:
của dịng điện
- Khi đóng điện, dòng điện chạy qua dây
? Nêu nguyên lý làm việc sau khi thực
tóc -> Dây tóc nóng lên đến t0 cao -> dây
hiện u cầu tìm hiểu.
tóc đèn phát sáng.
3. Đặc điểm của đèn sợi đốt.
? Nêu đặc điểm của đèn sợi đốt
a. Đèn phát ra ánh sáng liên tục
? Vì sao sử dụng đèn sợi đốt để chiếu
b. Hiệu suất phát quang thấp
sáng không tiết kiệm điện năng
c. Tuổi thọ thấp
GV: Giải thích nguyên nhân hiệu suất
phát quang thấp
- Đọc số liệu kỹ thuật ghi trên đèn mẫu 4. Số liệu kỹ thuật
Uđm: 127v; 220v
vật.
Pđm: 15w, 25w, 40w, 60w...300w
- Giải thích ý nghĩa
5. Sử dụng
Đèn sợi đốt thường dùng ở đâu ?

- Thường xuyên lau bụi
.................................................................................................................................
4. Củng cố:
- HS: đọc ghi nhớ
- Nêu cấu tạo và nguyên lý hoạt động của đèn sợi đốt
5. HDVN: Dặn dò: Chuẩn bị bài sau Đèn huỳnh quang



×