Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

giáo án công nghệ 8 tuần 24

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (83.68 KB, 4 trang )

Tuần 24
Ngày soạn:14-10-2014
Bài 39: Đèn huỳnh quang
Tiết 37
Ngày dạy:
I. MỤC TIÊU :
1.Kiến thức:
- Học sinh hểu được cấu tạo và ngun lý làm việc của đèn huỳnh quang.
2.Kỷ năng:
- Biết được các đặc điểm của, đèn huỳnh quang.
3.Thái độ:
- Học sinh có ý thức tìm hiểu các loại đồ dùng điện.
II. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên:
- Ngiên cứu bài, tranh vẽ đèn sợi đốt, đèn huỳnh quang, đui xốy, đui ngạnh, tốt và
hỏng.
2. Học sinh:
-Đọc trước bài ở nhà.và su tầm bộ đèn huỳnh quang.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY -HỌC:
1.Ổn định:
-Kiểm tra sỉ số học sinh.
2. Kiểm tra bài củ:
-Nêu cấu tạo, nguyên lí làm việc của đèn sợi đốt?
3Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động1 : Cấu tạo,
I/ Đèn huỳnh quang
ngun lý làm việc, đặc
1. Cấu tạo, ngun lý làm


điểm, số liệu kỹ thuật và
việc, đặc điểm, số liệu kỹ
cơng dụng của đèn ống
thuật và cơng dụng của đèn
huỳnh quang
ống huỳnh quang
a .Cấutạo:
H: Quan sát hình vẽ và
thực tế hãy cho biết đèn
- Đèn ống huỳnh quang có
huỳnh quang có các bộ HS: Trả lời
hai bộ phận chính: ống thủy
phận chính nào?
tinh và 2 điện cực
.b . Nguyên lí làm
H: Lớp bột huỳnh quang có
việc
tác dụng gì trong ngun lý HS: Trả lời
- Khi dóng điện, hiện tượng
làm việc của đèn?
phóng điện giữa hai điên cực
của đèn tạo ra tia tử ngoại, tia
tử ngoại tác dụng vào lớp bột
huỳnh quang phủ bên trong
ống phát ra ánh sáng ( màu
sắc ánh sáng phụ thuộc vào
chất huỳnh quang bên trong
ống) :
GV: u cầu HS ngiên cứu HS: Trả lời
c. Đặc điểm:

SGK kết hợp thực tế để đưa
- Hiện tượng nhấp nháy: với
ra những đặc điểm của đèn
tần số 50Hz, đèn phát ra ánh
huỳnh quang
sáng khơng liên tục có hiệu
ứng nhấp nháy gây mỏi mắt.
- Hiệu suất phát quang:


H: Hãy nêu cấu tạo, ngun
lý làm việc của đèn
Compắc huỳnh quang?
H: ở đèn sợi đốt có chấn
lưu để mồi phóng điện
khơng?
H: ở đèn sợi đốt có hiện
tượng ánh sáng khơng liên
tục gây mỏi mắt khơng?
H: Tuổi thọ và hiệu suất
phát quang?
GV: Hướng dẫn HS điền
bảng 39.1

khoảng 20->25% điện năng
tiêu thụ của đèn được biến
đổi thành quang năng, phần
còn lại tỏa nhiệt nên hiệu
suất phát quang của đèn gấp
5 lần đèn sợi đốt.

- Tuổi thọ của đèn khoảng
8000 giờ, lớn hơn đèn sợi đốt
nhiều lần.
- Mồi phóng điện: vì khoảng
cách giữa hai điện cực của
đèn lớn nên để đèn phóng
điện được cần mồi phóng
điện (bằng cách dùng chấn
lưu điện cảm + tắc te hoặc
chấn lưu điện tử)
d. số liệu kỉ thuật
và sử dụng:
SGK
II. Đèn Compắc huỳnh
HS: Trả lời
quang
1- Cấu tạo: Bóng đèn, đi
đèn (có chấn lưu đặt bên
HS: Khơng cần chấn trong)
lưu
2- Ngun lý làm việc: giống
đèn huỳnh quang
3- Ưu điểm: kích thước gọn
HS: Đèn huỳnh quang nhẹ và dễ sử dụng , có hiệu
> đèn sợi đốt
suất phát quang gấp khoảng
4 lần đèn sợi đốt
III. So sánh đèn sợi đốt và
đèn huỳnh quang.
SGK


4.Củng cố
GV: u cầu HS đọc phần ghi nhớ trong SGK
5. Hướng dẫn về nhà
Trả lời câu hỏi cuối mỗi bài và xem trước bài 41 SGK
Đọc phần có thể em chưa biết
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
1. Ưu điểm:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
..
2..Nhược điểm:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
..


Tuần 24
Tiết 38

Bài 41:
Đồ dùng loại điện- Nhiệt :Bàn là điện

Ngày soạn:15-10-2014
Ngày dạy:

I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Sau khi học song giáo viên phải làm cho học sinh.
- Hiểu được cấu tạo, nguyên lý làm việc của đồ dùng loại điện – nhiệt
- Hiểu được cấu tạo, nguyên lý làm việc và cách sử dụng bàn là điện.

2.Kỷ năng:
- Có ý thức tuân thủ các quy định về an toàn điện
3.Thái độ:
- Có ý thức sử dụng các đồ dùng điện đúng số liệu kỹ thuật.
II. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên:
Tranh vẽ và mô hình đồ dùng loại điện – nhiệt ( Bàn là điện )
- Bàn là điện còn tốt và các bộ phận của bàn là điện.
2. Học sinh:
-Đọc trước bài ở nhà.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY -HỌC:
1.Ổn định:
-Kiểm tra sỉ số học sinh.
2. Kiểm tra bài củ:
-Lớp bột huỳnh quang có tác dụng gì trong nguyên lý làm việc của đèn?
-Hãy nêu cấu tạo, nguyên lý làm việc của đèn Compắc huỳnh quang?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
HĐ1.Tìm hiểu nguyên lý biến đổi năng I.Đồ dùng loại điện – nhiệt.
lượng của đồ dùng điện loại điện – nhiệt.
1.Nguyên lý làm việc.
GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại tác dụng - Do tác dụng nhiệt của dòng điện
nhiệt của dòng điện (VL7).
chạy trong dây đốt nóng, biến đổi
GV: Rút ra kết luận
điện năng thành nhiệt năng.
2.Dây đốt nóng.
a) Điện trở của dây đốt nóng.
- SGK

GV: Vì sao dây đốt nóng phải làm bằng chất
có điện trở xuất lớn và phải chịu được nhiệt b) Các yêu cầu kỹ thuật của dây
độ cao?
đốt nóng.
HS: Trả lời
- Dây đốt nóng làm bằng vật liệu dẫn
điện có điện trở xuất lớn; dây niken –
crom f = 1,1.10-6/m
- Dây đốt nóng chịu được nhiệt độ
cao dây niken – crom 1000oC đến
1100oC.
II. Bàn là điện.
HĐ2. Tìm hiểu số liệu kỹ thuật, cấu 1. Cấu tạo.
tạo,nguyên lý làm việc của bàn là điện.
a) Dây đốt nóng.
- Làm bằng hợp kim niken- Crom
GV: Chức năng của dây đốt nóng và đế của chịu được nhiệt độ cao 1000oC đến
bàn là điện là gì?
1100oC.


b) Vỏ bàn là:
HS: Trả lời
- Đế làm bằng gang hoặc đồng mạ
crom.
- Nắp bằng đồng hoặc bằng nhựa chịu
nhiệt.
- Đèn tín hiệu, rơle nhiệt, núm điều
chỉnh.
2.Nguyên lý làm việc.

GV: Nhiệt năng là năng lượng đầu vào hay - Khi đóng điện dòng điện chạy trong
đầu ra của bàn là điện và được sử dụng để dây đốt nóng, làm toả nhiệt, nhiệt
làm gì?
được tích vào đế bàn là làm bàn là
HS: Trả lời
nóng lên.
GV: Cần sử dụng bàn là như thế nào để đảm 3. Số liệu kỹ thuật.
bảo an toàn.
- (SGK)
4. Sử dụng
- (SGK )
4 Củng cố:
- GV: Hệ thống lại bài giảng.
- Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ SGK
- Gợi ý học sinh trả lời câu hỏi cuối bài.
5. Hướng dẫn về nhà 2/:
- Về nhà học bài và trả lời câu hỏi SGK
IV. RUÙT KINH NGHIEÄM:
1. Ưu điểm:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
..
2..Nhược điểm:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
.

Ký Duyệt: BGH

Ký Duyệt: Tuần 24

Ngày 2 tháng 2 năm 2015
Tổ : Sinh - Hóa

Nguyễn Văn Sáng



×