Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

Giáo án Hóa 9 tiết 33 34

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (152.25 KB, 10 trang )

Ngày soạn: 05/12/2019

Tiết 33
BÀI 26: CLO (Tiết 1)

I. Mục tiêu
1. Về kiến thức
- Biết được tính chất vật lý của Clo: Khí, màu vàng lục, mùi hắc, rất độc. Tan được
trong nước, hơi nặng hơn khơng khí.
- Biết được tính chất hố học của Clo: Clo có một số tính chất hoá học của phi kim.
Clo tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit, có tính tẩy màu.
- HS biết được một số ứng dụng của Clo.
2. Về kỹ năng
- Biết dự đốn tính chất hố học của Clo và kiểm tra dự đốn bằng các kiến thức có
liên quan và thí nghiệm hố học.
- Biết các thao tác tiến hành thí nghiệm. Biết cách quan sát hiện tượng, giải thích
và rút ra KL.
- Viết được các PTPƯ minh hoạ cho tính chất hố học.
- Biết quan sát sơ đồ, đọc nội dung SGK để rút ra các kiến thức về tính chất của
khí clo, về ứng dụng của khí clo.
3. Về tư duy
- Rèn khả năng quan sát, diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của bản thân và hiểu
được ý tưởng của người khác.
- Rèn khả năng tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo.
- Rèn khả năng khái quát hóa, trừu tượng.
4. Về thái độ và tình cảm
- Giáo dục HS lịng u thích bộ mơn, biết nghiên cứu tìm tịi,phát hiện kiến thức.
5. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, năng lực tự học, năng lực hợp tác.
- Năng lực riêng: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực giải quyết vấn đề,
năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn, năng lực tính tốn hóa học.


II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Máy chiếu chiếu:
+ Video thí nghiệm đốt cháy dây đồng trong khí Clo.
+ Video thí nghiệm Clo tác dụng với nước và thử tính tẩy màu của Clo ẩm.
+ Video thí nghiệm Clo tác dụng với dung dịch NaOH.
+ Tranh ứng dụng của Clo.
2. HS: Đọc trước bài ở nhà
III. Phương pháp
Phương pháp chung: Thực hành, đàm thoại, hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình giờ dạy
1. Ổn định tổ chức (1’)
Lớp
Ngày giảng
Sĩ số
Vắng
9A
36
9B
31
9C
30


2. Kiểm tra bài cũ (5’)
HS 1: Tính chất hố học của phi kim? Viết một số PTHH minh hoạ?
HS 3: Bài tập 4
Bài 4: Các PTPƯ:
a) F2 + H2   2HF
t0
b) S + O2   SO2

t0
c) Fe + S   FeS
t0
d) C + O2   CO2
t0
e) H2 + S   H2S
3. Giảng bài mới
* Mở bài: GV nêu vấn đề: ở bài trước các em đã biết một số tính chất của phi kim.
Clo là nguyên tố phi kim, vậy Clo có đầy đủ tính chất của phi kim khơng? Ngồi ra
Clo cịn có tính chất nào khác?
Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất vật lí của clo (5p)
- Mục tiêu: Trình bày được tính chất vật lí của Clo.
- Phương pháp dạy học: Thuyết trình, đàm thoại, phương pháp phát hiện và giải
quyết vấn đề.
- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật đặt câu hỏi.
Hoạt động của GV và HS

Nội dung bài giảng

GV: Có hai lọ mất nhãn đựng riêng biệt hai
khí: khí clo và khơng khí, bằng phương pháp
vật lí hãy nhận biết hóa chất trong mỗi lọ?
1) Có thể dùng cách ngửi mùi để phân biệt
hai hóa chất trên được khơng? Vì sao?
2) Nêu nhận xét về tỉ lệ khối lượng mol giữa
khí clo với khơng khí?
3) Thơng tin nào cho biết khí clo dể tan trong
nước?
Nêu tính chất vật lí của clo?
.........................................................................

.

I. Tính chất vật lí
- Là chất khí màu vàng lục, mùi
hắc, nặng gấp 2,5 lần khơng khí, tan
được trong nước. Clo là khí độc.

.........................................................................
.
Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất hóa học của clo (23p)
- Mục tiêu: Trình bày được tính chất hóa học của Clo.
- Phương pháp dạy học: Thuyết trình, đàm thoại, phương pháp dạy học theo nhóm,
phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật giao nhiệm vụ.
Hoạt động của GV và HS

Nội dung bài giảng


GV: Từ sơ đồ tính chất hóa học của phi kim
hãy dự đốn tính chất hóa học của khí clo?
HS: Trả lời.
GV thông báo: Clo không tác dụng trực tiếp
với oxi ở bất cứ điều kiện nào.
Chiếu thí nghiệm 1: Clo tác dụng với kim
loại đồng:
HS: Quan sát và ghi lại hiện tượng ….vào
phiếu học tập (theo nhóm):
GV Hỏi:
1) Nêu hiện tượng quan sát được?

2) Giải thích hiện tượng và viết PTHH?
3) Viết PTHH thể hiện phản ứng giữa khí
clo với các kim loại sau: Fe, Al, K, Na,
Mg?
4) Trong điều kiện nào phản ứng giữa clo
với hiđro mới xảy ra?
5) Cho biết hóa trị của hai kim loại sắt và
đồng?
6) Cho biết hóa trị của sắt và đồng trong
các muối clorua sau: CuCl2, FeCl3.
 Gợi ý: Clo phản ứng dễ dàng và mãnh liệt
với hiđro và với kim loại, đưa kim loại về
hóa trị cao.
GV Hỏi:
7) Nêu nhận xét về khả năng hoạt động hóa
học của clo?
8) Clo có những tính chất hóa học chung
của phi kim khơng? Đó là những tính
chất nào?
9) Hãy đọc thơng tin từ SGK và cho biết
clo cịn có những tính chất hóa học nào?

II. Tính chất hóa học
1. Clo có những tính chất hóa học
chung của phi kim khơng?
1. Tác dụng với kim loại
Muối
clorua

Cu

Mg
2Na

t0

+ Cl2   CuCl2
t0
+ Cl2  
MgCl2
t0
+ Cl2   2NaCl

2.Tác dụng với hiđro
t0
Cl2
+ H2  

2HCl

* Clo là phi kim hoạt động hóa học
mạnh và có những tính chất hóa
học chung của phi kim.

GV: Điều chế nước clo: Clo tác dụng với
3. Clo có những tính chất hóa học
nước.
nào khác?
GV: Chiếu TN 2: Clo tác dụng với nước
a. Tác dụng với nước:
HS quan sát TN 2 (theo nhóm):

Cl2 + H2O
HCl + HClO
Nhúng q tím và nước clo.
Nêu và giải thích hiện tượng, viết PTHH.
Cho HS ghi bài
GV Chiếu thí nghiệm 3: Clo tác dụng với
b. Tác dụng với dung dịch NaOH
dung dịch NaOH.
đặc:
Bước 1: Nhỏ vài giọt dung dịch NaOH vào lọ
chứa khí clo lắc đều.


Bước 2: Nhúng q tím vào dung dịch trên.
HS quan sát TN 2 (theo nhóm):
Trả lời câu hỏi:
Cl2+ 2NaOH
1) Nêu hiện tượng quan sát được?
+ H2 O
2) Nêu và giải thích hiện tượng giống và
khác nhau giữa hai thí nghiệm 2 và 3?
.........................................................................
.
.........................................................................
.

NaCl +

NaClO


Hoạt động 3: Ứng dụng của clo (5’)
- Mục tiêu: Nêu được ứng dụng của khí clo.
- Phương pháp dạy học: Thuyết trình, đàm thoại, phương pháp phát hiện và giải
quyết vấn đề.
- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi.
Hoạt động của GV và HS

Nội dung bài giảng

- GV: Yc hs quan sát tranh về các ứng
dụng của clo
? Nêu ứng dụng của clo?
? Vì sao clo được dùng để tẩy trắng vải sợi,
khử trùng nước sinh hoạt?
- GV: Clo là khí độc, nhiều sản phẩm
chứa nguyên tố Clo gây ảnh hưởng đến sức
khỏe khi sử dụng thường xuyên với lượng
vượt quá cho phép nên cần hạn chế sử dụng.
? Hãy cho biết một số tác hại của clo ảnh
hưởng đến sức khỏe con người mà em biết?
HS: Gây xẩy thai, dị tật thai, ung thư bàng
quang….
- GV: Hợp chất CFC là một trong các
nguyên nhân gây thủng tầng ozon vì vậy cần
tuyên truyền đến cộng đồng; hợp tác, đoàn
kết với cộng đồng sử dụng hợp lý clo và hợp
chất clo? Biện pháp?
.........................................................................
.
.........................................................................

.

III. Ứng dụng của clo
- Dùng khử trùng nước sinh hoạt.
- Tẩy trắng vải sợi, bột giấy.
- Điều chế nước Javen, chất dẻo,
nhựa P.V.C.

4. Củng cố (5p)
Bài 1: Hãy viết PTHH của Clo với Al, Cu, H2, H2O


5. Hướng dẫn về nhà và chuẩn bị bài sau (1p)
- Làm bài tập 1, 3, 6,11 và học bài.
- Tìm hiểu cách điều chế khí clo.


Ngày soạn: 15/12/2018

Tiết 34
BÀI 26: CLO (tiếp)

I. Mục tiêu
1. Về kiến thức
- HS biết được phương pháp: điều chế khí clo trong PTN, trong cơng nghiệp.
- Củng cố tính chất hóa học của Clo
2. Về kỹ năng
- Viết được các PTHH minh hoạ cho điều chế khí clo trong cơng nghiệp và trong
PTN.
- Rèn kĩ năng làm bài tập định tính và định lượng khắc sâu tính chất của Clo.

3. Về tư duy
- Rèn khả năng quan sát, diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của bản thân và hiểu
được ý tưởng của người khác.
- Rèn khả năng tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo.
- Rèn khả năng khái quát hóa, trừu tượng.
4. Về thái độ
- Thấy được vai trị quan trọng của khí clo trong đời sống và sản xuất.
- Có ý thức hợp tác và trân trọng thành quả lao động của mình và của người khác.
- u thích học tập bộ mơn và tự tin trong học tập.
- HS biết clo là khí có vai trò quan trọng trong đời sống và sản xuất nhưng lại là
khí độc gây hại cho sức khỏe, ảnh hưởng đến mơi trường, có thể làm thủng tầng
ozon từ đó có biện pháp sử dụng hợp lý khí Clo.
5. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, năng lực tự học, năng lực hợp tác.
- Năng lực riêng: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực giải quyết vấn
đề, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn, năng lực tính tốn hóa
học.
II. Chuẩn bị
1. GV:
- Máy chiếu chiếu tranh thí nghiệm điều chế khí clo trong PTN, sơ đồ thùng điện
phân dung dịch muối ăn để điều chế khí clo trong công nghiệp.
2. HS: nghiên cứu bài ở nhà
III. Phương pháp
- Phương pháp dạy học: Thuyết trình, đàm thoại, phương pháp dạy học theo nhóm.
- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật giao nhiệm vụ.
D. Tiến trình giờ dạy
1. Ổn định tổ chức (1’)
Lớp
Ngày giảng
Sĩ số

Vắng
9A
36
9B
31
9C
30
2. Kiểm tra bài cũ (6’)


1. Nêu tính chất hóa học của clo. Viết PTHH minh họa?
2. Làm bài tập số 6.
=> Dùng phản ứng tác dụng với nước làm mất màu quỳ tím để nhận ra khí clo.
Dùng phản ứng làm quỳ tím đổi thành màu đỏ để phát hiện ra khí HCl
Dùng tàn đóm đỏ để phát hiện ra khí oxi.
3. Giảng bài mới
Hoạt động 1: Điều chế khí clo (15’)
- Mục tiêu: Biết được cách điều chế khí clo.
- Phương pháp dạy học: Thuyết trình, đàm thoại, phương pháp phát hiện và giải
quyết vấn đề.
- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi.
Hoạt động của GV và HS

Nội dung ghi bảng

- GV chiếu hình ảnh điều chế khí Clo và giải
thích cho HS phương pháp điều chế và thu
khí clo.
- Y/c HS thảo luận: Tại sao bình thu khí Clo
lại để như vậy? Tại sao không thu clo bằng

cách đẩy nước? Lọ đựng H2SO4 đặc có tác
dụng gì?
- GV chiếu thí nghiệm, y/c HS quan sát hiện
tượng khi mở khoá cho axit chảy xuống bình
cầu đựng MnO2 và đun nóng.
+Có hiện tượng gì xảy ra ở đáy bình cầu? ở
bình thu khí clo?
* Chú ý: chỉ mở khố từ từ cho một ít axit
chảy xuống để hạn chế lượng khí clo sinh ra
dư gây độc hại.
* Chú ý: chuẩn bị cốc nước vôi trong và bông
tẩm nước vôi trong để khử khí clo sau khi
làm thí nghiệm.
- HS dựa vào kiến thức và hình vẽ để dự đốn
một số vấn đề về kĩ thuật cần lưu ý:
+ Bình thu khí clo đặt như vậy vì khí clo
nặng hơn khơng khí.
+ Phải đưa khí clo thu được đi qua H 2SO4
đặc để làm khơ khí và khi đun nóng hỗn hợp
phản ứng sẽ có thể có hơi nước thốt ra theo
khí clo.
+ Bơng tẩm xút giắt ở miệng lọ thu khí để
khử khí thốt ra phía trên, tránh độc hại do
khí này.
+ Khơng thể thu clo bằng cách đẩy nước vì
khí clo sẽ tác dụng một phần với nước, tan

IV/ Điều chế clo
1. Điều chế Clo trong phịng thí
nghiệm


Ngun tắc: phản ứng của MnO2
với HCl
Chú ý: khí clo thu được phải được
làm khô bằng H2SO4 đặc.
PTPƯ:
t0
MnO2 + 4HClđđ   MnCl2 +
Cl2 + 2H2O


một phần vào trong nước, lượng khí thực tế
thu được bị hao hụt quá nhiều.
-Hiện tượng xảy ra ở đáy bình cầu:
+ Màu đen của MnO2 dần chuyển thành
khơng màu.
+ Thành bình cầu có hơi nước, khí clo có
màu vàng lục nên bình đựng khí clo có màu
vàng lục. Trong phịng có mùi hắc của khí
clo.
* Nội dung này HS đã biết ở chương I, bài 8,
mục IV (Sản xuất NaOH)
- Vậy điều chế khí clo trong cơng nghiệp có
gì khác?
- GV giới thiệu tên PP, y/c HS quan sát sơ đồ
bình điện phân
+ Mơ tả QT điều chế clo trong CN? Dự đoán
sản phẩm và viết PTHH?
GV: Giới thiệu một số nơi có cơ sở sản xuất
khí clo ở nước ta (Nhà máy giấy Bãi Bằng,

nhà máy hoá chất Việt Trì…)
HS nêu các KT đã biết:
+ Sản xuất clo trong CN cần phải đi từ
nguyên liệu rẻ tiền và có lượng lớn trong TN,
cơng nghệ có thể phức tạp, mục tiêu là giảm
giá thành sản phẩm.
+ HS dựa vào sơ đồ và KT đã biết để nêu PP
sản xuất khí clo trong CN bằng PP điện phân
dd NaCl bão hồ trong bể điện phân có màng
ngăn.
.........................................................................
.
.........................................................................
.

2. Điều chế khí clo trong cơng
nghiệp:
- Ngun liệu: dd NaCl bão hồ.
- Ngun tắc: điện phân dd NaCl
bão hoà trong bể điện phân có
màng ngăn.
PTHH:
dpcmng
2NaCl+ 2H2O     2NaOH
+ H2 + Cl2

Hoạt động 2: Luyện tập (20’)
- Mục tiêu: Rèn kĩ năng làm bài tập định tính và định lượng khắc sâu tính chất của
Clo
- Phương pháp dạy học: Thuyết trình, đàm thoại, phương pháp dạy học theo

nhóm.
- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật giao nhiệm
vụ.
Hoạt động của GV và HS

Nội dung ghi bảng


Hãy tóm tắt lại những kiến thức cơ bản về Luyện tập
tính chất vật lí, hóa học, cách điều chế, ứng
dụng của Clo?
HS: Hoạt động nhóm tóm tắt bằng sơ đồ tư
duy.
GV: Cho các nhóm nhận xét và chốt kiến
thức.
GV: yêu cầu làm bài tập 1 theo nhóm
Bài tập 1: Hồn thành sơ đồ chuyển hóa sau: Bài tập 1:
t0
1) Cl2 + H2   2HCl
t0
HCl
2) MnO2 + 4HClđđ   MnCl2
Cl2
+ Cl2 + 2H2O
NaCl
3) HCl + NaOH → NaCl +
H2O
HS: Dán bảng nhóm. Các nhóm nhận xét
đp
4) 2NaCl + 2H2O ⃗

chéo.
2NaOH + Cl2 + H2
GV: Chốt đáp án. Cho điểm các nhóm
t 0  2NaCl
5)
Cl
2 + 2Na
GV: Yêu cầu đọc Bài tập 10 /81 sgk và làm
cá nhân
? Nêu phương hướng giải bài tập
HS:
1,12 lít → nCl 2 → nNaOH → VddNaOH
nCl 2 → nNaCl → CM NaCl
nCl 2 → nNaClO → CM NaClO
HS: Lên bảng làm cá nhân.
GV: Cho HS nhận xét và chữa.
GV: Yêu cầu đọc BT 11*/81 sgk
GV: hướng dẫn
HS: làm bài cá nhân dưới sự hướng dẫn của
gv.
GV: Hướng dẫn cách 2:
t0
PTHH: 3Cl2 + 2M   2MCl3
2M(g) →
2(M+ 35,5x3)
g
10,8 g → 53,4 g
⇒ 53,4 x2M = 2x 10,8.(M+ 35,5x3)
⇒ M = 27.
=> đó là kim loại nhôm (Al)


Bài tập 10 /81 sgk
Cl2 + 2NaOH → NaCl + H2O
+ NaClO
1,12
=0, 05(mol )
nCl 2 = 22 ,4
theo Pt: nNaOH = 2x nCl 2 = 2x
0,05
= 0,1 ( mol)
0,1
1 = 0,1 ( lít )

VddNaOH =
theo Pt: nNaCl = nNaClO = nCl 2 =
0,05 mol
0,05
CM NaCl = CM NaClO = 0,1 =
0,5 (M)
BT 11*/81 sgk
Cơng thức hố học của muối
clorua của KL hố trị III đó là:
MCl3.
Trong 53,4 gam muối MCl3
có khối lượng nguyên tố clo là:
53,4 – 10,8 = 42,6 gam
Số mol nguyên tử clo
42,6
tương ứng: 35,5 = 1,2 mol



Số mol nguyên tử M tương
1,2
ứng: 3 = 0,4 mol.

Khối lượng mol nguyên tử
10,8
nguyên tố M = 0,4 = 27.

=> đó là kim loại nhơm (Al)
4. Hướng dẫn về nhà và chuẩn bị bài sau (3’)
- Y/c HS làm các BT 4, 5, 7, 8, 9, 10.
2. Cho m g một kim loại M (hóa trị I) tác dụng với clo dư. sau phản ứng thu được
13,6g muối. Mặt khác để hòa tan mg kim loại R cần vừa đủ 200ml dd HCl 1M
a. Viết PTHH.
b. Xác định kim loại R.
- Chuẩn bị chủ đề “Cacbon và các oxit của cacbon”:
Giáo viên chia lớp thành các nhóm chuẩn bị Sơ đồ tư duy: thơng tin về các
dạng thù hình của cacbon, lí tính cùng với các ứng dụng cơ bản của các dạng thù
hình, 2 dạng oxit của cacbon cùng với lí tính và ứng dụng cơ bản của chúng.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×