Ngày soạn:22/08/2019
Tiết 3
BÀI 2: MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG
A - CANXI OXIT
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức
- HS biết các tính chất hố học của canxi oxit, viết đúng PTHH cho mỗi tính chất.
- Nêu được ứng dụng, điều chế của CaO trong đời sống và sản xuất.
2. Về kĩ năng
- Rèn kỹ năng dự đoán, kiểm tra và kết luận tính chất hóa học của CaO.
- Rèn kỹ năng giải thích ứng dụng và phương pháp sản xuất CaO.
- Rèn kỹ năng viết PTHH, giải BT tính theo PTHH.
- Rèn kỹ năng vận dụng kiến thức môn học vào cuộc sống.
3. Về tư duy
- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lý và suy luận lơgic;
- Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng của
người khác;
- Hình thành và phát triển các phẩm chất tư duy, đặc biệt là tư duy linh hoạt, độc lập
và sáng tạo;
- Các thao tác tư duy: so sánh, tương tự, khái qt hóa.
4. Về thái độ và tình cảm
-- HS có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập;
- HS say mê tìm hiểu tự nhiên. Biết được tầm quan trọng, vai trị của bộ mơn Hóa học
trong cuộc sống và u thích mơn Hóa.
- HS nhận thấy trách nhiệm của bản thân; biết đoàn kết, hợp tác cùng cộng đồng
trong việc sử dụng, sản xuất vôi sống và bảo vệ môi trường.
5. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực tự giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác,
năng lực tính tốn.
- Năng lực chun biệt: Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học, năng lực thực hành hóa
học, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên
- Hóa chất: CaO, dd HCl, nước cất, CaCO3, dd Ca(OH)2.
- Dụng cụ: Ống nghiệm, cốc thủy tinh, đũa thủy tinh, tranh ảnh lị nung vơi thủ cơng
và cơng nghiệp.
2. Học sinh
- Chia lớp thành 3 nhóm chuẩn bị nội dung bài học với chủ đề: Vôi sống với cuộc
sống.
STT
Yêu cầu
Điểm
1 Hiểu biết của em về vôi sống : tính chất, ứng dụng,...
3,0đ
2 Q trình sản xuất vơi sống : nguyên liệu, công đoạn sản xuất, ảnh 3,0đ
hưởng,..
3 Sản phẩm đẹp, khoa học, chính xác.
2,0 đ
4 Trình bày tốt.
2,0 đ
III. Phương pháp
- Phương pháp dạy học: phương pháp thuyết trình, đàm thoại, trực quan, phương
pháp dạy học theo nhóm, phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật giao nhiệm vụ, kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ
thuật trình bày 1 phút.
IV. Tiến trình giờ dạy
1. Ổn định tổ chức (1 phút)
Lớp
Ngày giảng
Sĩ số
Vắng
9A
26/08/2019
36
9B
27/08/2019
30
9C
26/08/2019
30
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
- Yêu cầu HS nhắc lại nhiệm vụ được giao.
- GV giới thiệu nhóm có chất lượng bài tốt nhất trình bày sản phẩm.
- HS các nhóm khác cùng chấm điểm.
3. Giảng bài mới
A. Canxioxit (CaO - Vôi sống)
Hoạt động 1: Canxi oxit có những tính chất nào
- Mục tiêu: HS nêu được tính chất vật lý và tính chất hóa học của canxioxit.
- Thời gian: 15 phút.
- Phương pháp dạy học: phương pháp thuyết trình, đàm thoại, trực quan, phương
pháp dạy học theo nhóm, phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật giao nhiệm vụ, kĩ thuật đặt câu hỏi.
Hoạt động của GV - HS
- Các nhóm HS quan sát một mẫu CaO và nêu nhận xét
về tính chất vật lý cơ bản?
HS quan sát một mẫu CaO và nêu nhận xét
- Gv thông báo tonc = 2585oC
- CaO thuộc loại oxit nào?
HS: Oxit bazơ
- Yêu cầu HS nhắc lại tính chất hóa học của oxit bazơ?
→ Chúng ta hãy thực hiện một số TN để chứng minh
tính chất hóa học của CaO
- HS các nhóm làm thí nghiệm: Cho một mẫu nhỏ CaO
vào ống nghiệm, nhỏ vài giọt nước vào, tiếp tục cho
Nội dung ghi bảng
A. Canxioxit (CaO - Vơi
sống)
I. Canxi oxit có những
tính chất nào?
* Tính chất vật lý
Chất rắn, màu trắng, t0nc =
25850C
* Tính chất hóa học
thêm nước, dùng đũa thủy tinh khuấy đều để yên ống
nghiệm.
- Quan sát hiện tượng, nhận xét, viết PTPƯ?
HS: Các nhóm làm thí nghiệm
- Phản ứng tỏa nhiệt sinh ra chất rắn màu trắng, ít tan
trong nước.
- Viết PTPƯ
* Phản ứng của CaO với nước được gọi là phản ứng tơi
vơi; CaO ít tan trong nước được gọi là vơi tôi, phần tan
là dung dịch bazơ (nước vôi)
- GV: Phản ứng này dùng để phân biệt CaO với 1 số
oxit khác.
? Em có gặp phản ứng này trong cuộc sống và trong tự
nhiên khơng?
- HS có thể trả lời được:
+ Q trình tơi vơi.
GV: Phản ứng này được gọi là phản ứng tơi vơi.
? Trong q trình tơi vơi có thể gặp nguy hiểm không?
- HS: Phản ứng tỏa nhiệt, làm sơi hỗn hợp Có thể bị
bỏng Tơi vôi ở xa nơi đông dân cư.
- GV: Các em cần tuyên truyền để mọi người cùng biết
và phòng tránh.
+ Dùng để làm chất hút ẩm.Vì sao?
HS: Vì CaO có tính hút ẩm mạnh
? Ứng dụng của CaO
1. Tác dụng với nước
(Phản ứng tôi vôi)
Canxi hiđroxit:
CaO + H2O Ca(OH)2
- Ca(OH)2 tan ít trong
nước, phần tan tạo thành
dd bazơ
- HS: Dùng để làm khô nhiều chất (VD: Mùa nồm, nhà
ẩm ướt, người ta có thể để 1 chậu vơi sống trong nhà để
đỡ ẩm, sát trùng, diệt nấm,..).
* Thí nghiệm 2: CaO tác dụng với axit.
HS thực hiện nhỏ dd HCl vào ống nghiệm đựng CaO.
- HS: CaO tan trong dd HCl, phản ứng tỏa nhiệt. CaO
+ 2HCl CaCl2 + H2O
? Hiện tượng chứng tỏ điều gì?
? Viết PTHH?
? Gọi tên sp?
? Viết PTHH CaO tác dụng với H2SO4?
? Gọi tên sp?
? Tính chất này được ứng dụng như thế nào?
- HS: Khử chua đất trồng trọt, xử lí nước thải của nhiều
nhà máy hóa chất.
2. Tác dụng với axit
Muối + nước
CaO + 2HCl → CaCl2 +
H2O
? Giải thích?
- Ruộng chua, nước thải của nhiều nhà máy hóa chất:
chứa axit.
? Làm thế nào để mọi người đều biết các ứng dụng ý
nghĩa này của CaO?
- HS: Tuyên truyền, hợp tác cùng mọi người tuyên
truyền để cộng đồng biết và áp dụng.
? Để vôi sống lâu ngày trong khơng khí có hiện
tượng gì? Giải thích?
- HS: Vơi sống hóa đá, do vơi sống tác dụng với khí
cacbonic. Vôi sống sẽ giảm chất lượng khi lưu giữ lâu
ngày trong khơng khí.
? Viết PTHH?
+ Cách bảo quản vơi sống mới nung?
- Tôi ngay vôi sống hoặc hạn chế, tránh để vơi
sống tiếp xúc với khơng khí.
? Viết PTHH của CaO với oxit axit?
..............................................................................
..............................................................................
3. Tác dụng với oxit
axit Muối
CaO + CO2 CaCO3
Kết luận: CaO là 1 oxit
bazơ
Hoạt động 2: Ứng dụng của CaO
- Mục tiêu: trình bày được ứng dụng của canxi oxit.
- Thời gian: 5 phút.
- Phương pháp dạy học: phương pháp thuyết trình, đàm thoại.
- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật đặt câu hỏi.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
? Từ các kiến thức vừa học ở trên em hãy nêu những II. Ứng dụng của CaO
ứng dụng của CaO trong cuộc sống
SGK
HS: Thường rắc vôi bột vào ruộng chua, nước thải có
mùi, nơi chơn xác động vật...
Hoạt động 3: Sản xuất canxi oxit
- Mục tiêu: Biết phương pháp điều chế canxi oxit.
- Thời gian: 9 phút.
- Phương pháp dạy học: phương pháp thuyết trình, đàm thoại, phương pháp phát hiện
và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày 1 phút.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- Trong thực tế việc sản xuất CaO đi từ nguyên liệu
nào?
III. Sản xuất CaO
HS: Đá vôi CaCO3, chất đốt
1. Nguyên liệu: Đá vơi,
Thuyết trình về các PƯHH
chất đốt
Gv giới thiệu về thực trạng sản xuất vôi ở Việt Nam:
Do công nghệ nung thủ công nên việc sản xuất sinh ra
lượng khí thải khổng lồ, gây ơ nhiễm mơi trường. Do
đó, việc phát triển sản xuất vơi cơng nghiệp để thay thế
dần các lị nung vơi thủ cơng là một yêu cầu bức thiết
và là xu hướng tất yếu.
Theo quy hoạch phát triển ngành vôi dự kiến đến năm
2020 xóa bỏ 100% lị vơi thủ cơng gián đoạn và cho
đến năm 2025 xóa bỏ hồn tồn lị thủ cơng liên hồn.
2. Các PƯHH xảy ra
o
C + O2 t⃗ CO2
¿ 900oC CaO+
CaCO3 ⃗
CO2
? Sản xuất vơi có ảnh hưởng đến môi trường
xung quanh như thế nào?
- HS: Chất thải là chất khí gây ơ nhiễm mơi
trường (hiệu ứng nhà kính, mưa axit); chất thải
rắn, bụi ơ nhiễm nguồn nước, đất, khơng khí.
- GV: Chiếu 1 số hình ảnh ơ nhiễm.
? Em hãy đề xuất biện pháp để khắc phục
những ảnh hưởng đó đến mơi trường?
- HS: Trồng nhiều cây xanh, tuyên truyền để
cộng đồng biết; đoàn kết, hợp tác cùng cộng
đồng bảo vệ môi trường
.............................................................................
.............................................................................
4. Củng cố (5 phút)
1. Tại sao nói CaO là một oxit bazơ?
- HS nêu được 3 tính chất của CaO
2. Vì sao để vơi sống lâu ngày trong khơng khí vơi sống bị kém phẩm chất?
- HS nêu được: CaO tác dụng với 1 số chất trong khơng khí: hơi H 2O, CO2, SO2,
…
3. Bài tập 1-Tr 9.
5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau (5 phút)
Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm:
- Vẽ tranh theo chủ đề: Vấn đề về môi trường trong mắt em hoặc Trái đất trong
tương lai.
- Viết bài: Vấn đề ô nhiễm môi trường và các những giải pháp.
Gửi thư về địa chỉ của GV.
- Y/c HS làm BT 3,4
- Chuẩn bị mục B. Lưu huỳnh đioxit:
+ Ơn tập về tính chất hóa học của oxit.
+ Dựa vào tính chất hóa học của oxit axit, nghiên cứu và trình bày tính chất hóa học
của SO2.
Ngày soạn:23/08/2019
Tiết 4
Bài 2: MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG (Tiết 2)
B. LƯU HUỲNH ĐIOXIT
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức
- HS trình bày được tính chất của SO 2, viết đúng PTHH minh hoạ. Nêu được ứng
dụng của khí SO2 trong đời sống sản xuất, tác hại của nó với mơi trường và sức khoẻ
con người.
2. Về kỹ năng
- Rèn khả năng suy luận, viết PTHH.
3. Về tư duy
- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lý và suy luận lơgic;
- Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng của
người khác;
- Phát triển trí tưởng tượng khơng gian;
- Các phẩm chất tư duy, đặc biệt là tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo;
- Các thao tác tư duy: so sánh, tương tự, khái quát hóa, đặc biệt hóa;
4. Về thái độ và tình cảm
- Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập;
- Có đức tính trung thực, cần cù, vượt khó, cẩn thận, chính xác, kỉ luật, sáng tạo;
- Có ý thức hợp tác, trân trọng thành quả lao động của mình và của người khác;
- Nhận biết được tầm quan trọng, vai tṛ của bộ mơn Hóa học trong cuộc sống và u
thích mơn Hóa.
- HS nhận thấy trách nhiệm của bản thân; biết đoàn kết, hợp tác cùng cộng đồng
bảo vệ mơi trường khơng khí trong q trình sản xuất SO 2, H2SO4 để hạn chế và
khắc phục hiện tượng mưa axit.
5. Phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực tự giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học, năng lực thực hành hóa
học.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên
- Máy chiếu.
2. Học sinh: đọc trước bài ở nhà
+ Ơn tập về tính chất hóa học của oxit.
+ Dựa vào tính chất hóa học của oxit axit, nghiên cứu và trình bày tính chất hóa học
của SO2.
+ Nghiên cứu cách tiến hành các thí nghiệm trong bài.
III. Phương pháp
- Phương pháp dạy học: phương pháp thuyết trình, đàm thoại, trực quan, làm mẫu,
phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề, phương pháp dạy học theo nhóm.
- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật giao nhiệm vụ, kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi.
IV. Tiến trình giờ dạy
1. Ổn định lớp (1 phút)
Lớp
Ngày giảng
Sĩ số
Vắng
9A
30/08/2019
36
9B
29/08/2019
30
9C
27/08/2019
30
2. Kiểm tra bài cũ (7 phút)
+ Nêu tính chất hố học của oxit axit, viết PTHH minh hoạ?
- Trả lời: Oxit axit tác dụng với nước -> Axit
Oxit axit tác dụng với dd bazơ -> Muối + nước
Oxit axit tác dụng với oxit bazơ -> Muối
? Al2O3 thuộc loại oxit nào? Vì sao?
+ Gọi HS lên bảng chữa bài tập 2 trang 9?
3. Giảng bài mới
B. Lưu huỳnh đioxit (SO2 - Khí sunfurơ)
Hoạt động 1: Tính chất của lưu huỳnhđioxit
- Mục tiêu: HS nêu được tính chất vật lý và tính chất hóa học của lưu huỳnh
đioxit.
- Thời gian: 18 phút.
- Phương pháp dạy học: phương pháp thuyết trình, đàm thoại, trực quan, làm mẫu,
phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật giao nhiệm vụ, kĩ thuật đặt câu hỏi.
Hoạt động của GV- HS
Nội dung ghi bảng
+ Cho HS quan sát lọ chứa khí SO 2, nêu I. T/c của lưu huỳnh đioxit (SO2 khí sunfurơ)
tính chất vật lý của lưu huỳnh đioxit?
* Tính chất vật lý
+ Theo dõi thơng tin SGK, bổ sung?
Lưu huỳnh đioxit là chất khí khơng
- GV chốt nội dung.
? SO2 thuộc loại oxit nào, dự đốn tính chất màu, mùi hắc, độc, nặng hơn khơng
khí.
hố học của nó?
- GV thơng báo các hóa chất: SO2, H2O, * Tính chất hóa học
1. Tác dụng với nước
quỳ tím, dd Ca(OH)2. u cầu HS trình bày
các thí nghiệm để CM SO2 là oxit axit.
- HS nêu được cách tiến hành thí nghiệm.
Viết được PTHH.
SO2 + H2O→ H2SO3
- Tiến hành thí nghiệm.
* Tích hợp:
(Axit sunfurơ)
? Nếu khơng khí có SO2 có thể gây ô nhiễm
môi trường không?
-> Gây mưa axit tàn phá môi trường, phá
hủy các cơng trình, cây cối,...
- GV: SO2 có thể được sinh ra như là sản
phẩm phụ trong quá trình đốt cháy than đá,
dầu, khí đốt.
- GV lưu ý HS cần tun truyền để hạn chế
thải khí SO2 ra ngồi môi trường, cộng đồng
cùng BVMT.
? Em hãy đề xuất biện pháp loại bỏ SO 2
trước khi thải ra khơng khí?
- Nước vôi trong
- GV lưu ý HS:
+ Loại sản phẩm tạo thành ở mỗi tính chất.
+ Liệt kê một số oxit bazơ tác dụng với SO2.
+ Từ các tính chất trên em rút ra kết luận gì
về SO2 ?
→ Có tính chất hóa học của oxit axit →
SO2 là oxit axit
................................................................
................................................................
2. Tác dụng với dung dịch bazơ
SO2+Ca(OH)2→CaSO3+ H2O
(Canxisunfit)
3. Tác dụng với oxit bazơ
SO2+ Na2O → Na2SO3
(Natrisunfit)
SO2 + BaO → BaSO3
- TQ:
SO2 + 1 số oxit bazơ (Na 2O, CaO,
BaO...) → Muối sunfit
* KL: Lưu huỳnh đioxit là oxit axit
Hoạt động 2: Ứng dụng - Điều chế SO2
- Mục tiêu: Trình bày được ứng dụng và phương pháp điều chế SO2.
- Thời gian: 10 phút.
- Phương pháp dạy học: phương pháp thuyết trình, đàm thoại, phương pháp dạy học
theo nhóm.
- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật giao nhiệm vụ, kĩ thuật đặt câu hỏi.
Hoạt động của GV - HS
GV: Hãy nêu ứng dụng của SO2?
HS trả lời theo nhóm
GV: - Giới thiệu phương pháp
trong PTN
Muối sunfit + axit
Nội dung
II. Ứng dụng của SO2
SGK
đ/c SO2 III. Điều chế SO2
1. Trong phịng thí nghiệm
a. Muối sunfit + axit
(dd HCl, H2SO4)
Na2SO3+ H2SO4→ Na2SO4 + H2O +
SO2
b. Đun nóng H2SO4 đặc với Cu
2. Trong công nghiệp
- Đốt lưu huỳnh trong không khí
o
t
S + O2 ⃗
SO2
- Đốt quặng pyrit sắt (FeS2) → SO2
o
4FeS+ 11O2 t⃗
2Fe2O3+ 8SO2
Đun nóng H2SO4 đặc với Cu
- Viết PTPƯ?
- Giới thiệu phương pháp đ/c SO 2 trong
công nghiệp
+ Đốt lưu huỳnh trong khơng khí
+ Đốt quặng pyrit sắt (FeS2) → SO2
- Viết PTPƯ?
GV giới thiệu: - Lưu huỳnh đioxit là một
trong các chất chủ yếu gây ô nhiễm mơi
trường. Nó được sinh ra do sự đốt cháy các
nhiên liệu hóa thạch (than, dầu, xăng, khí
đốt...), thốt vào bầu khí quyển và là một
trong những nguyên nhân chính gây mưa
axit. Mưa axit tàn phá nhiều rừng cây, cơng
trình kiến trúc bằng đá và kim loại, biến đất
đai trồng trọt thành những vùng hoang mạc.
Khơng khí chứa SO2 gây hại cho sức khỏe
con người (gây viêm phổi, mắt, da).
? Để bảo vệ mơi trường sống chúng ta cần
làm gì?
HS: Liên hệ trả lời
................................................................
................................................................
4. Củng cố (5 phút)
+ Tại sao nói SO2 là 1 oxit axit?
+ BT 2: Dạng BT nhận biết
Lời giải:
a) Trích mẫu thử hồ vào nước, nhúng quỳ tím vào dung dịch thu được, nếu quỳ tím
chuyển màu đỏ, chất rắn ban đầu là P 2O5; nếu quỳ tím chuyển màu xanh, chất rắn ban
đầu là CaO:
P2O5 + 3H2O -> 2H3PO4
CaO + H2O -> Ca(OH)2
b) Dùng tàn đóm hồng nhận ra khí O2. Dẫn khí cịn lại sục vào dung dịch nứơc vôi
trong dư, thấy nước vôi trong vẩn đục, đó là khí SO2
SO2 + Ca(OH)2 -> CaSO3 + H2O
5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau (4 phút)
* Hướng dẫn BT 6*:
+ BT 1, 3-> 6 (SBT 2.7 -> 2.9 (sbt)
* Nghiên cứu trước bài 3 “Tính chất hóa học của axit”
- Ơn lại khái niệm về axit, cách đọc tên các axit.
- Nghiên cứu cách tiến hành các thí nghiệm trong bài axit.