Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

Giáo án Hóa học 9 tiết 19 20

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (178.12 KB, 9 trang )

Ngày soạn: 25/10/2018

Tiết 19

BÀI 14: THỰC HÀNH: TÍNH CHẤT HĨA HỌC CỦA BAZƠ VÀ MUỐI
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức
Biết được:
Mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm:
- Bazơ tác dụng với dung dịch axit, với dung dịch muối.
- Dung dịch muối tác dụng với kim loại, với dung dịch muối khác và với
axit.
2. Về kĩ năng
- Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an tồn, thành cơng 5 thí
nghiệm trên
- Quan sát, mơ tả, giải thích hiện tượng thí nghiệm và viết được các
phương trình hố học.
- Viết tường trình thí nghiệm.
3. Về tư duy
- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đốn, suy luận hợp lý và suy luận
lơgic;
- Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được
ý tưởng của người khác;
- Phát triển trí tưởng tượng khơng gian;
- Các phẩm chất tư duy, đặc biệt là tư duy linh hoạt, độc lập và sáng
tạo;
- Các thao tác tư duy: so sánh, tương tự, khái qt hóa, đặc biệt hóa;
4.Về thái độ và tình cảm
- Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập;
- Có đức tính trung thực, cần cù, vượt khó, cẩn thận, chính xác, kỉ luật,
sáng tạo;


- Có ý thức hợp tác, trân trọng thành quả lao động của mình và của
người khác;
- Nhận biết được tầm quan trọng, vai trị của bộ mơn Hóa học trong
cuộc sống và u thích mơn Hóa.
- Rèn thái độ tự giác, nghiêm túc, tiết kiệm trong học tập, thực hành.
- Giáo dục cho HS các giá trị đạo đức: Tôn trọng, đồn kết, u
thương, hợp tác, hịa bình, trách nhiệm, tự do trong q trình hoạt động
nhóm nhóm làm thí nghiệm thực hành, trung thực khi báo cáo kết quả
thí nghiệm.
5. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực tự học, năng lực hợp tác.
- Năng lực riêng: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực giải quyết vấn
đề, năng lực thực hành hóa học
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. GV: Thí ngiệm: 4 nhóm


- Dụng cụ: Giá gỗ, khay nhựa, ống nghiệm, ống hút, đế sứ, cốc thủy tinh.
- Hóa chất: dung dịch NaOH, dung dịch FeCl 3, dd CuSO4, dd HCl, dd BaCl2,
ddNa2SO4, dd H2SO4 loãng, đinh sắt.
2. HS: Chuẩn bị trước bài ở nhà
- Nghiên cứu cách tiến hành các thí nghiệm:
TN1: Cho dung dịch NaOH vào dung dịch FeCl3
TN2: Cho dung dịch NaOH vào dung dịch CuSO 4, gạn lấy kết tủa, cho
tiếp dung dịch HCl vào Cu(OH)2
TN3: Cho đinh sắt đã làm sạch vào ống nghiệm có chứa dung dịch
CuSO4
TN4: Cho dung dịch BaCl2 vào ống nghiệm có chứa dung dịch Na2SO4
TN5: Cho dung dịch BaCl2 vào ống nghiệm có chứa dung dịch H2SO4
- Chuẩn bị trước bản tường trình thí nghiệm.

III. Phương pháp
- Phương pháp dạy học: phương pháp thuyết trình, đàm thoại, trực quan, thực
hành, phương pháp dạy học theo nhóm.
- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật giao nhiệm vụ, kĩ thuật đặt câu
hỏi.
IV. Tiến trình giờ dạy
1. Ổn định lớp (1’)
Lớp
Ngày giảng
Sĩ số
9A
9B
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
Nêu tính chất hóa học của bazơ và muối?
3. Thực hành
Hoạt động 1: Tiến hành các thí nghiệm (25’)
- Mục tiêu: Thực hiện được các thí nghiệm, từ đó khắc sâu được tính chất hóa
học của bazơ và muối
- Phương pháp dạy học: phương pháp thuyết trình, đàm thoại, trực quan, thực
hành, phương pháp dạy học theo nhóm.
- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật giao nhiệm vụ, kĩ thuật đặt câu
hỏi.
Hoạt động của GV- HS
? Khi làm thí nghiệm ngồi khâu an tồn,
các yếu tố cho thí nghiệm thành cơng các
em cần chú ý gì?
- Chú ý trung thực khi báo cáo kết quả thí
nghiệm. Đồn kết, hợp tác, hỗ trợ, u
thương, hịa bình nhau trong q trình hoạt
động nhóm.

- Tơn trọng ý kiến của các thành viên
trong nhóm, tự do phát biểu ý kiến của bản

Nội dung ghi bảng
I. Tiến hành các thí nghiệm
1. Tính chất hóa học của bazơ
Thí nghiệm 1: Dung dịch NaOH tác
dụng với dung dịch muối


thân.
- Sử dụng tiết kiệm, làm xong chúng em
vệ sinh sạch sẽ => có trách nhiệm hợp tác
trong việc BVMT khơng khí, chính là bảo
vệ sức khỏe cho e và người thân.
Thí nghiệm 1: Dung dịch NaOH tác dụng
với dung dịch muối
* Hướng dẫn HS các nhóm làm thí nghiệm
- Lấy 1ml dd FeCl3 vào đế sứ (lỗ nhỏ), nhỏ
vài giọt dd NaOH vào → quan sát hiện
tượng, kết luận, viết PTPƯ?
→ Làm thí nghiệm và quan sát hiện tượng:
Kết tủa nâu đỏ Fe(OH)3
NaOH + FeCl3 →
Thí nghiệm 2: Cu(OH)2 tác dụng với axit
* Hướng dẫn các nhóm làm thí nghiệm
- Lấy 2ml dd CuSO4 vào đế sứ, cho từ từ dd
NaOH vào gạn lấy kết tủa.
- Cho vài giọt dd HCl vào kết tủa → quan
sát hiện tượng?

→ Làm TN và quan sát hiện tượng: Kết tủa
xanh
→ Kết tủa tan ra
- Kết luận về tính chất hóa học của bazơ,
viết PTPƯ?
Thí nghiệm 3: CuSO4 tác dụng với kim loại
* Hướng dẫn các nhóm HS tiến hành thí
nghiệm
- Lấy 2ml dd CuSO4 vào lỗ nhỏ đế sứ,
nhúng đinh sắt đã làm sạch vào → quan sát
hiện tượng?
- Kết luận, viết PTPƯ?
Thí nghiệm 4: BaCl2 tác dụng với muối
* Hướng dẫn các nhóm HS tiến hành thí
nghiệm
- Lấy 1ml dd Na2SO4 nhỏ vài giọt dd BaCl2
vào lỗ đế sứ có chữa Na2SO4 → Quan sát
hiện tượng?
- Kết luận, viết PTPƯ?
→ Làm thí nghiệm và quan sát hiện tượng:
có kết tủa trắng
BaCl2 + Na2SO4
Thí nghiệm 5: BaCl2 tác dụng với axit
* Hướng dẫn các nhóm làm thí nghiệm
- Lấy 1ml dd H2SO4 vào lỗ nhỏ đế sứ, nhỏ

Thí nghiệm 2: Cu(OH)2 tác dụng với
axit

CuSO4 + NaOH

Cu(OH)2 + HCl

2. Tính chất hóa học của muối
Thí nghiệm 3: CuSO4 tác dụng với
kim loại
→ Lµm thí nghiệm, hiện tợng: có
chất màu đỏ bám vào đinh sắt, dd
màu xanh nhạt màu dần.
CuSO4 + Fe FeSO4 + Cu
Thí nghiệm 4: BaCl2 tác dụng với
muối

Thí nghiệm 5: BaCl2 tác dụng với
axit


vài giọt dd BaCl2 vào → quan sát hiện
tượng?
- Kết luận, viết PTPƯ?
→ Làm thí nghiệm và quan sát hiện tượng:
có kết tủa trắng
BaCl2 + H2SO4 →
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Hoạt động 2: Viết tường trình 10’
- Mục tiêu: HS làm được báo cáo thực hành, vệ sinh dụng cụ sau thực hành.
- Phương pháp dạy học: phương pháp thuyết trình, đàm thoại.
- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật đặt câu hỏi.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung

- GV: Hướng dẫn HS viết các kết quả thí II. Viết tường trình
nghiệm và giải thích theo mẫu
HS: Hồn thiện bản tường trình
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
4. Củng cố (2’)
- Các nhóm dọn vệ sinh rửa trả dụng cụ
- Giáo viên nhận xét giờ thực hành
5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau (2’)
- Ôn bài giờ sau kiểm tra một tiết.


Ngày soạn: 27/10/2018

Tiết 20
KIỂM TRA 1 TIẾT

I. Mục tiêu
1. Về kiến thức
- Đánh giá sự hiểu biết của HS về tính chất hóa học của bazơ, muối, mối quan hệ
giữa các loại hợp chất vô cơ.
- Kịp thời uốn nắn những sai lệch của HS.
2. Về kĩ năng
- Viết phương trình hóa học
- Vận dụng những kiến thức về oxit, axit để làm bài tập
3. Về tư duy
- Rèn khả năng tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo.
- Rèn khả năng khái quát hóa, trừu tượng.
4. Về thái độ và tình cảm
- Nghiêm túc, trung thực

5. Định hướng phát triển năng lực học sinh
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, năng lực tự học, năng lực hợp tác.
- Năng lực riêng: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực vận dụng kiến
thức hóa học vào cuộc sống.
II. Chuẩn bị
1. GV: Đề và đáp án
2. HS: Giấy kiểm tra
III. Phương pháp
- Kiểm tra đánh giá.
IV. Tiến trình giờ dạy
1. Ổn định lớp
Lớp
Ngày giảng
Sĩ số
9A
9B
2. Phát đề

Nội dung
kiến thức

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
TNKQ

TL


TNKQ

TL

TNKQ

TL

1. Tính - Biết được tính - Biết quan sát Vận dụng kiến
chất hóa chất hố học và rút ra tính thức thực tế để
học của của bazơ và chất hóa học nhận biết các

Vận dụng ở
mức cao
hơn
TNKQ T
L

Cộng


oxit,
axit,
bazơ và
phân
loại các
loại chất
vơ cơ.
Số câu
hỏi

Số điểm
2. Muối,
phân
bón hóa
học.

Số câu
hỏi
Số điểm

phân loại các
loại chất vô cơ.
- Biết được
bazơ tan và
bazơ không tan
3

của một số chất chất
vô cơ cụ thể.
- Dùng các hóa
chất thích hợp
để phân biệt,
nhận biết một
số chất vơ cơ.
2
1

1,5
1,0
(15%)

(10%)
- Biết nhận ra
sản phẩm của
các tính chất
hóa học của
muối.
- Biết được
phân bón nào
là phân Kali

2

0,5
( 5%)
-Tính
được
khối
lượng
hoặc nồng độ,
thể tích dung
dịch các chất
tham gia phản
ứng và tạo
thành sau phản
ứng liên quan
đến muối
- Giải thích
hiện
tượng
thực tế

1,5

3,0
(30%)

3,0
(30%)

4,0
(40%)

1,0
(10%)

3. Mối
quan hệ
giữa các
loại hợp
chất vơ
cơ.
Số câu
hỏi

- Viết được các
PTHH
biểu
diễn sơ đồ
chuyển hóa.

1,0

(10%)

2,0
5
2,5
(25%)

(20%)
2
1
1,0
2,0
(10%) (20%)
ĐỀ BÀI

3,5

Tính được
thành phần
% về khối
lượng của
hỗn hợp
chất.
0,5

1

Số điểm
Tổng số
câu

Tổng số
điểm

6

1
0,5
(5%)

1,5
3,0
(30%)

0,5
1,0
(10%)

1,5
3,0
(30%)
11
10,0
100%


I/ Trắc nghiệm khách quan (4,0 điểm)
Hãy chọn phương án đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1: Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ là:
A. CaO.
B. CuO.

C. CO.
D. SO2.
Câu 2: Dung dịch KOH phản ứng với dãy oxit:
A. CO2; SO2; P2O5; Fe2O3
B. Fe2O3; SO2; SO3; MgO
C. P2O5; CO2; SO2 ; SO3
D. P2O5 ; CO2; CuO; SO3
Câu 3: Dãy chất nào cho sau đây thuộc loại bazơ không tan?
A. NaOH, Cu(OH)2, Ba(OH)2
B. Cu(OH)2, Al(OH)3, Mg(OH)2
C. NaOH, Ba(OH)2, KOH
D. Al(OH)3, Mg(OH)2, KOH
Câu 4: Nếu chỉ dùng dung dịch nước vơi trong Ca(OH) 2 thì có thể phân biệt
được 2 dung dịch muối trong mỗi cặp chất sau:
A. Na2SO4 và Fe2(SO4)3
B. Na2SO4 và K2SO4
C. NaCl và BaCl2
D. Na2CO3 và K3PO4.
Câu 5: Điện phân dung dịch NaCl bão hồ, có màng ngăn giữa hai điện cực, sản
phẩm thu được là:
A. NaOH, H2, Cl2
B. NaCl, NaClO, H2, Cl2
C. NaCl, NaClO, Cl2
D. NaClO, H2 và Cl2
Câu 6: Dãy chất nào sau đây bị nhiệt phân hủy ở nhiệt độ cao:
A. BaSO3, BaCl2, KOH, Na2SO4
B. AgNO3, Na2CO3, KCl, BaSO4
C. CaCO3, Zn(OH)2, KNO3, KMnO4
D. Fe(OH)3, Na2SO4, BaSO4, KCl
Câu 7: Phân bón nào sau đây là phân kali?

A. CO(NH2)2
B. Ca3(PO4)2
C. NH4NO3.
D. KCl
Câu 8: Để khử độc các chất thải công nghiệp, diệt trùng chất thải sinh hoạt và
xác chết động vật. Người ta có thể dùng chất nào sau đây?
A. Ca(OH)2
B. NaOH
C. NaCl
D. KNO3
II/ TỰ LUẬN (6,0 điểm)
Câu 1: (2 điểm)
Viết các phương trình phản ứng thực hiện dãy biến hóa theo sơ đồ sau:
(3)
CaO (1) Ca(OH)2 (2) CaCO3
CaO (4)
CaCl2
Câu 2: (1 điểm)
Người Do Thái có câu: “Đến Israel mà không đi tắm ở Biển Chết, coi như chưa
tới Israel”. Gọi là biển, nhưng thực ra đó chỉ là một cái hồ lớn nằm ở vùng sa
mạc phía Đơng Nam Israel. Vì sao người ngã xuống Biển Chết lại khơng chìm?
Câu 3: (3,0 điểm)
Hịa tan 20 gam NaOH vào 160(g) dung dịch CuSO4 20%. Sau khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn, lọc lấy kết tủa.
1. Viết phương trình hóa học xảy ra.
2. Tính khối lượng kết tủa thu được.
3. Tính nồng độ % các chất tan trong nước lọc
ĐÁP ÁN + BIỂU ĐIỂM



TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
Mỗi Câu chọn đúng: 0,5 điểm
Câu
Chọn

1
A

2
C

3
B

4
A

5
A

6
C

7
D

8
A

TỰ LUÂN

Câu 1( 2 điểm) Mỗi PTHH viết đúng và cân bằng đúng: 0,5 điểm
⃗ Ca(OH)2
1) CaO + H2O ❑

2) Ca(OH)2 + CO2 ❑
CaCO3 + H2O
0

3) CaCO3 t CaO + CO2
⃗ CaCl2 + H2O
4) CaO + 2HCl ❑
Câu 2: (1 điểm)
Vì hàm lượng muối trong nước biển ở đây cao tới 270 phần nghìn. Tỷ trọng
nước biển cịn lớn hơn cả tỷ trọng người. Vì thế người ngã xuống Biển Chết lại
khơng chìm mà nổi trên biển như một tấm gỗ.
Câu 3: (3,0 điểm )
20

Ta có: nNaOH= 40

= 0,5 mol

0,5 điểm

160 .20

nCuSO4 = 100 .160 = 0,2 mol
Phương trình:
CuSO4 + 2NaOH  Cu(OH)2 + Na2SO4 (1)


0,5 điểm

Tỉ lệ: nNaOH : nCuSO4 = 0,5 : 0,2 = 2,5 : 1  NaOH còn dư sau phản ứng. 1 điểm
Theo (1):
nCu(OH)2 = nCuSO4 = 0,2 mol
 mCu(OH)2 = 0,2x98 = 19,6 g
 nNaOH dư = 0,5 – 2x0,2 = 0,1 mol
 mNaOH dư = 0,1x40 = 4 g
Theo (1) ta có: nNa2SO4 tạo ra = nCuSO4 = 0,2 mol
 mNa2SO4 = 0,2x142 = 28,4 g
 mdung dịch sau khi hòa = ( 20 + 160 ) – 19,6 = 160,4 g
Vậy:

4

 C%NaOH dư = 160 , 4 x100% = 2,5%

điểm

28 , 4

 C%mNa2SO4 tạo ra= 160 , 4 x100% = 17,7%
3. Thu bài
- Hướng dẫn học sinh học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau:
- Chuẩn bị bài tính chất vật lí của kim loại.
+ Nghiên cứu trước bài mới
+ Nghiên cứu cách tiến hành các thí nghiệm trong bài
V. Rút kinh nghiệm

1



................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................



×