Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Giáo án Hóa học 9 tiết 28 29

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (146.63 KB, 7 trang )

Ngày soạn: 30/11/2018

Tiết 28

BÀI 22: LUYỆN TẬP CHƯƠNG 2: KIM LOẠI
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức: HS ôn tập hệ thống lại:
- Dãy hoạt động hố học của KL
- Tính chất hố học của KL nói chung
- Tính chất giống và khác nhau giữa nhơm và sắt.
- Thành phần, tính chất và sản xuất gang, thép.
- Sản xuất nhôm bằng phương pháp điện phân nóng chảy
- Sự ăn mịn KL và biện pháp bảo vệ KL khỏi bị ăn mòn.
2. Về kỹ năng
- Biết hệ thống hoá KT, rút ra những KT cơ bản của chương.
- Biết so sánh để rút ra tính chất giống và khác nhau giữa nhơm và sắt.
- Biết vận dụng ý nghĩa dãy hoạt động hoá học của KL để viết các PTPƯ
và xét các PTHH có xảy ra hay khơng. Giải thích hiện tượng xảy ra trong thực
tế.
- Vận dụng để giải các bài tốn hố học có liên quan.
3. Về tư duy
- Rèn khả năng quan sát, diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của bản thân
và hiểu được ý tưởng của người khác.
- Rèn khả năng tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo.
- Rèn khả năng khái quát hóa, trừu tượng.
4.Về thái độ và tình cảm
- u thích học tập bộ môn
5.Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực tự học, năng lực hợp tác.
- Năng lực riêng: năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học, năng lực giải quyết
vấn đề.


II. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Máy chiếu chiếu bảng: Tính chất hố học khác nhau giữa nhôm và sắt.
- Bảng phụ: Hợp kim của sắt: thành phần, tính chất và sản xuất gang, thép.
2. Học sinh
* Ôn lại kiến thức trong chương chuẩn bị cho bài luyện tập chương 2:
- Dãy hoạt động hố học của KL
- Tính chất hố học của KL nói chung
- Tính chất giống và khác nhau giữa nhơm và sắt.
- Thành phần, tính chất và sản xuất gang, thép.
- Sản xuất nhôm bằng phương pháp điện phân nóng chảy
- Sự ăn mịn KL và biện pháp bảo vệ KL khỏi bị ăn mòn.


III. Phương pháp
- Phương pháp dạy học: Thuyết trình, đàm thoại, phương pháp phát hiện và giải
quyết vấn đề.
- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi.
IV. Tiến trình giờ dạy
1. Ổn định tổ chức (1’)
Lớp
Ngày giảng
Sĩ số
9A
9B
2. Kiểm tra bài cũ
Lồng ghép trong quá trình luyện tập.
3. Giảng bài mới
Sau khi giới thiệu bài luyện tập, GV yêu cầu HS gấp SGK lại và đem vở
bài tập ra.

Hoạt động 1: Tính chất hố học của KL (17’)
- Mục tiêu: Học sinh nhớ được nội dung kiến thức về tính chất hóa học của kim
loại, vận dụng vào làm bài tập một cách hiệu quả.
- Phương pháp dạy học: Thuyết trình, đàm thoại, phương pháp phát hiện và giải
quyết vấn đề.
- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi.
Hoạt động của GV-HS

Nội dung ghi bảng

+ Hãy liệt kê các nguyên tố KL trong dãy hoạt
động hoá học của KL theo chiều giảm dần độ
hoạt động hóa học của các KL
+ Nêu ý nghĩa của dãy?
HS: trả lời
=> GV gọi mỗi HS viết 1 PTHH minh hoạ cho
một ý nghĩa.
- GV chiếu BT 3, gọi 1 HS lên bảng, HS khác
làm ra nháp để lát nữa bổ sung.
- Khi chữa bài, GV lưu ý hướng dẫn HS cách
suy luận bài 3 (Nếu HS làm tốt, có thể cho
điểm miệng)
- Đồng thời, GV yêu cầu 1 HS khác lên làm
BT 2 (GV ghi lên bảng ngắn gọn phần đề bài)
- 1 HS lên bảng, những HS khác làm bài ra
nháp để nhận xét, bổ sung.
- GV gọi 1 HS lên bảng làm BT, sau một thời
gian gọi người khác nhận xét, bổ sung.
- GV đưa ra lời nhận xét sau cùng, nếu có thể,


1/ Tính chất hóa học của kim
loại.

* Dãy hoạt động hoá học của KL:
K , Na , Mg , Al , Zn , Fe , Pb ,
(H) , Cu , Ag , Au.
* Ý nghĩa của dãy:
* Bài tập 3:
Suy luận: A, B, C, D đứng sau Mg
A, B + HCl   có khí thốt ra
  Sắp xếp: A , B , (H)
C, D không tác dụng với dd HCl
  (H), (C,D)
B + Muối của A -> A   B , A
D + dd muối của C -> C   C ,
D


cho điểm miệng.
* Bài tập 2:

=> Dãy có kết quả đúng là B , A ,
(H) , C , D.
=> đáp án C là đúng.

..........................................................................
..........................................................................

* Bài tập 2:
Các cặp chất nào có xảy ra PƯ:

a) Al và khí Cl2: Có phản ứng.
t
2Al + 3Cl2   2AlCl3
b) Al và HNO3 đặc nguội: Không
phản ứng.
c) Fe và H2SO4 đặc, nguội : Không
phản ứng.
d) Fe + Cu(NO3)2   Fe(NO3)2 +
Cu
o

..........................................................................

Hoạt động 2: Tính chất hố học của Nhơm và Sắt có gì giống và khác nhau?
(17’)
- Mục tiêu: Học sinh nhớ được nội dung kiến thức về tính chất hóa học của Nhơm
và Sắt, phân biệt được tính chất giống nhau và khác nhau của Nhôm và Sắt, vận
dụng vào làm bài tập một cách hiệu quả.
- Phương pháp dạy học: Thuyết trình, đàm thoại, phương pháp phát hiện và giải
quyết vấn đề.
- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi.
Hoạt động của GV-HS

Nội dung ghi bảng

+ Hãy so sánh điểm giống và khác nhau trong 2. Tính chất hóa học của nhơm và
tính chất hố học của Nhơm và Sắt?
sắt
- Y/c HS thảo luận nhóm, sau đó gọi đại diện Bảng SGK
một nhóm lên bảng điền vào bảng phụ. Gọi

đại diện nhóm khác nhận xét bổ sung.
Bài tập 2.
Bài tập 4:
a)
t0
4Al + 3O2   2Al2O3
- Song song, y/c HS làm các BT 2 và 4 trong Al2O3 + 6HCl   2AlCl3 + 3H2O
SGK (gọi 5 HS lên bảng)
AlCl3 + 3NaOH   Al(OH)3 +
HS còn lại làm BT ra nháp để nhận xét bổ 3NaCl
sung.


..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................

t0

2Al(OH)3   Al2O3 + 3H2O
dpnc
2 Al2O3    4Al + 3O2
t0
2Al + 3Cl2   2AlCl3

Hoạt động 3: Hợp kim của sắt: thành phần, tính chất và sản xuất gang, thép.
Sự ăn mòn KL và bảo vệ KL khơng bị ăn mịn (7’)
- Mục tiêu: Học sinh nhớ được nội dung kiến thức về hợp kim của sắt, bảo vệ KL
khơng bị ăn mịn. Vận dụng kiến thức làm bài tập.
- Phương pháp dạy học: Thuyết trình, đàm thoại, phương pháp phát hiện và giải

quyết vấn đề.
- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi.

- GV treo bảng phụ.
Gọi 1 HS lên bảng điền các nội dung so sánh
(HS này nếu bí có thể gọi HS khác giúp đỡ)
Sau đó, y/c nhận xét, bổ sung (dựa vào SGK)
+ Thế nào là sự ăn mòn KL?
- + Những yếu tố nào ảnh hưởng đến sự ăn
mòn KL?
+ Nguyên tắc để bảo vệ KL khơng bị ăn mịn?
Ví dụ?
u cầu làm bài tập 5(69)
..........................................................................
..........................................................................
...........................................................................
...........................................................................

3/ Hợp kim của sắt: gang và thép
(thành phần, tính chất và sản
xuất):

4/ Sự ăn mịn KL và bảo vệ KL
khơng bị ăn mịn:
Bài 5.
t0
2A +Cl2   2ACl
MA
(MA + 35,5 )
9,2gam

23,4 gam
=> 23,4 MA = 9,2 (MA + 35,5 )
=> MA = 23
=> A là Na.

4. Hướng dẫn về nhà và chuẩn bị bài sau (3’)
GV hướng dẫn sơ bộ bài 7 đối với lớp khá và yêu cầu HS về nhà làm.
GV phát phiếu thực hành bài Thực hành số 3, yêu cầu HS chuẩn bị sẵn
phần dụng cụ, hoá chất và cách tiến hành, dặn chuẩn bị cho bài sau thực hành
lấy điểm hệ số 2.

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------


Ngày soạn: 01/12/2018

Tiết 28
BÀI 23: THỰC HÀNH

TÍNH CHẤT HĨA HỌC CỦA NHÔM VÀ SẮT
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức
- Biết được mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí
nghiệm: Nhơm tác dụng với oxi. Sắt tác dụng với lưu huỳnh. Nhận biết kim loại
nhôm và sắt.
2. Về kĩ năng
- Sử dụng dụng cụ và hóa chất để tiến hành an tồn, thành cơng các thí
nghiệm trên.
- Quan sát, mơ tả, giải thích hiện tượng thí nghiệm và viết được các
phương trình hóa học. Viết tường trình thí nghiệm.

3. Về tư duy
- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đốn, suy luận hợp lí và suy luận logic;
- Các phẩm chất tư duy, đặc biệt là tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo;
- Các thao tác tư duy: so sánh, tương tự, khái quát hóa, đặc biệt hóa;
4.Về thái độ và tình cảm
- Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập, hợp tác, chân trọng
thành quả lao động của mình và của người khác; Có đức tính trung thực, cần cù,
vượt khó, cẩn thận, chính xác, kỉ luật, sáng tạo;
- Nhận biết được tầm quan trọng, vai trò của bộ mơn Hóa học trong cuộc
sống và u thích mơn Hóa.
- Giáo dục cho HS các giá trị đạo đức: Tôn trọng, đồn kết, u thương,
hợp tác, hịa bình, trách nhiệm, tự do trong hoạt động nhóm làm thí nghiệm thực
hành, trung thực khi báo cáo kết quả thí nghiệm.
5. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, năng lực tự học, năng lực hợp tác.
- Năng lực riêng: Năng lực sử dụng ngơn ngữ Hóa học, năng lực giải quyết vấn
đề, năng lực thực hành hóa học.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên
- Dụng cụ: ống nghiệm, giá thí nghiệm, mảnh bìa cứng, đũa thuỷ tinh, đèn
cồn, muỗng lấy hố chất rắn, phễu vừ, nam châm, chổi rửa, ống hút nhỏ giọt,
kẹp ống nghiệm.
- Hố chất: bột nhơm, bột sắt, bột lưu huỳnh, dung dịch NaOH, dd HCl
III. Phương pháp
- Phương pháp dạy học: Thuyết trình, đàm thoại, trực quan, phương pháp dạy
học theo nhóm, phương pháp thực hành, thí nghiệm.
- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật giao nhiệm vụ, kĩ thuật đặt câu
hỏi.



IV. Tiến trình giờ dạy
1. Ổn định tổ chức (1’)
Lớp
Ngày giảng
9A
9B

Sĩ số

2. Kiểm tra bài cũ (3’)
Nêu tính chất hóa học của nhôm và sắt?
3. Giảng bài mới
Hoạt động 1: Tiến hành thí nghiệm (30’)
- Mục tiêu: Học sinh biết cách tiến hành các thí nghiệm dưới sự hướng dẫn chỉ
đạo của giáo viên. Rèn kĩ năng thực hành theo nhóm và củng cố kiến thức.
- Phương pháp dạy học: Thuyết trình, đàm thoại, trực quan, phương pháp dạy
học theo nhóm, phương pháp thực hành, thí nghiệm.
- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật giao nhiệm vụ, kĩ thuật đặt câu
hỏi.
Hoạt động của GV và HS
? Khi làm TN ngồi khâu an tồn, các yếu tố
cho thí nghiệm thành cơng các em cần chú ý
gì?
- Chú ý trung thực khi báo cáo kết quả thí
nghiệm. Đồn kết, hợp tác, hỗ trợ,
u thương, hịa bình nhau trong q
trình hoạt động nhóm.
- Tơn trọng ý kiến của các thành viên
trong nhóm, tự do phát biểu ý kiến của
bản thân.

- S.dụng tiết kiệm, làm xong chúng em vệ
sinh sạch sẽ => có trách nhiệm hợp tác trong
việc BVMT khơng khí, chính là bảo vệ sức
khỏe cho e và người thân.
* GV treo bảng phụ ghi các thao tác thực hành.
- Y/c 1 HS đọc các thao tác ở từng thí nghiệm.
- Y/c giải thích ý nghĩa của việc nhỏ NaOH
vào các ống nghiệm chứa Al và Fe, điều này
giúp nhận biết Al và Fe như thế nào?
- Dựa vào hiện tượng (hs dự đoán hiện tượng)
Để thực hiện tốt các thí nghiệm cần lưu ý điều
gì?
- Khi vào buổi thực hành phải để sách vở, đồ
dùng vào ngăn bàn.
- Làm các thí nghiệm với các phản ứng cháy
(đốt cháy trong khơng khí, bột sắt tác dụng

Nội dung
I/ Tiến hành thí nghiệm
1/ TN1: Al tác dụng với oxi
2/TN2: Bột sắt tác dụng với lưu
huỳnh.
3/TN3: Nhận biết Al và Fe


với lưu huỳnh) phải cẩn thận và khéo để không
bị bỏng, bị hư hỏng áo quần, đồ vật.
- Để thí nghiệm thành cơng cần phải có bột
sắt, bột nhơm, bột lưu huỳnh khơ và được bảo
quản trong lọ kín.

- Phản ứng của Fe với S tạo ra một lượng
nhiệt lớn nên phải làm với lượng hoá chất nhỏ,
đun cẩn thận và có thể làm trong hõm đế sứ.
- GV yêu cầu các nhóm tiến hành thí nghiệm,
nhóm trưởng phân cơng nhiệm vụ các thành
viên trong nhóm, lưu ý mỗi HS đều được phân
công để ai cũng được làm một vài thao tác thí
nghiệm.
- GV theo dõi q trình thực hành của các
nhóm và từng HS, đánh giá ngay vào phiếu
tường trình. Hướng dẫn HS thêm những vấn đề
thắc mắc và các thao tác HS chưa rõ.
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
Hoạt động 2: Hoàn thành tường trình thưc hành (8’)
- Mục tiêu: Rèn kĩ năng viết báo cáo thực hành cho học sinh
- Phương pháp dạy học: Thuyết trình, đàm thoại.
- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật đặt câu hỏi.
Hoạt động của GV và HS

Nội dung

- GV y/c mỗi HS hồn thành tường trình cá II/ Tường trình
nhân của mình, cuối giờ nộp lại để lấy điểm hệ
số 1.
- Cuối buổi thực hành, GV y/c các nhóm cử
người đi thu dọn và rửa khay thí nghiệm.
4. Củng cố (2’)
Câu hỏi liên hệ:

Em có thể dùng bình nhơm để đựng nước vơi trong được khơng? Hãy giải thích?
5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau (1’)
Yêu cầu HS học bài và chuẩn bị bài "Tính chất chung của phi kim”
+ Tìm hiểu phi kim có những tính chất vật lí và tính chất hóa học nào.



×