Ngày soạn: 21/09/2018
Tiết 10
LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Học sinh nắm được phần trọng tâm kiến thức lịch sử thế giới thời kì trung đại.
- Khái quát hóa lại nội dung kiến thức lịch sử Thế Giới trung đại
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên
- Phiếu học tập, bảng phụ
2. Học sinh
Đồ dùng học tập
C. PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Trao đổi, thảo luận….
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức(1p)
Lớp
Ngày dạy
Vắng
Ghi chú
7A
7B
2. Kiểm tra bài cũ(5p)
Lập bảng so sánh những nét chính về sự hình thành, phát triển, khủng hoảng và suy
vong của XHPK phương Đông và châu Âu ?
3. Bài mới(35p)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Hoạt động 1(10p) - Những biến đổi to lớn của
XH Tây Âu
Các cuộc phát kiến địa lí
Hãy khoanh trịn 1 chữ cái đứng đầu câu trả lời
đúng nhất
1. Cuối TK V xã hội Tây Âu có những biến
đổi to lớn là do:
a) Dân số tăng
b) Sự xâm nhập của người Giéc-man
c) Công cụ sản xuất đuợc cải tiến
d) Kinh tế hàng hoá phát triển
2. Lãnh địa phong kiến là gì ?
A. Là vùng đất đai rộng lớn, có nhiều nơng nơ
sinh sống do lãnh chúa cai quản.
B. Là vùng đất đai của quý tộc phong kiến
C. Là vùng đất mà quý tộc tước đoạt được bao
NỘI DUNG BÀI HỌC
Bài tập 1
Đáp án
1-b
2–C
gồm đất đai canh tác, rừng, ao, hồ... & biến nó
thành khu đất riêng của mình.
3. Phát kiến địa lí là :
a) Quá trình tìm ra những con đường mới của
người châu Âu.
b) Quá trình tìm ra những vùng đất mới.
c) Quá trình tìm ra những dân tộc mới
d) Cả 3 câu trên đều đúng
Hoạt động 2(3p)
Thực chất phong trào Văn hoá Phục hưng là:
a. Đả phá xã hội phong kiến, con người phải
được tự do và phát triển.
b. Đề cao khoa học tự nhiên, xây dựng thế giới
khoa học tiến bộ.
c. Văn hoá phục hưng là cuộc CM văn hoá tiến
bộ vĩ đại.
d. Cả 3 câu trên đều đúng
Hoạt động 3(7p)
- Niên biểu lịch sử Trung Quốc thời phong kiến
(Nối A và B sao cho phù hợp)
A (Thời gian)
B (riều đại)
1. 221- 206 TCN
a. Hán
2. 206 TCN- 220
b. Nguyên
3. 618- 907
c. Tống
4. 960- 1279
d. Đường
5. 1271- 1368
e. Tần
Hoạt động 4(10p)
- Các quốc gia Đông Nam Á
Khu vực Đông Nam Á ngày nay gồm những
nước nào sau đây ( Đánh dấu X vào ô vuông).
Trung Quốc Lào Thái Lan.
Ấn Độ
Việt Nam.
In-đô-nê-xi-a
Mi-an-ma Đông ti mo Cam- pu -chia Malai-xi-A Xin-ga-pO
Phi-lip-pin
Bru-nây.
Những di tích lịch sử các quốc gia phong kiến
phương Đông
Hãy các ý ở cột A (tên nước) với chữ cái đứng
trước ở cột B (di tích lịch sử) sao cho đúng :
3–d
Bài tập 2
1–D
Bài tập 3
Đáp án
1–e
2–a
3–d
4 -c
5–b
Bài tập 4
– Lào, Thái Lan, Việt Nam, Inđô-nê-xi-a, Mi-an-ma, Đông Timo, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, Philíp-pin, Bru-nây, Cam- pu -chia
A
B
1) Lào
h) Cố cung
2) Ấn Độ
i) Đền A-jan –ta
3) Cam pu chia
k) Đền Bô-rô-bua-đua
4) Mi an ma
l) Chùa tháp Pa-gan
5) In- đô-nê-xi-a
m) Ăng-co Vát
6) Trung Quốc
n ) Thạt Luổng
Hoạt động 5(5p)
GV: Sự hình thành và phát triển của XHPK
Phương Đơng và châu Âu như thế nào?
HS: trả lời.
* Điều chỉnh, bổ sung
……………………………………………………
……………………………………………………
Đáp án
1-n
2-i
3-m
4-l
5-k
6-h
Phương Đơng: hình thành sớm,
phát triển chậm, khủng hoảng
suy vong kéo dài…
Phương Tây: hình thành muộn,
phát triển nhanh, xuất hiện
CNTB trong lòng chế độ phong
kiến…
4. Củng cố(3p)
- GV khái quát lại toàn bộ nội dung đã được học về XHPK
5. Hướng dẫn về nhà(1p)
- Học bài cũ
- Xem trước bài 8 “Nước ta buổi đầu độc lập”
+ Ngô Quyền dựng nền độc lập như thế nào ?
+ Tình hình đất nước ta có những biến động gì cuối thời Ngơ
+ Tìm hiểu về Đinh Bộ Lĩnh
+ Q trình thống nhất đất nước của Đinh Bộ Lĩnh
Ngày soạn: 21/09/2018
Tiết 11
PHẦN 2. LỊCH SỬ VIỆT NAM
TỪ THẾ KỈ X ĐẾN GIỮA THẾ KỈ XIX
CHƯƠNG I. BUỔI ĐẦU ĐỘC LẬP THỜI NGÔ – ĐINH - TIỀN LÊ
(THẾ KỈ X)
Bài 8
NƯỚC TA BUỔI ĐẦU ĐỘC LẬP
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
Giúp học sinh hiểu được:
- Sự ra đời của triều đại Ngô: Ngô Quyền xây dựng nền độc lập không phụ thuộc
vào các triều đại phong kiến Trung Quốc.
- Nắm được quá trình thống nhất đất của Đinh Bộ Lĩnh. Công lao của Ngô Quyền
2. Kĩ năng
- Bồi dưỡng HS kĩ năng lập biểu đồ, sơ đồ sử dụng bản đồ khi học bài.
* Kĩ năng sống:
- Kĩ năng nhân thức, kĩ năng tư duy độc lập, kĩ năng hợp tác, kĩ năng giao tiếp, kĩ
năng tư duy sáng tạo...
3. Thái độ
- Giáo dục Ý thức độc lập tự chủ và thống nhất đất nước của dân tộc.
- Ghi nhớ công ơn Ngô Quyền và Đinh Bộ Lĩnh đã có cơng giành quyền tự chủ,
thống nhất đất nước.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực tự chủ, tự học
- Năng lực tái hiện sự kiện, hiện tượng, nhân vật; so sánh, phân tích, khái qt hóa;
nhận xét, đánh giá, rút ra bài học lịch sử.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên
- Sách giáo khoa, giáo án, sách giáo viên, máy chiếu,....
- Sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước (thời Ngô Quyền)
- Lược đồ 12 sứ quân.
2. Học sinh
- Sách giáo khoa, vở ghi, vở bài tập....
C. PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HOC
- Phương pháp dạy học: thuyết trình, đàm thoại, vấn đáp, ...
- Kĩ thuật dạy học: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, ...
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức(1p)
Lớp
Ngày dạy
Vắng
Ghi chú
7A
7B
2. Kiểm tra bài cũ(5p)
- Trình bày những đặc điểm cơ bản của XHPK châu Âu?
- XHPK Phương Đơng có gì khác với XHPK Phương Tây?
3. Bài mới(35p)
* Giới thiệu bài mới
Sau hơn 1000 năm kiên cường và bền bỉ chống lại ách đô hộ của phong kiến
phương kiến phương Bắc. Cuối cùng nhân dân ta đã giành được nền độc lập với
trận Bạch Đằng LS ( năm 938) nước ta bước vào thời kì độc lập tự chủ.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Hoạt động 1
- Thời gian: 15p
- Mục tiêu: Những việc làm đầu tiên sau khi Ngô
Quyền lên ngôi vua, xây dựng bộ máy nhà nước,...
- Phương pháp dạy học: thuyết trình, đàm thoại
- Kĩ thuật dạy học: đặt câu hỏi,...
GV: Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 đem lại
kết quả gì & có ý nghĩa như thế nào?
HS: Đánh lại âm mưu xâm lược của nhà Nam
Hán, chấm dứt hơn 10 thế kỉ thống trị của các triều
đại phong kiến phương Bắc, mở ra thời kì phát
triển mới của đất nước.
GV: Sau khi lên ngôi vua, Ngơ Quyền đã làm gì?
HS: Thiết lập một triều đình mới ở Trung ương
GV: Tại sao Ngô Quyền quyết định bãi bỏ bộ
máy cai trị của họ Khúc để thiết lập triều đại
mới?
HS: Họ Khúc mới chỉ dành được quyền tự chủ,
trên danh nghĩa vẫn phụ thuộc nhà Hán
GV: Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước của Ngô Quyền.
GV : Hướng dấn HS vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước.
GV: Tại sao Ngô Quyền lại quyết định bỏ chức
Tiết độ sứ?
HS: Vì chức Tiết độ sứ của phong kiến phương
Bắc, Ngô Quyền quyết tâm xây dựng một quốc gia
độc lập.
GV: Vua có vai trị gì trong bộ máy nhà nước ?
NỘI DUNG BÀI HỌC
1. Ngô Quyền dựng nền độc
lập tự chủ.
- Năm 939 Ngô Quyền lên
ngôi vua, chọn Cổ Loa làm
kinh đơ.
- Xây dựng chính quyền :
+ Trung ương : Vua đứng đầu
quyết định mọi việc, đặt các
chức quan văn, võ, quy định
lễ nghi, sắc phục của quan lại
các cấp.
+ Ở địa phương : cử các tướng
có cơng coi giữ các châu quân
HS: Đứng đầu triều đình, quyết định mọi cơng
việc chính trị, ngoại giao, qn sự.
GV: Em có nhận xét gì về bộ máy nhà nước thời
Ngơ?
HS: Cịn đơn giản, sơ sài nhưng bước đầu đã thể
hiện ý thức độc lập tự chủ.
GV: Vai trò của vua trong tổ chức nhà nước ?
- Ý nghĩa của những việc làm này ?
Khẳng định nền độc lập & ý thức tự chủ của
Ngô Quyền.
- Cho biết công lao của Ngô Quyền trong công
cuộc củng cố nền độc lập & bước đầu xây dựng
đất nước?
……………………………………………………..
……………………………………………………..
Hoạt động 2
- Thời gian: 5p
- Mục tiêu: Tìm hiểu được nguyên nhân và sự
khủng hoảng về chính trị cuối thời Ngơ.
- Phương pháp dạy học: thuyết trình, đàm thoại
- Kĩ thuật dạy học: đặt câu hỏi,...
GV: Sau khi Ngơ Quyền qua đời, tình hình đất
nước ta như thế nào ?
HS: Khi Ngơ Quyền mất, hai con trai cịn nhỏ,
chưa đủ uy tín. Đất nước rối loạn, các phe phái
nhân cơ hội này nổi lên giành quyền lực, Dương
Tam Kha cướp ngôi
GV (giảng) : Năm 952 Ngô Xương Văn giành
được lại ngơi vua song uy tín của nhà Ngơ đã giảm
sút => Đất nước không ổn định.
GV: Việc chiếm đóng của các sứ quân điều đó
ảnh hưởng như thế nào đến đất nước ?
HS : Các sứ quân chiếm đóng ở nhiều vị trí quan
trọng trên khắp đất nước, liên tiếp đánh nhau =>
đất nước loạn lạc => là điều kiện thuậnlợi cho giặc
ngoại xâm (quân Tống) tấn công xâm lược nước
ta.
……………………………………………………..
……………………………………………………..
Hoạt động 3
trọng.
* Sơ đồ bộ máy nhà nứơc thời
Ngơ :
VUA
QUAN
VĂN
QUAN
VÕ
Thứ sử các châu (châu
Hoan, châu Phong …)
2. Tình hình chính trị cuối
thời Ngơ.
- Năm 944 Ngơ Quyền mất →
Dương Tam Kha tiếm quyền,
các phe phái nổi lên khắp nơi.
- Năm 950 Ngô Xương Văn
giành lại ngôi vua nhưng
khơng quản lí được đất nước
→ uy tín nhà Ngơ giảm sút
đất nước bị chia cắt
“Loạn 12 sứ quân”
- Thời gian: 15p
3. Đinh Bộ Lĩnh thống nhất
- Mục tiêu: Nắm được diễn biến quá trình Đinh Bộ đất nước
Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước, kết
quả và ý nghĩa...
- Phương pháp dạy học: thuyết trình, đàm thoại
- Kĩ thuật dạy học: đặt câu hỏi,trình bày 1 phút,...
Công cuộc dẹp ”Loạn 12 sứ quân ”
GV giảng : Loạn12 sứ quân gây biết bao tan tóc
cho nhân dân. Trong khi đó nhà Tống đang có âm
mưu xâm lược nước ta. Do vậy việc thống nhất đất
nước trở nên cấp bách hơn bao giờ hết.
GV: Lãnh đạo là ai? Đinh Bộ Lĩnh là người như
thế nào?
HS : Con của thứ sử Đinh Cơng Trứ, người Ninh
Bình, có tài thống lĩnh quân đội
*Lãnh đạo: Đinh Bộ Lĩnh
GV: Ông đã làm gì để dẹp loạn 12 sứ quân?
HS: Tổ chức lực lượng, rèn vũ khí. Xây dựng căn
cứ ở Hoa Lư.
*Diễn biến:
- Đinh Bộ Lĩnh lập căn cứ ở
Hoa Lư
- Liên kết với sứ quân Trần
Lãm, chiêu dụ sứ quân Phạm
Bạch Hổ tiến đánh các sứ
quân khác.
GV: Vì sao Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn được 12 sứ - Được nhân dân ủng hộ →
qn ?
đánh đâu thắng đó-> xưng là
HS : Được nhân dân ủng hộ,có tài đánh đâu thắng Vạn Thắng Vương
đó => các sứ qn xin hàng hoặc lần lượt bị đánh
bại.
GV: Kết quả công cuộc dẹp loạn 12 sứ quân của
Đinh Bộ Lĩnh?
*Kết quả: Cuoái năm 967, đất
HS:
GV: Việc Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn được 12 sứ nước thống nhất
qn có ý nghĩa gì ?
HS: Thống nhất đất nước, lập lại hồ bình trong *Ý nghĩa: đưa đất nước chở
cả nước => Tạo điều kiện để xây dựng đất nước lại bình yên.
vững mạnh chống lại âm mưu của kẻ thù.
……………………………………………………..
……………………………………………………..
4. Củng cố(3p)
- Giáo viên khái quát lại nội dung bài học.
- Vẽ sơ đồ bộ máy chính quyền nhà Ngơ ?
- Em hãy trình bày cơng lao của Ngơ Quyền và Đinh Bộ Lĩnh đối với nước ta trong
buổi đầu độc lập.
5. Hướng dẫn về nhà(1p)
- Học thuộc bài
- Chuẩn bị bài sau: " Nước Đại Cồ Việt thời Đinh - Tiền Lê".
+ Nhà Đinh đã làm gì để xây dựng và phát triển đất nước. Mơ tả chính quyền thời
Tiền Lê; Tóm tắt diễn biến cuộc kháng chiến chống Tống của Lê Hoàn.