Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Giáo án Lịch sử 7 Tiết 43 44

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (146.24 KB, 8 trang )

Ngày soạn: 30/01/2020
Tiết 43
Bài 20
NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ ( 1428- 1527)
III - TÌNH HÌNH VĂN HĨA, GIÁO DỤC
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Giúp HS nắm được những nét chính về tình hình văn hóa. giáo dục thời Lê sơ.
- Thời Lê sơ trên các mặt kinh tế, xã hội, văn hóa, giáo dục đều có bước phát triển
mạnh, đạt được những thành tựu. Đây là thời kì cường thịnh của quốc gia Đại Việt.
2. Kĩ năng
- Bồi dưỡng và rèn kĩ năng so sánh, đối chiếu.
3. Thái độ
- Nâng cao lòng yêu nước, giáo dục cho HS ý thức tự hào tự hào dân tộc
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực tự chủ, tự học.
- Năng lực tái hiện sự kiện, hiện tượng, nhân vật; xác định mối liên hệ, tác động giữa
các sự kiện, hiện tượng; so sánh, phân tích, khái qt hóa; nhận xét, đánh giá, rút ra
bài học lịch sử; vận dụng kiến thức lịch sử để giải quyết vấn đề thực tiễn đặt ra...
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên
- Sgk, giáo án, tài liệu tham khảo, máy chiếu….
- Tranh ảnh đền thờ vua Lê Thái Tổ và Nguyễn Trãi
2. Học sinh
- Sgk, vở ghi, vở bài tập…
III. PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp dạy học: thuyết trình, đàm thoại, dạy học gợi mở-vấn đáp, ...
- Kĩ thuật dạy học: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, ...
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức(1p)
Lớp


Ngày dạy
Vắng
Ghi chú
7A
7B
7C
2. Kiểm tra bài cũ(5p)
- Trình bày những nét chính về kinh tế thời Lê sơ?
- Thời Lê sơ, XH có những giai cấp, tầng lớp nào?
3. Bài mới(35p)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1
1. Tình hình giáo dục và
- Thời gian: 20p
khoa cử
- Mục tiêu: Tìm hiểu được tình hình giáo dục và
khóa cử thời Lê Sơ.
- Phương pháp dạy học: thuyết trình, đàm thoại,
dạy học gợi mở-vấn đáp, ...


- Kĩ thuật dạy học: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, ...
GV: Nhà nước quan tâm phát triển giáo dục như
thế nào?
HS: - Dựng lại Quốc tử giám ở Thăng Long.
- Mở nhiều trường học ở các lộ, đạo, phủ.
- Mọi người dân đều có thể đi học, đi thi.
GV:Vì sao thời Lê sơ hạn chế Phật giáo, Đạo
giáo, tôn sùng Nho giáo?

HS: Nho giáo đề cao trung – hiếu (trung với vua –
hiếu với cha mẹ), tất cả quyền lực nằm trong tay
vua.
GV bổ sung: Thời Lê sơ, nội dung học tập thi cử
là các sách của đạo Nho, chủ yếu có “Tứ thư” và
Ngũ kinh”
GV: Giáo dục thời Lê sơ rất quy củ và chặt chẽ
(biểu hiện như thế nào?)
HS: Muốn làm quan phải qua thi rồi mới được cử
(bổ nhiệm) vào các chức trong triều hoặc ở địa
phương.
GV:Em biết gì về 3 kì thi ở thời Lê ?
HS: Thi 3 kì: Hương – Hội – Đình.
GV nhấn mạnh: thi cử thời Lê sơ, mỗi thí sinh
cũng phải làm 4 môn thi: Kinh nghĩa – chiếu, chế,
biểu – thơ phú – văn sách
GV:Để khuyến khích học tập và kén chọn nhân
tài, nhà Lê có biện pháp gì?
HS: Vua ban mũ áo, vinh quy bái tổ, khắc tên vào
bia đá.
GV: H45: Bia tiến sĩ trong Văn Miếu, hiện nay
còn 81 bia. Mỗi bia khắc tên những người đỗ tiến
sĩ trong mỗi khóa thi.
GV: Chế độ thi cử thời Lê sơ được tiến hành
thường xuyên như thế nào?
HS: - Thi theo 3 cấp: Hương – Hội – Đình. Tổ
chức đước 26 khoa thi Tiến sĩ, lấy đổ được 989
Tiến sĩ, 20 Trạng ngun.
- Thời Lê Thánh Tơng có 501 Tiến sĩ, 9
Trạng nguyên.

HS đọc đoạn in nghiêng trong SGK “ Khoa cử....”
GV: Em có nhận xét gì về tình hình thi cử, giáo
dục thời Lê sơ?
HS: - Quy củ chặt chẽ.
- Đào tạo được nhiều quan lại trung thành,
phát hiện nhiều nhân tài đóng góp cho đất nước.
…………………………………………………….

- Dựng lại Quốc tử giám, mở
nhiều trường học.
- Nho giáo chiếm địa vị độc
tơn.

- Thi cử chặt chẽ qua 3 kì.


…………………………………………………….
Hoạt động 2
- Thời gian: 15p
- Mục tiêu: Tìm hiểu được tình hình văn học, khoa
học, nghệ thuật thời Lê Sơ.
- Phương pháp dạy học: thuyết trình, đàm thoại,
dạy học gợi mở-vấn đáp, ...
- Kĩ thuật dạy học: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, ...
GV: Những thành tựu nổi bật về văn học thời Lê
sơ?
HS: - Văn học chữ Hán được duy trì.
- Văn học chữ Nơm rất phát triển.

2. Văn học, khoa học, nghệ

thuật

a. Văn học:
- Văn học chữ Hán được duy
trì.
- Văn học chữ Nơm rất phát
triển.
GV: Nêu một vài tác phẩm tiêu biểu? Các tác - Văn học có nội dung yêu
phẩm văn học tập trung phản ánh nội dung gì?
nước sâu sắc
HS: - Có nội dung yêu nước sâu sắc.
- Thể hiện niềm tự hào dân tộc, khí phách anh
hùng.
GV: Thời Lê sơ có những thành tựu khoa học
tiêu biểu nào?
b. Khoa học:
HS: - Sử học: Đại Việt sử kí tồn thư....
- Nhiều tác phẩm khoa học
- Địa lí học: Dư địa chí.
thành văn phong phú, đa dạng.
- Y học: Bản thảo thực vật toán yếu.
- Toán học: Lập thành toán pháp.
GV cho HS nhận xét về những thành tựu đó.
GV: Những nét đặc sắc về nghệ thuật sân khấu? c. Nghệ thuật:
HS: - Nghệ thuật ca, múa, nhạc được phục hồi.
- Sân khấu: chèo, tuồng.
- Lương Thế Vinh đã biên soạn bộ “ Hí
phường phả lục” nêu nguyên tắc biểu diễn hát,
múa....
GV: Nghệ thuật điêu khắc có gì tiêu biểu?

HS: Phong cách đồ sộ, kĩ thuật điêu luyện.
GV: Vì sao quốc gia Đại Việt đạt được những
thành tựu trên?
HS: - Cơng lao đóng góp xây dựng đất nước của
nhân dân.
- Triều đại phong kiến thịnh trị, có cách trị
nước đúng đắn.
- Sự đóng góp của nhiều nhân vật tài năng
(Lê Lợi, Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông).
…………………………………………………….
.
…………………………………………………….
.
…………………………………………………….


.
4. Củng cố(3p)
- Nêu những thành tựu chủ yếu về văn hóa - giáo dục, văn học, khoa học, nghệ thuật
thời Lê sơ?
5. Hướng dẫn về nhà(1p)
- Học bài. Trả lời câu hỏi 1,2 trong SGK/ 101
- Đọc trước Bài 20 phần IV: MỘT SỐ DANH NHÂN VĂN HÓA
XUẤT SẮC CỦA DÂN TỘC


Ngày soạn: 30/01/2020
Tiết 44
Bài 20
NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ (1428- 1527)

IV - MỘT SỐ DANH NHÂN VĂN HÓA XUẤT SẮC CỦA DÂN TỘC
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Học sinh cần biết và hiểu: Những đóng góp to lớn của các danh nhân văn hóa của
dân tộc, nổi bật là Lê Thánh Tông và Nguyễn Trãi
2. Kĩ năng
- Bồi dưỡng và rèn kĩ năng so sánh, đối chiếu, phân tích,…
3. Thái độ
- Nâng cao lịng u nước, giáo dục cho HS ý thức tự hào tự hào dân tộc và ý thức
trách nhiệm của mình.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực tự chủ, tự học.
- Năng lực tái hiện sự kiện, hiện tượng, nhân vật; xác định mối liên hệ, tác động giữa
các sự kiện, hiện tượng; so sánh, phân tích, khái qt hóa; nhận xét, đánh giá, rút ra
bài học lịch sử; vận dụng kiến thức lịch sử để giải quyết vấn đề thực tiễn đặt ra...
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên
- Tranh ảnh đền thờ vua Lê Thái Tổ, Nguyễn Trãi, máy chiếu,...
- Tài liệu “ Lịch triều hiến chương loại chí”
2. Học sinh
- Sgk, vở ghi, chuẩn bị bài trước ở nhà,….
III. PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp dạy học: thuyết trình, đàm thoại, dạy học gợi mở-vấn đáp, ...
- Kĩ thuật dạy học: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, ...
IV. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
1. Ổn định tổ chức(1p)
Lớp
Ngày dạy
Vắng
Ghi chú

7A
7B
7C
2. Kiểm tra bài cũ(15p)
Câu hỏi: Nêu những thành tựu chủ yếu về văn hóa- giáo dục, văn học, khoa học, nghệ
thuật thời Lê Sơ?
3. Bài mới(25p)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1
1. Nguyễn Trãi ( 1380 –
- Thời gian: 10p
1442)
- Mục tiêu: Tìm hiểu được những nét nổi bật về


Nguyễn Trãi
- Phương pháp dạy học: thuyết trình, đàm thoại, dạy
học gợi mở-vấn đáp, ...
- Kĩ thuật dạy học: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, ...
GV: Trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn, Nguyễn Trãi
có vai trị như thế nào?
HS: Là nhà chính trị, qn sự đại tài; những đóng góp
của ơng là một trong những ngun nhân dẫn đến thắng
lợi của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
GV: Sau khởi nghĩa Lam Sơn ơng có những đóng
góp gì đối với đất nước?
HS: Viết nhiều tác phẩm có giá trị:
Văn học : Bình Ngơ đại cáo...
Sử học, địa lí học: Qn trung từ mệnh tập, Dư

địa chí....
GV: Các tác phẩm của ơng tập trung phản ánh nội
dung gì?
HS: - Thể hiện tư tưởng nhân đạo sâu sắc.
- Tài năng đức độ sáng chói của ơng: u nước,
thương dân.
HS đọc phần in nghiêng trong SGK.
GV: Qua nhận xét của Lê Thánh Tông, em hãy nêu
những đóng góp của Nguyễn Trãi?
HS: - Là anh hùng dân tộc, là bậc mưu lược trong khởi
nghĩa Lam Sơn.
- Là nhà văn hóa kiệt xuất, là tinh anh của thời đại
bấy giờ, tên tuổi của ông rạng rỡ trong lịch sử
GV giảng: H47. Trong nhà thờ Nguyễn Trãi ở làng Nhị
Khê còn lưu giữ nhiều di vật quý trong đó có bức chân
dung Nguyễn Trãi mà nhiều nhà nghiên cứu cho là khá
cổ.
Bức tranh thể hiện khá đạt tấm lòng yêu nước, thương
dân của Nguyễn Trãi (những nét hiền hịa đượm vẻ ưu
tư sâu lắng, mái tóc bạc phơ và đôi mắùt tinh anh của
Nguyễn Trãi).
...................................................................................
...................................................................................
Hoạt động 2
- Thời gian: 5p
- Mục tiêu: Tìm hiểu được những nét nổi bật về Lê
Thánh Tông.
- Phương pháp dạy học: thuyết trình, đàm thoại, dạy
học gợi mở-vấn đáp, ...
- Kĩ thuật dạy học: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, ...

GV: Trình bày hiểu biết của em về Lê Thánh Tơng?

- Là nhà chính trị, quân sự
đại tài, danh nhân văn hóa
thế giới.
-Viết nhiều tác phẩm có
giá trị.
+ Văn học: Đại cáo bình
Ngơ. Qn trung từ mệnh
tập.
+ Địa lí, lịch sử: Dư địa
chí.
->Tác phẩm thể hiện tư
tưởng nhân đạo, lịng u
nước, lịng tự hào dân tộc.

->Nguyễn Trãi là danh
nhân văn hố thế giới, là
người anh hùng dân tộc, là
nhà văn hoá kiệt xuất, là
nhà chính trị đại tài, là tinh
hoa của thời đại, tên tuổi
ông rạng rỡ lịch sử dân
tộc.

2. Lê Thánh Tơng ( 1442
– 1479)

- Ơng là con thứ 4 của Lê



HS: - Con thứ tư của Lê Thái Tông, mẹ là Ngô Thị
Ngọc Giao.
- Năm 1460, được lên ngôi khi 18 tuổi.
GV: Ơng có những đóng góp gì cho việc phát triển
kinh tế, văn hóa?
HS: Quan tâm phát triển kinh tế (phát triển nông
nghiệp – công thương nghiệp, đê Hồng Đức, luật Hồng
Đức), phát triển giáo dục và văn hóa.
GV: Những đóng góp của Lê Thánh Tơng trong
lĩnh vực văn học?
HS: - Hội Tao đàn- Nhiều tác phẩm văn học có giá trị
gồm văn thơ chữ Hán (300 bài), văn thơ chữ Nôm.
GV:Hội tao đàn sáng tác khoảng 300 bài thơ chữ Hán,
chữ Nôm ca ngợi nhà Lê, ca ngợi đất nước. Đậm đà
tình q hương, ơng là nhân vật xuất sắc về nhiều mặt,
ông là ông vua đầy tài năng, nhiệt huyết. Ông là một
nhân vật nổi bật trong lịch sử nước nhà.
“Lịng vì thiên hạ những lo âu
Thay việc trờ dám trễ đâu
Trống dời canh còn đọc sách
Chiêng xế bóng chưa thơi hầu”
- Nhờ thế mà thời trị vì của ơng, quốc gia Đại Việt đạt
được sự phát triển rực rỡ về nhiều mặt.
- Ơng trị vì 38 năm thọ 56 tuổi trước khi mất vẫn lo
giải quyết các việc quan trọng.
........................................................................................
.......................................................................................
Hoạt động 3
- Thời gian: 5p

- Mục tiêu: Tìm hiểu được những nét nổi bật về Ngơ Sĩ
Liên.
- Phương pháp dạy học: thuyết trình, đàm thoại, dạy
học gợi mở-vấn đáp, ...
- Kĩ thuật dạy học: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, ...
GV: Hiểu biết của em về Ngô Sĩ Liên?
HS: - Là nhà sử học nổi tiếng TK XV. 1442 đỗ Tiến sĩ.
- Tác giả cuốn “Đại Việt sử kí tồn thư”.
GV:Ghi chép lịch sử thời Hồng Bàng đến 1427.
-Tài quan sát, tư duy chính xác, linh hoạt giúp trang
biên soạn cuốn sách “ Đại Thành toàn pháp” từ thế kỉ
XV đến nay vẫn rất đúng đắn “thơ tình S hình thang”.
GV: Tên tuổi của Ngơ Sĩ Liên cịn để lại dấu ấn gì?
HS: - Tên phố.Tên trường học.  Thể hiện vai trò và
trách nhiệm học tập tốt của giáo viên và học sinh, xứng
đáng với tên tuổi của vị danh nhân văn hóa của dân tộc

Thái Tông lên ngôi năm 18
tuổi, quan tâm phát triển
kinh tế, văn hoá, giáo dục,
pháp luật.
- Sáng lập "Hội tao đàn"
gồm 28 ông tiến sĩ giỏi.
- Là một vị vua anh minh,
một tài năng xuất sắc trên
nhiều lĩnh vực: Kinh tếChính trị- Quân sự…
- Là một nhà văn- nhà thơ
lớn của dân tộc ta TK XV

3.Ngô Sĩ Liên ( TK XV)


- Là nhà sử học nổi tiếng
đỗ tiến sĩ năm 1442, là tác
giả cuốn "Đại Việt sử kí
tồn thư"


........................................................................................
.......................................................................................
Hoạt động 4
4. LươngThếVinh(1442-)
- Thời gian: 5p
- Mục tiêu: Tìm hiểu được những nét nổi bật về Lương
Thế Vinh.
- Phương pháp dạy học: thuyết trình, đàm thoại, dạy
học gợi mở-vấn đáp, ...
- Kĩ thuật dạy học: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, ...
GV:Lương Thế Vinh có vai trị quan trọng như thế - Đỗ trạng nguyên 1463nào đối với thành tựu về nghệ thuật?
Thần Đồng tài chí, học
HS: Soạn thảo bộ“ Hí phường phả lục”. Đây là cơng rộng.
trình lịch sử nghệ thuật sân khấu.
- Là nhà toán học nổi
GV: Ơng đỗ Trạng ngun nam 1463. Cơng trình tiếng.
tốn học nổi tiếng của ơng là gì?
- Tác phẩm: “Hí trường
HS: Bộ “Đại thành toán pháp”.
phả lục”
GV kể thêm về Lương Thế Vinh ( xem phụ lục)
“Đại hành toán pháp”.
GV: Em hãy kể một câu chuyện ấn tượng về Lương - Nghiên cứu phật học

Thế Vinh.
“thiên môn giáo khoa”.
- “Cân voi” Trạng lường, đo tờ giấy bản-> Sử Tàu
Trung Quốc thán phục.
........................................................................................
........................................................................................
4. Củng cố(3p)
- Nêu những cống hiến của Nguyễn Trãi đối với sự nghiệp của nước Đại Việt?
- Em có nhận xét gì về Lê Thánh Tơng, Ngơ Sĩ Liên và Lương Thế Vinh?
5. Hướng dẫn về nhà(1p)
- Học bài. Trả lời câu hỏi 1,2,trong SGK/ 103
- Chuẩn bị tiết sau: ÔN TẬP CHƯƠNG IV



×