Tải bản đầy đủ (.docx) (1 trang)

De thi chon HSG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (64.27 KB, 1 trang )

PHÒNG GD&ĐT HUYỆN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 NĂM HỌC 2015 – 2016
HOẰNG HĨA
Mơn: Hóa học – Thời gian: 120 phút
Câu I: (2,0 điểm)
1. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 34, trong đó số hạt mang điện nhiều
hơn số hạt khơng mang điện là 10 hạt. Xác định số hạt mỗi loại và cho biết tên, KHHH của
nguyên tố X?
2. Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt ba chất rắn đựng trong 3 lọ mất nhãn riêng biệt
sau: K2O, CuO, P2O5.
Câu II: (2,0 điểm) Nêu nguyên liệu, các công đoạn chính của q trình sản xuất axit sunfuric
Câu III: (2,0 điểm) Hoà tan hoàn toàn 24,2 gam hỗn hợp bột CuO và ZnO cần vừa đủ 200 ml
dung dịch HCl 3M.
1. Tính phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
2. Tính khối lượng dung dịch H2SO4 20% để hoà tan hoàn toàn hỗn hợp các oxit trên.
Câu IV: (2,0 điểm)
1. Hãy tính tốn và nêu cách pha chế 500 ml dd NaCl 0,9% (d = 1,009 g/cm3) (nước muối
sinh lí) từ muối ăn nguyên chất và nước cất.
2. Nêu các cách điều chế NaOH và Mg(OH)2 từ những loại chất khác nhau và chỉ bằng một
phản ứng
Câu V: (3,0 điểm)
1.Hòa tan m gam tinh thể Na2CO3.10H2O vào V ml dung dịch Na2CO3 C%( khối lượng
riêng bằng D g/ml) thu được dung dịch X. Lập công thức tính nồng độ % của dung dịch X
theo m, V, C% và D
2. Hòa tan hết 3,2 gam oxit M2Om (M là kim loại) trong một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4
10%, thu được dung dịch muối có nồng độ 12,9%. Sau phản ứng đem cô bớt dung dịch và làm
lạnh nó, thu được 7,868 gam tinh thể muối với hiệu suất kết tinh là 70%. Xác định công thức
của tinh thể muối đó
Câu VI: (3,0 điểm) Nung a gam Cu trong V lít khí O2 đến phản ứng hồn tồn thu được chất
rắn A. Đun nóng A trong b gam dung dịch H2SO4 98%( lượng vừa đủ) sau khi tan hết được
dung dịch B chứa 19,2 gam muối và khí SO2. Cho khí SO2 hấp thụ hồn tồn bởi 300ml dung
dịch NaOH 0,1M thu được 2,3 gam hỗn hợp 2 muối. Tính a, b và V( ở đktc)


Câu VII: (2,0 điểm) A là dung dịch H2SO4 0,2M, B là dung dịch H2SO4 0,5M. Phải trộn A
và B theo tỉ lệ thể tích như thế nào để được dung dịch H2SO4 0,3M
Câu VIII: (2,0 điểm) Nêu hiện tượng hóa học xảy ra và viết PTHH khi hòa tan Fe bằng dung
dịch HCl rồi cho thêm KOH vào dung dịch và để lâu ngồi khơng khí, người ta thu được kết
tủa màu nâu đỏ.
Câu IX: (2,0 điểm) Rót 400ml dung dịch BaCl2 5,2% (D=1,003 g/ml) vào 100ml dung dịch
H2SO4 20% (D = 1,14 g/ml). Xác định nồng độ % các chất trong dung dịch còn lại sau khi
tách bỏ kết tủa.
Cho biết: Ba = 137; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; Ca
= 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; H = 1.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×