Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Tiet 65 Hoa 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (94.24 KB, 2 trang )

Tuần : 33
Tiết : 65

Ngày soạn: 07/04/2019
Ngày dạy: 11/04/2019

Bài 43. PHA CHẾ DUNG DỊCH(T2)
I. MỤC TIÊU:
Sau tiết này HS phải:
1. Kiến thức: Biết được:
- Các bước tính tốn, tiến hành pha loãng dung dịch theo nồng độ cho trước.
2. Kĩ năng:
- Tính tốn được lượng chất cần lấy để pha chế được một dung dịch cụ thể có nồng độ cho trước.
3. Thái độ:
- Có ý thức học tập nghiêm túc, cẩn thận, tích cực và chính xác.
4. Trọng tâm
- Biết cách pha chế hoặc pha loãng một dung dịch theo nồng độ cho trước.
5. Năng lực cần hướng đến:
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học, năng lực thực hành hóa học, năng lực vận dụng kiến thức
hóa học vào cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên – học sinh:
a. Giáo viên:
- Các bài tập vận dụng để tính tốn cách pha chế.
- Dụng cụ: Cốc thủy tinh 100ml, đũa thủy tinh.
- Hóa chất: MgSO4, NaCl, H2O.
b. Học sinh:Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp.
2. Phương pháp: Thảo luận nhóm – Đàm thoại – Làm việc cá nhân
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp (1’):
Lớp


Tên HS vắng học
Lớp
Tên HS vắng học
8A1
8A4
8A2
8A5
8A3
8A6
2. Kiểm tra bài cũ(9’):
HS1: Làm bài tập 1a SGK/146.
HS2: Làm bài tập 1b SGK/146.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Chúng ta đã biết cách tính nồng độ dung dịch. Nhưng làm thể nào để pha loãng
được một dung dịch theo nồng độ cho trước? Ta tìm hiểu bài học hơm nay:
b. Các hoạt động chính:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1. Pha loãng một dung dịch theo nồng độ mol cho trước(15’).
-GV: Yêu cầu HS làm ví dụ:
-HS: Nghiên cứu đề bài và suy nghĩ cách làm theo
Từ muối MgSO4, nước cất và các dụng cụ
những kiến thức đã học.
cần thiết, hãy tính tốn và nêu cách pha chế
100ml dung dịch MgSO4 0,4 M từ dung dịch
MgSO4 2M.
-GV: Hướng dẫn các bước tiến hành:
-HS: Làm bài tập trong vòng 5 phút:
+ Tính số mol chất tan có trong 100ml dung + Số mol chất tan có trong 100ml dung dịch 0,4M:
dịch 0,4M :



+ Tính thể tích dung dịch MgSO4 2M trong
đó có 0,04 mol MgSO4.

n MgSO4 CM .V 0, 4.0,1 0,04(mol)

+ Thể tích dung dịch MgSO4 2M trong đó có 0,04
mol MgSO4:
V

+ Nêu cách pha chế và tiến hành pha chế.

-GV: Yêu cầu các nhóm HS tiến hành pha
chế dung dịch theo các số liệu đã tính tốn.

n
0, 04

0, 02(l) 20ml
CM
2

+ Lấy 20ml dung dịch MgSO4 cho vào cốc thủy
tinh 200ml. Đổ từ từ nước cất vào cốc và khuấy
nhẹ đến 100ml thì dừng lại. Được 100ml dung
dịch MgSO4 0,04M.
-HS: Các nhóm tiến hành pha chế dung dịch theo
các số liệu đã tính tốn.


Hoạt động 2. Pha lỗng một dung dịch theo nồng độ phần trăm cho trước(13’).
-GV: Yêu cầu HS làm ví dụ: Từ muối NaCl, -HS: Nghiên cứu đề bài yêu cầu và suy nghĩ cách
nước cất và các dụng cụ cần thiết, hãy tính
tiến hành.
tốn và nêu cách pha chế 150g dung dịch
NaCl 2,5% từ dung dịch NaCl 10%.
-GV: Hướng dẫn các bước tính tốn số liệu
- HS: Suy nghĩ cách làm bài tập trong 5 phút:
trước khi pha chế:
+ Tính khối lượng NaCl trong 150g dung
+ Khối lượng NaCl trong 150g dung dịch NaCl
dịch NaCl 2,5%.
2,5%:
m NaCl 

+ Tính khối lượng dung dịch NaCl dan đầu
chứa 3, 75g NaCl.

+ Khối lượng dung dịch NaCl dan đầu chứa 3, 75g
NaCl:
m dd 

+ Tính khối lượng nước cần dùng để pha chế
dung dịch.
+ Nêu cách pha chế dung dịch.

C%.m dd 2,5.150

3,75(g)
100%

100

m ct .100% 3, 75.100

37,5(g)
C%
10

+ Khối lượng nước cần dùng:
mdm= 150 – 37,5 = 112,5(g)
+ Cách pha chế: Cân lấy 37,5g dung dịch NaCl
10% cho vào cốc thủy tinh 200ml. Cân tiếp lấy
112,5g nước cất(hoặc đong 112,5ml) đổ từ từ vào
cốc đựng dung dịch NaCl 10%, khuấy đều. Ta
được dung dịch NaCl 2,5%.
- HS: Các nhóm HS tiến hành pha chế dung dịch
theo yêu cầu của GV.

- GV: Yêu cầu các nhóm HS tiến hành pha
chế dung dịch theo các số liệu đã tính tốn
được.
4. Củng cố(5’): Phụ đạo HS yếu kém
- GV: Hướng dẫn HS làm bài tập 4c, d, e SGK/149.
5. Nhận xét - Dặn dò về nhà (2’):
- GV: Nhận xét tinh thần thái độ của HS trong tiết học.
- GV: Yêu cầu HS về nhà ôn bài và chuẩn bị bài luyện tập.
- Nhắc nhở, giáo dục HS chấp hành tốt luật ATGT khi tham gia giao thông tại địa phương.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×