Tải bản đầy đủ (.docx) (44 trang)

giao an theo tuan lop 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (274.61 KB, 44 trang )

Thứ
ngày

Buổi
Sáng

Hai
19/11 Chiều

Sáng
Ba
20/11
Chiều

Sáng

21/11
Chiều

Sáng
Năm
22/11
Chiều

Sáng
Sáu
23/11
Chiều

Môn dạy


Tiết Tên bài dạy

Chào cờ
Tiêng Anh
Tâp đoc
Tâp đoc
Toán
T. Viêt (TC)
T. Viêt (TC)
Toán
Chinh ta
Thể dục
Tin hoc
Âm nhạc
Tiêng Anh
Tiêng Anh
Tâp đoc
Toán
Đạo đức
My thuât
Thủ công
Tin hoc
LTVC
Toán
Tâp viêt
Chinh ta
TNXH
TNXH
Toán (TC)
Toán (TC)

Tiêng Anh
TLV
Toán
Thể dục
Toán (TC)
T. Viêt (TC)
SHL

1
Chào cờ
2
3
Nắng phương Nam
4
Nắng phương Nam
1
Luyện tập
2
Luyện tập
3
Luyện tập
1
So sánh số lớn gấp mấy lần số be
2
Nghe viết: Chiều trên sông Hương
3
4
1
Luyện tập
2

3
1
Cảnh đep non sông
2
Luyện tập
3
Tích cực tham gia việc lớp, việc trường (Tiết 1)
4
1
Cắt, dán I,L
2
3
Ơn về từ chỉ hoạt đợng, trạng thái, so sánh
1
Bảng chia 8
2
Ơn chữ hoa H
3
Nghe viết: Cảnh đẹp non sơng
4
Phòng cháy khi ở nhà
1
Một số hoạt động ở trường
2
Luyện tập
3
Luyện tập
1
2
Nói về cảnh đep đất nước

3
Luyện tập
4
1
Luyện tập
2
Luyện tập
3
Dạy ATGT Bài 7
BÁO GIẢNG TUẦN 12


TUẦN 12
Thứ hai / 19 /11 /2018

TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN: NẮNG PHƯƠNG NAM (2 tiết)
I.A. TẬP ĐỌC:
I. Mục tiêu :
- Bước đầu diễn tả được giọng các nhân vật trong bài, phân biệt được lời người dẫn
truyện với lời các nhân vật. Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài: đường Nguyễn Huệ, sắp
nhỏ, lòng vòng, dân ca, xoắn xuýt, sửng sốt, rạo rực.
- Hiểu được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện: Câu chuyện cho ta thấy tình đoàn kết
của thiếu nhi hai miền Nam - Bắc.
- HS khá giỏi có thể nêu được lí do chọn một tên truyện ở câu hỏi 5
GD MT: cho HS có ý thức u q cảnh quan mơi trường của q hương Miền
Nam. Từ đó giáo dục cho các em yêu q q hương của mình.
B. KỂ CHUYỆN:
- Dựa vào các ý tóm tắt truyện, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài tập đọc
III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2 HS lần lượt đọc thuộc lòng bài: - HS đọc, trả lời:
Vẽ quê hương và trả lời câu hỏi:
? Kể tên những cảnh vật được tả trong bài + tre, lúa, sông, máng, trời, mây, mùa thu,
nhà, trường học, cây gạo, nắng, mặt trời,
thơ?
lá cờ Tổ quốc
+ Màu: tre xanh, lúa xanh, sông máng
? Cảnh vật quê hương được tả bằng nhiều xanh mát, trời mây xanh ngát, nhà ngói
màu sắc. Em hãy kể tên những màu sắc ấy?
đỏ tươi, trường học đỏ thắm, Mặt Trời đỏ
chót.
B. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu chủ điểm và bài mới
- Cho HS xem tranh và giới thiệu: Tranh vẽ - Bắc – Trung - Nam
những cảnh đẹp nổi tiếng của ba miền Bắc –
- HS quan sát tranh
Trung – Nam. Đó là lầu Khuê Văn Các ở - Nghe GV giới thiệu
Quốc Tử Giám, Hà Nội, là mái đền ở cố đô
Huế, cổng chính của chợ Bến Thành ở thành
phố Hồ Chí minh
Bài tập đọc đầu tiên trong chủ điểm Bắc –
Trung – Nam chúng ta sẽ cùng tập đọc và
tìm hiểu nợi dung bài: Nắng Phương Nam.
Qua bài tập đọc này chúng ta sẽ thấy được - HS heo dõi GV đọc
tình bạn thân thiết giữa thiếu nhi hai miền
Nam - Bắc.
2. Luyện đọc:

a. Đọc mẫu:
- Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ


- GV đọc toàn bài một lượt với giọng thong
thả, nhẹ nhàng, tình cảm.
b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải
nghĩa từ:
- HD HS luyện đọc từng câu lần 1 và sau đó
luyện phát âm từ khó dễ lẫn: Nguyễn Huê
Uyên, chuyên trò, lạnh buốt,
- Cho HS luyện đọc từng câu lần 2.
- HD HS đọc từng đoạn trước lớp và giúp HS
hiểu các từ: đường Nguyễn Huê, sắp nhỏ,
lòng vòng, dân ca, xoắn xuýt, sững sốt trong
mỗi đoạn.
- HD HS chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu
chấm, phẩy và thể hiện tình cảm khi đọc các
lời thoại sau đó cho HS đọc câu dài, câu khó:
+ Nè,/ sắp nhỏ kia,/ đi đâu vậy?//
+ Tụi mình đi lòng vòng/ tìm chút gì để kịp
gửi ra Hà Nợi cho Vân.//
+ Hà Nội đang rạo rực trong những ngày
giáp tết. Trời cuối đông lạnh buốt. Những
dòng suối hoa/ trôi dưới bầu trời xám đục/
và làn mưa bụi trắng xoá.//
- Cho HS luyện đọc theo nhóm
- Cho HS đọc đồng thanh đoạn 2
- GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài

- Gọi HS đọc lại đoạn 1. Hỏi:
? Trong truyện có những bạn nhỏ nào?

đầu đến hết bài.
- Đọc từng đoạn trong bài.

- Thực hiện yêu cầu của GV

- HS đọc theo yêu cầu của GV

- Mỗi nhóm 3 HS đoc.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2
- 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi SGK.
- 1 HS đọc đoạn trước lớp.
- HS: Trong truyện có các bạn: Uyên
Huê, Phương cùng một số bạn ở thành
phố Hồ Chí Minh
- Uyên và các bạn đang đi chợ hoa vào
ngày 28 Tết.
- 1 HS đọc đoạn 2 trước lớp, cả lớp đọc
thầm.
- Vân nói Hà Nội đang rạo rực trong
những ngày giáp Têt.

? Uyên và các bạn đang đi đâu? Vào dịp nào?
- HS: để chọn quà gửi cho Vân.
- Cho HS đọc đoạn 2. Hỏi:

- HS: Vân là bạn của Phương, Uyên, Huê,
ở tận ngoài Bắc, các bạn quen nhau trong

? trong thư Vân nói Hà Nội như thế nào trong trại hè ở Nha Trang.
những ngày giáp Tết?
- HS: Nghe đọc thư Vân, các bạn ước
?Vậy rạo rực lag gì? (GV: rạo rực là rộn lên mong gửi cho Vân được ít nắng phương
Nam.
một ý nghĩ, một cảm xúc khó yên)
? Uyên và các bạn đi chợ hoa ngày Tết để
làm gì?


- Vân là ai? Ở đâu?

? Nghe đọc thư Vân, các bạn ước mong điều
gì?
* GV: Ba bạn nhỏ trong Nam tìm quà để gửi
cho bạn mình ở ngoài Bắc, điều đó cho thấy
các bạn rất quý mến nhau. Để biết các bạn
gửi gì cho bạn mình, các em hãy đọc đoạn 3
và cho biết:
? Phương nghĩ ra sáng kiến gì?

- HS: Phương nghĩ ra sáng kiến là gửi cho
Vân một cành mai.
- Các bạn quyết định gửi cho Vân một
cành mai.
- HS: Cành mai chở đựơc nắng phương
Nam ra cho Vân sưởi ấm trong những
ngày mùa đông ret buốt./ Ngoài ấy đang
có mùa đông lạnh và thiếu nắng ấm./ Vì
mai là loài hoa đặc trưng cho Tết của

miền Nam. Giống như hoa đào đặc trưng
cho tết miền Bắc./ Cành mai sẽ làm cho
Vân nhớ đến các bạn nhiề….

? Các bạn đã quyết định gửi quà gì cho Vân?
? Vây, vì sao các bạn lại chọn gửi cho Vân
mợt cành mai?

* GV: treo về hoa đào (hoa Tết của miền
Bắc), hoa mai (hoa Tết của miền Nam). Cho
HS xem tranh hoa mai, hao đào và nói:
Hoa mai là loài hoa tiêu biểu cho miền Nam
vào ngày Tết. Hoa mai có màu vàng rực rỡ,
tươi sáng như ánh nắng phương Nam mỗi độ
xuân về. Các bạn Uyên, Phương, Huê gửi
cho Vân một cành mai với mong ước cành
mai sẽ chở nắng phương Nam ra và sưởi ấm
cái lạnh của miền Bắc. Cành mai chở nắng
giúp cho Vân thêm nhớ, thêm yêu các bạn
miền Nam của mình và tình bạn của các bạn
càng thêm thắm thiết.
- Cho HS suy nghĩ, thảo luận nhóm đơi để
tìm tên khác cho câu chụn và giải thích rõ
vì sao em lại chọn tên đó:.
a) Câu chuyện ći năm.
b) Tình bạn
c) Cành mai Tết.
B. KỂ CHUYỆN
1. Xác định u cầu:


- HS chọn:
+ Câu chụn ći năm: vì câu chụn
xảy ra vào ći năm.
+ Tình bạn: vì câu chuyện ca ngợi tình
bạn gắn bó, thân thiết giữa các bạn thiếu
nhi miền Nam với các bạn thiếu nhi miền
Bắc.
+ Cành mai Tết: vì các bạn Phương,
Uyên, Huê quyết định gửi ra Bắc cho Vân
một cành mai, đặc trưng cho Tết phương
Nam.
- 1 HS đọc yêu cầu, 3 HS khác lần lựơt
đọc gợi ý của 3 câu chuyện.
- Cả lớp theo dõi và nhận xet
- Mỗi nhóm 3 HS. Lần lượt từng HS kể 1
đoạn trong nhóm, các bạn trong nhóm
nghe và sửa lỗi cho nhau.
- 2 nhóm HS kể trước lớp, cả lớp theo
dõi, nhận xet và bình chọn nhóm kể hay
nhất.
- HS có thể nêu: Nghe Vân nói vui nhưng
mà lạnh dễ sợ luôn nên các bạn đã nói
cho Vân cành mai chở đầy nắng phương
Nam để sưởi ấm cho Vân


- Gọi HS đọc yêu cầu
2. Kể mẫu:
- GV chọn 3 HS tiếp nối nhau kể lại từng
đoạn của câu chuyện trước lớp.

- Nếu các em ngập ngừng, GV gợi ý cho các
em.
3. Kể theo nhóm
4. Kể trước lớp
- Tuyên dương học sinh kể tớt.
C.Củng cớ - dặn dị:
- Điều gì làm em xúc đợng nhất trong câu
chụn trên?
- Nhận xet tiết học. Bài sau: Cảnh đẹp non
sông
TUẦN 12
Thứ hai / 19 /11 /2018

TOÁN (tiết 56): LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết đặt tính và tính nhân số có 3 chữ số với số có một chữ số
- Biết giải bài tốn có phep nhân sớ có 3 chữ sớ với số có một chữ số và biết thực hiện gấp
lên, giảm đi một số lần.
- Biết thực hành nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.
- Củng cớ về tìm sớ bị chia chưa biết trong phep chia.
Bài tập cần làm: 1, 2, 3, 4( cột 1, 2, 3), 5
II. Đồ dùng dạy học: GV: Phấn màu, bảng phụ. HS: Bảng con, vở bài tập
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Kiểm tra bài cũ: Đặt tính rồi tính:
- 2 HS lên bảng làm mỗi em 1 cột
254 x 4;
398 x 2
- Cả lớp làm BC (mỗi tổ 1 cột )

316 x 3;
278 x 5
- Nhận xet bài làm học sinh
B. Dạy học bài mới:
- Nghe giới thiệu
1. Giới thiệu bài: Hôm nay, cô giúp các em
nắm vững hơn nữa cách nhân số có 3 chữ số
với số có 1 chữ số.
2. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1/ 56.Không làm cột 4,5
- Bài tập yêu cầu chúng ta tính tích.
Kẻ bảng nội dung bài tập 1 lên bảng
- Muốn tính tích chúng ta thực hiện phep
Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
nhân giữa các thừa sớ với nhau.
- Ḿn tính tích chúng ta làm như thế nào?
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài


- Yêu cầu học sinh làm bài vào SGK
- Chữa bài học sinh

Bài 2/56. Bài yêu cầu chúng ta tìm gì?
- Ḿn tìm sớ bị chia ta làm thế nào?
- Cho HS làm vào BC
- Nhận xet bài học sinh

Bài 3/56. Gọi 1 học sinh đọc lại đề bài
Hỏi: Bài tập cho biết gì?
? Bài tốn u cầu tìm gì?

? Ḿm tìm sớ kẹo trong 4 hợp em làm thế
nào?
- Một HS làm bài ở bảng lớp, lớp làm bài vào
vở.
- Chữa bài học sinh

SGK:
Thừa 423
số
Thừa 2
số
Tích 846

210

105

241

170

3

8

4

6

630


840

964

1020

- HS Bài tập u càu tìm x
- HS Ḿn tìm sớ bị chia ta lấy thương
nhân với số chia
- HS làm:
a) x : 3 = 212
b) x : 5 = 141
x
= 212 x 3
x = 141 x 5
x
= 636
x = 705

- Bài tốn cho biết mỗi hợp có 120 cái
kẹo. Bài tốn hỏi 4 hộp như thế có bao
nhiêu cái kẹo.
- Muốm tìm sớ kẹo trong 4 hợp em lấy 120
nhân với 4
- Học sinh tóm tắt và giải:
1 hộp: 120 cái
4 hợp: ? cái
Bài giải
Cả 4 hợp có sớ gói mì là:

120 x 4 = 480 ( gói mì )
ĐS: 420 gói mì

Bài 4/56. Gọi 1 học sinh đọc đề bài
? Bài tốn cho biết gì?

- 1 học sinh đọc đề bài
- Bài toán cho biết có 3 thùng dầu mỗi
thùng chứa 125l, người ta lấy ra 185l dầu
từ các thùng đó.
- HS: Bài toán hỏi lại bao nhiêu lít dầu

? Bài tốn hỏi gì?
- Bài tốn u cầu tính sớ dầu còn lại sau khi
lấy ra 185 lít dầu.
- Ta phải biết cả 3 thùng có tất cả bao
? Muốn biết sau khi lấy ra 185lít dầu từ 3 nhiêu lít dầu trước.
thùng thì còn lại bao nhiêu lít dầu, ta phải
biết được điều gì trước?
- HS thảo luận nhóm đơi và giải bài tốn.


- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và làm bài - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào
vào vở
vở bài tập.
Bài giải
Số lít dầu có trong 3 thùng dầu là:
125 x 3 = 375 ( lít )
Số lít dầu còn lại là:
375 – 185 = 190 ( lít )

ĐS: 180 lít dầu

Bài 5/56. Gọi 1 hs đọc để bài
? Bài tốn tḥc dạng gì?

- HS bài tốn tḥc dạng ấp lên mợt sớ lần
và giảm đi một số lần.
- Lớp tham gia làm bài theo nhóm:
- Cho HS làm theo nhóm ở bảng lớp.
Số đã cho
6
12
24
Gấp 3 lần 6x3=1 12x3=36 24x3=72
- Nhận xet, tuyên dương đợi thắng c̣c
8
3. Củng cớ - dặn dị:
24:3=8
- u cầu HS về nhà luyện tập thêm về bài Giảm 3 6:3=2 12:3=4
lần
tốn có liên quan đến nhân sớ có ba chữ số
với cố có một chữ số.
- Nhận xet tiết học:
- Bài sau: So sánh số lớn gấp mấy lần số be.


TUẦN 12
Thứ năm / 22 /11 /2018

TỰ NHIÊN XÃ HỘi (tiết 23): PHÒNG CHÁY KHI Ở NHÀ

I. Mục tiêu:
- Nêu được những việc nên và không nên làm để phòng cháy khi đun nấu ở nhà.
- Biết xử lí khi xảy ra cháy.
- Nêu được một số thiệt hại do cháy gây ra
TNTT: Không nên để các vật dễ cháy gần bếp, đun bếp xong phải nhớ tắt bếp,…
Không đốt lửa những nơi cấm lửa. Biết biển hiệu cấm lửa; biết sớ điện thoại cứu hỏa
114. Biết xử lí khi hỏa hoạn xảy ra.
GDBVMT: Giáo dục các em nên gọn gàng, để vật dụng đúng nơi qui định để hạn chế
tai nạn bỏng do cháy gây ra.
GDKNS: Kĩ năng cơ bản
+ Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin: Phân tích, xử lí thơng tin về các vụ cháy.
+ Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm của bản thân đới với việc phịng
cháy khi đun nấu ở nhà.
+ Kĩ năng tự bảo vệ: Ứng phó khi có tình h́ng hoả hoạn (cháy): tìm kiếm sự giúp
đỡ, ứng xử đúng cách.
* Phương pháp kĩ thuật dạy học: Quan sát, thảo luận, giải quết vấn đề. Tranh luận.
Đóng vai.
II. Chuẩn bị:
GV: Tranh vẽ phóng to các hình 44, 45 SGK, biển hiệu cấm lửa.
- Sưu tầm những mẫu tin trên báo về những vụ hoả hoạn
- 1 tờ phiếu to ghi các câu lệnh hoạt động 1
- Một số đồ vật để học sinh đóng vai, 1 tờ phiếu ghi các thông tin cung cấp cho trò chơi.
HS: Thu thập những thiệt hại do cháy gây ra (Qua ti vi, ở địa phương, thông tin đại chúng)
- Xem xet trong nhà của mình và liệt kê những vật dễ gây cháy cùng với nơi cất giữ chúng.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp:
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: “Phòng cháy khi ở nhà”

- Lớp lắng nghe
- GV ghi đề bài – Nêu câu lệnh ở bảng
2. HD HS tìm hiểu bài
- Để biết do đâu xảy ra cháy các em tìm hiểu
tranh 1, 2 SGK trang 44, 45
Hoạt động 1: Làm việc với SGK và các
thông tin sưu tầm được về thiệt hại do cháy
gây ra.
- 2 HS nhắc lại
a. Mục tiêu: Xác định được một số vật dễ
gây cháy và giải thích tại sao không được đặt
chúng ở gần lửa.
- Nói được những thiệt hại do cháy gây ra
Tiến hành:
- HS thảo luận nhóm đôi
Bước 1: Thảo luận nhóm đôi
- GV yêu cầu HS quan sát tranh ở SGK, thảo
luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi của tổ mình.


Tổ 1: Chỉ ra những gì dễ cháy trong hình1
Tổ 2: Em be trong hình 1 có thể gặp tai nạn
gì?
Tổ 3: Điều gì xảy ra nếu can dầu hoả hoặc
đống củi khô bị bắt lửa?
Tổ 4: Theo bạn, bếp ở hình 1 hay hình 2 an
toàn hơn trong việc phòng cháy?
- Mời đại diện mỗi dãy đọc câu hỏi
- Các tổ thảo luận trong 2 phút
Bước 2: Đại diện trình bày

- GV treo 2 tranh 1 và 2 (phóng to) SGK
trang 44 – 45.
- GV mời đại diện một sớ cặp lên bảng trình
bày: 1 em hỏi và 1 em trả lời.
? Qua tìm hiểu 2 nợi dung ở tranh 1 và 2 em
thấy bếp nào an toàn hơn trong cách xếp đặt
phòng cháy?
* Liên hệ và giáo dục:
- Nếu chọn bếp ở hình 2, em hãy quan sát
bếp ở nhà mình, nếu chưa gọn gàng thì em tự
xếp đặt lại.
* Kết luận: Bếp ở hình 2 thực hiện tớt trong
việc phòng cháy vì mọi đờ dùng được xếp
gọn gàng, ngăn nắp, các chất dễ bắt lửa như
củi khô, can dầu hoả được để xa bếp lửa.
* Giáo viên hỏi thêm:
- Ngoài bếp củi như hình 1, 2. Em hãy kể các
loại bếp hiện nay mà các gia đình đang sử
dụng.
* Giáo viên nói thêm: Mỗi gia đình sử dụng
mỗi loại bếp khác nhau, bất kì nấu loại bếp
nào, khi nấu xong, phải tắt bếp cẩn thận,
trước khi rời khỏi bếp ra khỏi nhà.
* Chuyển ý: Em đã biết gì về những thiệt hại
do cháy gây ra. Hãy nói cho và các bạn cùng
nghe.
Bước 3: Nói về những thiệt hại do cháy gây
ra.
* Giáo viên minh hoạ thêm:
- Ngày 30/10/2003 tại TP Hồ Chí Minh đã

xảy ra vụ thảm hoạ ở (????) làm chết 60
người, bị thương hơn 100 người, thiệt hại
hàng chục tỉ đồng của nhà nước.
* Tiểu kết: Như vậy các vụ cháy gây ra
những thiệt hại lớn về người và tài sản của
gia đình và xã hội.

- 4 HS đại diện 4 tổ đọc câu nhiệm vụ của
tổ
- Các tổ tiến hành thảo luận

- HS lên trình bày trên bảng

- Cả lớp lắng nghe.
- Học sinh lắng nghe.

- Bếp than, bếp dầu, bếp ga, bếp điện,…..
- Học sinh lắng nghe

- 4 – 5 HS nói về những thiệt hại do cháy
gây ra:
+ Cháy làm chết rất nhiều người.
+ Cháy làm nhiều người bị thương, bị
bỏng.
+ Cháy làm thiệt hại tài sản của nhân dân,
xã hội.
+ Cháy làm tắc nghẽn giao thông.


- Theo em, nguyên nhân nào đã gây ra các vụ

cháy kể trên?

* Giáo viên kết luận: Cháy có thể xảy ra
mọi lúc, mọi nơi và có rất nhiều nguyên nhân
gây ra cháy. Phần lớn các vụ cháy đó có thể
tránh được nếu mọi người có ý thức phòng
cháy.
- Giáo viên giới thiệu bảng hiệu cấm lửa và
giáo dục các em ở nơi công cộng hoặc những
nơi có biển hiệu cấm lửa thì các em khơng
nên đớt lửa hoặc những vật dễ gây cháy như
bật lửa,… và nhắc nhử người than không nên
hút thuốc lá hoặc những hành động có nguy
cơ gây cháy.
* Chuyển ý: Để các em hiểu rõ hơn về cách
phòng cháy khi đun nấu ở nhà, cô cùng các
em tìm hiểu tiếp.
Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân
a. Mục tiêu:
- Nêu được những vật có thể gây ra cháy bất
ngờ ở nhà mình.

- Do sự bất cẩn của mọi người.
- Do con người không cẩn thận khi đun
nấu.
- Các vật dễ cháy như: Xăng, dầu hoả, ga,
củi khô để gần lửa.
- Do con người sử dụng các thiệt bị về điện
không an toàn…….
- Ghi nhớ.


- Học sinh ghi những vật dễ cháy
- Nêu được những nguyên nhân gây cháy bất - Bật lửa, diêm, can dầu hoả, xăng, củi khô,
ngờ ở địa phương.
tàn thuốc, tàn hương.
- Đốt: Kiến, rác, giấy vàng mã….
- Nấu xong quên tắt bếp, ủi đò xong quên
rút ổ cắm điện, chập dây điện do dây điện
cũ rò rỉ..

Tiến hành:
Bước 1: Động não
- Ghi những vật có thể gây cháy bất ngờ ở
nhà em?
- Ghi lại những nguyên nhân nào có thể gây
cháy bất ngờ ở địa phương em?
Bước 2: Gọi 1 số HS trình bày.
- Nổ bình ga.
? Tại sao tàn hương có thể gây cháy nhà?
- Đốt vàng mã tại sao gây cháy nhà?
- Tại sao đốt rác có thể gây cháy nhà ?
- Trong tàn hương có lửa rơi xuống tủ gỗ
hoặc bàn gỗ gây ben lửa sẽ gây ra cháy.
- Tàn lửa cuốn theo chiều gió ben vào
phên, củi khô có thể gây cháy.
* Kết luận: Những vật mà các em vừa nêu - Khi đốt rác lửa cháy to, gió thổi vào tàn
như: Bật lửa, diêm, dầu hoả, ga, xăng đều có lửa bay ra xung quanh để gây cháy nhà,


thể gây cháy bất ngờ nếu để gần lửa.

* Chuyển ý: Vậy chúng ta phải làm gì để
phòng cháy ở nhà. Cô mời các nhóm cùng
thảo luận và đóng vai.
Hoạt động 3: Thảo luận và đóng vai.
a. Mục tiêu:
- Nêu được những việc cần làm khi phòng
cháy ở nhà?
- Biết cất diêm, bật lửa cẩn thận xa tầm với
của em nhỏ.
b. Tiến hành:
Bước 1: Thảo luận, đóng vai, xử lý tình
h́ng.
- GV lần lượt nêu từng tình h́ng (4 tình
h́ng)
Tình huống 1: Một em be đang ngồi tay
cầm bật lửa châm vào diêm chơi trò chơi đớt
pháo hoa?
Tình h́ng 2: Hai bạn đi mua dầu hoả về,
bạn Khánh lấy can dầu hoả châm thêm vào
bếp dầu đang cháy?
Tình h́ng 3: Oanh đi học về thấy ông
đang nấu nước. Bên cạnh ông có một đèn dầu
hoả và bó củi để gần bếp lửa.
Tình h́ng 4: Hùng chuẩn bị đi sinh nhật,
nhà bạn quá xa muốn nhờ chị chở đi. Lúc đó
chị Hằng đang nấu cơm, nồi cơm đang sôi?
Bước 2: Các nhóm trình bày
- GV mời đại diện các nhóm lên trình bày
* Kết ḷn: Các em ạ ! Cách tớt nhất để
phòng cháy là khi đun nấu không để những

thứ dễ cháy ở gần bếp. Khi đun nấu phải
trông coi cẩn thận và nhớ tắt bếp sau khi sử
dụng xong. Các em không được nghịch với
lửa.
* Chuyển ý: Vừa rồi cơ thấy lớp mình biết
phòng cháy khi ở nhà. Nếu gặp trường hợp
cháy, các em sẽ xử lý ra sao ? Cơ mời cả lớp
mình tham gia trò chơi: ” Phản ứng nhanh ”
nhe !
a. Mục tiêu: HS biết phản ứng về “ cháy ” “
chữa cháy ”
b. Tiến hành:
Bước 1: GV HD cách chơi: Thực hiện nhóm
đôi
- Cô cung cấp mợt sớ thơng tin: Bình chữa
lửa, cát, xăng, gọi 114….và một số câu lệnh

cháy xóm.

- Mỗi dãy thảo luận 1 tình h́ng và tự
phân cơng nhau đóng vai để xử lý tình
h́ng của dãy mình. Các em thảo ḷn
nhóm 6 trong thời gian 3 phút.
- Đại diện các nhóm nhận nhiệm vụ
- Các nhóm thảo luận phân vai và đóng vai
để xử lý các tình h́ng được giao.
- Đại diện các nhóm trình bày
- Cả lớp theo dõi nhận xet



như: “Cháy”, “ an toàn”,
“ Chữa cháy”
- Cả lớp theo dõi
- Cơ gọi: “ A” thì A và người bạn cùng bàn
sẽ đứng lên cô hô to
” Cháy” hai bạn sẽ lần lượt nêu nhanh những
vật gây cháy như: “Lửa xăng”. Nếu nói đúng,
hai bạn sẽ đưa một câu lệnh khác. Ví dụ ” an
toàn ” B thì B và người bạn cùng bàn đứng - Học sinh chú ý lắng nghe.
lên hô to “ Lửa nước” trò chơi cứ tiếp tục
như thế. Nếu cặp nào nói sai thì sẽ hát một
bài cho cả lớp cùng nghe.
* GV có thể đổi ngược tình h́ng cho trò
chơi thêm sinh đợng.
Bước 2: Mời HS tham gia chơi
- GV HD cách thoát hiểm khi gặp cháy.
- Khi ở nhà mợt mình, nếu phát hiện có cháy
các em phải chạy thật nhanh ra khỏi nhà, vừa - HS tham gia chơi
chạy vừa la to “Cháy” để người lớn đến giúp.
Khi có cháy to phải gọi ngay số 114 là số
điện thoại của đội PCCC theo quy ước trên
toàn quốc tế để kịp thời cứu chữa.
- Trường hợp khi mắc kẹt trong một căn
phòng đang cháy phải nhúng khăn vào nước
đưa lên mũi để thở rời tìm cách bò bằng đầu
gới dưới đám khói để ra ngoài càng nhanh
càng tốt
* Tổng kết: Hôm nay các em được học cách
phòng cháy khi ở nhà. Các em phải luôn luôn
ghi nhớ không được nghịch diêm, nghịch lửa.

Các vật dễ cháy để xa bếp. Đun nấu xong
phải tắt bếp cẩn thận.
- GV gọi 1 HS đọc lại mục “Bóng đen toả
sáng” trang 45
3. Nhận xét - dặn dò:
- GV nhận xet tiết học
Dặn: HS về nhà đọc lại mục “Bóng đèn toả
sáng” trang 45
Bài sau: Một số hoạt động ở trường


TUẦN 12
Thứ tư / 21 /11 /2018

LUYỆN TỪ VÀ CÂU (tiết12):
ÔN VỀ TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI. SO SÁNH
I. Mục đích yêu cầu:
- Nhận biết được các từ chỉ hoạt động, trạng thái trong khổ thơ (BT1)
- Biết thêm được một kiểu so sánh: so sánh hoạt động với hoạt động (BT2)
- Chọn được những từ ngữ thích hợp để ghep thành câu (BT3)
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết sẵn khổ thơ bài tập 1 SGK/98
- Giấy khổ to 1 tờ viết lời giải bài tập 2 SGV/230
- Hai tờ giấy to viết nội dung bài tập 3 SGK/99
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra lại bài tập 2/89 bằng cách một - 1 em lên làm lại bài tập 2 SGK/89
em đọc nội dung, một em chọn từ.

- 2 em lên làm lại bài tập 4/90 SGK (1 em
Bài tập 4/90 bằng cách mỗi em, đặt một câu đặt câu với một từ cho trước)
theo mauAi làm gì? Với các từ cho sẵn.
- GV nhận xet tuyên dương.
B. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài: Bài hôm nay các em sẽ ôn
tập về từ chỉ hoạt động, trạng thái. Đồng thời - HS đọc lại đề bài
ôn tập về phep so sánh (hoạt động với hoạt
động )
- GV ghi đề lên bảng
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài tập 1/98. Đọc khổ thơ dưới đây và trả - HS đọc yêu cầu bài tập 1 ở trên bảng lớp.
lời câu hỏi:
- HS: từ chỉ hoạt đơng là: Chạy, lăn trịn
a)Tìm các từ chỉ hoạt động trong khổ thơ trên - HS: được tả bằng từ lăn trịn
b) Hoạt đợng chạy của những chú gà con
được miêu tả bằng cách nào?
- Học sinh nhận xet bổ sung
- GV gọi 1 em lên bảng đọc câu có hình ảnh - Học sinh chữa bài đúng vào vở bài tập.
so sánh và gạch chân các từ chỉ hoạt động.
- HS hoạt động chạy được so sánh như lăn
? Hỏi: Hoạt động chạy của chú gà con được trịn
so sánh với hoạt đợng nào?
? Đó là so sánh gì?
- HS: so sánh hoạt đơng với hoạt đợng.
* GV: Đây là hình ảnh so sánh mới: So sánh
hoạt động với hoạt động của những chú gà
con rất đáng yêu và rất ngộ nghĩnh.
Bài tập 2/98. Trong đoạn trích sau, những - Tìm những hoạt đợng so sánh với nhau
hoạt động nào được so sánh với nhau?

trong bài.
- 1số em đọc - lớp đọc thầm
- Bài này yêu cầu các em điều gì?
- HS làm bài:
- Gọi 1số HS đọc nội dung bài tập
a) Chân đi như đạp đất
- GV cho HS làm việc trong nhóm đôi vào b) Tàu vươn giữa trời
vở, 1 nhóm làm vào ghi vào nhóm .
Như tay ai vẫy
- - GV cho HS nhận xet, sửa bài
c) Đậu quanh thuyền lớn như nằm quanh


bụng mẹ. Húc như là đòi bú tí
- HS nhận xet bổ sung
* Giáo viên ghi ý a lên bảng:
- HS làm vào vở bài tập
? Sự vật so sánh trong khổ thơ này là gì?
- Con trâu đen
? Từ chỉ hoạt động so sánh của con trâu đen - Đi - Đập đất
là gì?
? Hình ảnh so sánh con trâu đen đi với hình - Đập đất
ảnh hoạt đợng nào?
* Giáo viên chốt ý đúng: Các mục a,b,c đã
cho ta thấy rõ các hình ảnh được so sánh với
nhau giữa các con vật và sự vật.
- 1 em đọc yêu cầu bài - Lớp đọc thầm
a) Đi – Đạp đất
- Nối từ ngữ cột A với từ ngữ thích hợp cột
b) Vươn – vẫy

B thành câu.
c) Đâụ – nằm và húc húc – đòi
A
B
Bài tập 3/99.
huơ vòi chào khán giả
Những ruộng lúa cấy sớm
- GV ghi nội dung bài tập lên bảng.
- Bài này yêu cầu các em làm gì?
Những chú voi thắng c̣c
đã trổ bơng
- GV chia lớp thành 2 đội, mỗi đội 4 em tham
Lao băng băng trên sông
Cây cầu làm bằng thân
gia chơi
dừa
- Giáo viên chốt lời giải đúng.
Bắc ngang dòng kênh
Con thuyền cắm cờ đỏ
- Những ruộng lúa cây sắn đã trở thành bông.
- Những chú voi thắng cuộc huơ vòi chào - 2 đội thi nhau nối đúng nhanh rồi đại diện
khán giả.
mỗi đội đọc kết quả mình vừa nới xong.
- Cây cầu làm bằng thanh dừa bắc ngang * Lớp nhận xet bổ sung – 3 em đọc lại lời
dòng kênh.
giải đúng.
- Con thuyền cắm cờ đỏ lao băng băng trên - Học sinh làm vào vở bài tập. Nối cột A
sông.
với từ ngữ cột B.
Bài tập 4/ở vở BTTV.

- Bài này yêu cầu các em điều gì?
- GV cho làm mẫu câu a
a. Ve kêu ra rả như dạo khúc nhạc vui
- Tương tự bài b,c HS làm vở bài tập.
- GV thu chấm 10 em làm nhanh nhất
- Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống tạo
thành câu có ý nghĩa so sánh
* Giáo viên chốt ý đúng:
- 1 em xung phong điền từ
a,…………như dạo khúc nhạc vui
- Học sinh khác bổ sung đúng, sai làm vở
b,.………...như te nước vào mặt
bài tập.
c,…………như hất tung mọi vật trên mặt đất.
3. Củng cố - dặn dò:
- Học sinh đổi vở sửa bài tập
- Nợi dung bài học hơm nay là gì
Vài học sinh nhắc lại nợi dung bài học. Ơn
-Về tìm từ SS các hoạt động với nhau
tập từ chỉ hoạt động trạng thái. Học phep
Bài sau: Mở rộng vốn từ: Từ địa phương - so sánh hoạt động với hoạt động.
Dấu chấm hỏi - Chấm than


TUẦN 12
Thứ ba / 20 /11 /2018

TOÁN (tiết 57): SO SÁNH SỐ LỚN GẤP MẤY LẦN SỐ BÉ
I. Mục tiêu:
- Biết so sánh số lớn gấp mấy lần số be.

- Áp dụng giải bài toán có lời văn
II. Đồ dùng dạy học
GV: Sơ đờ bài tốn giải, Chấm tròn bài 1/57, Hình bài 4/57
HS: Vở, bảng con
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ: Tìm x:
- 2 học sinh làm bài trên bảng
- 1 HS làm bảng, lớp bảng con
x : 4 = 213 ;
x : 5 = 132
- Sửa bài 5/56
Nhận xet, chữa bài học sinh
B. Dạy học bài mới:
- Nghe giới thiệu
1. Giới thiệu bài: Để biết số này gấp mấy
lần số kia hay số lớn gấp mấy lần số be. Bài
hôm nay các em sẽ học: “So sánh số lớn gấp
mấy lần số be”
- Giáo viên ghi đề
2. Hướng dẫn thực hiện so sánh số lớn gấp
mấy lần sớ bé.
Bài tốn: Đoạn thẳng AB dài 6 cm, đoạn
thẳng CD dài 2cm. Hỏi đoạn thẳng AB dài
- Đoạn thẳng AB dài 6 cm.
gấp mấy lần đoạn thẳng CD.
- Đoạn thẳng CD dài 2 cm
- Bài toán cho biết gì?
- Bài tốn hỏi gì?

- Giáo viên đính sơ đờ lên bảng
A
6cm
B
- Đoạn thẳng AB gấp 3 lần đoạn thẳng CD.
C
D
- Sau khi cô chia, em thấy đoạn thẳng AB
gấp mấy lần đoạn thẳng CD?
- Ḿn tìm đoạn thẳng AB gấp 3 lần đoạn
thẳng CD bằng cách nào?
- Em nào có thể giải được bài toán này?
- Hướng dẫn cách trình bày bài giải
- Bài tốn trên được gọi là bài tốn so sánh sớ

- Chia đoạn thẳng AB thành các đoạn thẳng 2
cm.
- Học sinh lên bảng giải cả lớp làm vào vở.
- Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số be ta
lấy số lớn chia số be.
- Trong mỗi hình dưới, sớ hình tròn màu


lớn gấp mấy lần số be. Vậy khi muốn so sánh xanh gấp sớ lần hình tròn màu trắng là:
sớ lớn gấp mấy lần số be ta làm thế nào?
- Hình a: Có 6 hình tròn màu xanh và 2 hình
3. Luyện tập - thực hành:
tròn màu trắng.
Bài 1/58. Gọi 1 học sinh đọc lại đề bài
- Giáo viên lần lượt dán phần a, b, c lên bảng

hướng dẫn.
- Ta lấy sớ hình tròn màu xanh chia cho sớ
hình tròn màu trắng.
- Yêu cầu học sinh quan sát hình a và nêu sớ - Sớ hình tròn màu xanh gấp sớ hình tròn
hình tròn màu xanh và sớ hình tròn màu trắng màu trắng số lần là: 6 : 2 = 3 ( lần)
- Làm bài và trả lời câu hỏi
có trong hình này.
- Ḿn biết sớ hình tròn màu xanh gấp mấy
lần sớ hình tròn màu trắng ta làm thế nào?
- Vậy trong hình a, sớ hình tròn màu xanh
- HS thảo luận nhóm 4 và giải vào bảng
gấp mấy lần sớ hình tròn màu trắng?
nhóm.
- u cầu HS tự làm các phần còn lại.
- Trong vườn có 5 cây cau và 20 cây cam.
- Chữa bài học sinh
- Hỏi số cây cam gấp mấy lần số cây cau.
- Bài tốn tḥc dạng so sánh sớ lớn gấp mấy
lần số be.
Bài 2/57. Gọi 1 học sinh đọc đề bài
- Ta lấy sớ lớn chia cho sớ be.
- Bài tốn cho biết gì?
- Gọi đại diện nhóm trình bày bài làm của
- Bài tốn hỏi gì?
nhóm mình.
- Bài tốn tḥc dạng tốn gì?
- 1 HS đọc đề bài
- Ḿn so sánh số lớn gấp mấy lần số be ta - Một con lợn nặng 42 kg, con ngỗng nặng 6
kg.
làm như thế nào?

- Hỏi con lợn nặng gấp mấy lần con ngỗng
- Chữa bài và nhận xet
- Bài tốn tḥc dạng so sánh số lớn gấp mấy
lần số be.
- Ta lấy số lớn chia cho số be.
- HS làm bài vào vở, 1HS làm bảng lớp.
Bài 3/57. Gọi một HS đọc đề bài
- Đề tốn cho biết gì?
- Bài tốn tḥc dạng gì?
- Bài tốn hỏi gì?
- Hình a: vng ; Hình b: tứ giác
- Bài tốn tḥc dạng gì?
- Ḿn tính chu vi của mợt hình ta tính tổng
- Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số be ta đợ dài các cạnh của hình đó.
làm gì?
a. Chu vi của hình vng MNPQ là:
- HS làm bài vào vở
3 + 3 + 3 + 3 = 12 (cm)
Hay 3 x 4 = 12 (cm)
- Nhận xet, chấm vở
b. Chu vi của hình tứ giác ABCD là:
3 + 4 + 5 + 6 = 18 (cm)
Bài 4/57. GV đính hình lên bảng
- Yêu cầu học sinh nêu đó là hình gì
- Yêu cầu HS nêu cách tính chu vi của mợt
hình rời tự làm bài.


Chữa bài học sinh
3. Củng cớ - dặn dị:- YC HS về nhà luyện

tập thêm về phep trừ các số có 3 chữ số (có
nhớ một lần)
Bài sau: Luyện tập
TUẦN 12
Thứ năm / 22 /11 /2018

TOÁN(TC); LUYỆN TẬP
Mục tiêu: Ôn các phep nhân số có 3 chữ số với số có mợt chữ sớ. Ơn sớ lớn gấp mầy lần sớ
be. Ơ tốn giải bằng hai thep tính và hình học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài 1. Đặt tính rồi tính :
- HS làm:
327 x 5 , 249 x 6 , 980 x 2, 645 x 4
327
249
980
645
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu
x 5
x 6
x 2
x 4
- Yêu cầu HS tự làm bài vào BC
1635
14 94
1960
2580
Số
lớn

16
24
36
32
35
35
- Gọi HS nêu cách thực hiện phep tính nhân
Số
be chữa
4 bài, 3nhận xet
6
4
5
7
- Chấm
Số lớn
12
hơn số
- HS làm theo đội:
be bao
Số lớn
16
24
36
32 35 35
nhiêu
Số be
4
3
6

4
5
7
đơn vị
Số lớn
12
21
30
28 30 25
Số lớn
4
hơn số
gấp mấy
be bao
lần sớ be
nhiêu
Bài 2. Viết sớ thích hợp vào ô trống:
đơn vị
Số lớn
4
8
6
8
7
5
gấp mấy
lần số be
Bài 3. Một bến xe có 40 ô tô, sau khi đó có
- HS thảo luận và giải:
1

Số ô tô đã rời bến là:
số xe rời bến xe. Hỏi ở bến xe còn lại
8
40 : 8 = 5 (ô tô)
bao nhiêu ô tô?
Đáp số: 5 ô tô
- Cho HS thảo luận nhóm đôi và làm bài giải
vào BC:
Bài 4. Tín chu vi của hình tứ giác có:
AB = 5cm, BC = 6cm, CD = 7cm,
- HS thảo luận và giải:
DA = 8cm
Chu vi của hình tứ giác là:
- Cho HS đọc yêu cầu bài.
8 + 6 + 5 + 7 = 26(cm)
- Cho nêu sớ đo các cạnh của hình tam giác
Đáp sớ: 26cm
đó
A
5cm
B
8cm

6cm


C
D
7cm
TUẦN 12

Thứ tư / 21 / 11 /2018

TOÁN (tiết 58): LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về:
- Biết thực hiện Gấp một số lên nhiều lần và vận dụng giải toán có lời văn.
- Phân biệt giữa so sánh số lớn gấp mấy lần số be và so sánh số lớn hơn số be bao nhiêu đơn
vị.
II. Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ bài 4/58
HS: Vở làm bài, vở nháp
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ: Sửa bài 3/57
- 2 học sinh làm bài trên bảng
- Nhận xet chữa bài học sinh
- 2 em trả lời: Muốn so sánh số lớn gấp mấy
Hỏi: Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số be lần số be ta lấy số lớn chia số be.
ta làm thế nào?
B. Dạy học bài mới:
1.Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay chúng ta - Nghe giới thiệu
tiếp tục luyện tập so sánh số lớn gấp mấy lần
số be và so sánh số lớn hơn số be bao nhiêu
đơn vị
- Giáo viên ghi lên bảng
2. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1/58.
- Yêu cầu học sinh nhắc lại cách so sánh số - 2 học sinh trả lời, cả lớp làm vào vở nháp.
lớn gấp mấy lần số be.
a. Sợi dây 18m dài gấp sợi dây 6m số lần là:
- Đọc từng câu hỏi cho học sinh trả lời

18 : 6 = 3 (lần)
- Giáo viên ghi bảng
b. Bao gạo 35 kg cân nặng gấp bao gạo 5 kg
- Gọi học sinh nhận xet bài làm
số lần là: 35 : 5 = 7 (lần)
Bài 2/58.
- Gọi 1 học sinh đọc đề bài
Yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở
- 1 em lên bảng làm
- Chữa bài học sinh
Bài 3/58.
- Gọi 1 HS đọc đề bài
? Đề bài cho biết gì?
? Đề bài hỏi gì?
? Bài tốn tḥc dạng gì?

- Có 4 con trâu và 20 con bò. Hỏi số con bò
gấp mấy lần số con trâu?
- Cả lớp làm bài vào vở :
Số con bò gấp số lần con trâu là :
20 : 4 = 5 (lần)
Đáp số : 5 lân
- 1 em lên bảng làm
- Đọc đề
- Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được 127 kg
cà chua, thửa ruộng 2 được nhiều gấp 3 lần ở
thửa ruộng thứ nhất
- Hỏi cả hai thửa ruộng thu hoạch được bao
nhiêu kg cà chua?



- Tḥc dạng Bài tốn giải bằng 2 phep tính
? Để tìm được sớ cà chua của cả hai thửa - Tính thửa ruộng thứ 2 thu họach được bao
ruộng ta phải tìm gì trước?
nhiêu kg cà chua trước
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 và làm bài - HS thảo luận và ghi bảng nhóm :
vào bảng nhóm.
Số cà chua thu hoạch ở thửa ruộng thứ hai
- Đại diện nhóm trình bày bài làm
là :
- Nhận xet, sửa bài
127 x 3 = 371(kg)
Cả hai thử ruộng thu hoạch được là :
127 + 371 = 498(kg)
Đáp số : 489kg
- Đại diện nhóm trình bày
Bài 4/58.
- Yêu cầu học sinh đọc nội dung của cột đầu - Đọc: Số lớn, số be, số lớn hơn số be bao
tiên trên bảng.
nhiêu đơn vị, số lớn gấp số be mấy lần.
- Ta lấy số lớn trừ đi số be
? Muốn tính số lớn hơn số be bao nhiêu đơn
vị ta làm thế nào?
- Ta lấy số lớn chia cho số be.
? Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số be ta
làm thế nào?
- Làm bài, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau
- Yêu cầu học sinh tự làm bài vào SGK
đổi cheo vở để kiểm tra bài cho nhau.
- 5 học sinh nối tiếp nhau lên bảng làm

- Chữa bài học sinh
3. Củng cớ - dặn dị:
- u cầu học sinh về nhà luyện thêm về gấp
một số lên nhiều lần, so sánh số lớn gấp mấy
lần số be.
- Nhận xet tiết học
Bài sau: Bảng chia 8


TUẦN 12
Thứ tư / 21/ 11 /2018

TẬP ĐỌC (tiết 26): CẢNH ĐẸP NON SÔNG
I. Mục tiêu:
- Biết đọc ngắt nhịp đúng các dòng thơ lục bát, thơ 7 chữ trong bài.
- Bước đầu cảm nhận được vẻ đẹp và sự giàu có của các vùng miền trên đất nước ta, từ đó
thêm tụ hào về quê hương đất nước
(Đọc đúng các từ: Trấn Vũ, bát ngát, sừng sững. Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài: Đồng
Đăng, la đà, canh gà, nhịp chày Yên Thái, Tây Hồ, xứ Nghệ, Hải Vân, Nhà Bè, Đồng
Tháp Mười)
- Đọc trôi chảy từng câu ca dao với giọng vui thích, tự hào về cảnh đẹp non sông.
Môi trường: GD cho các em cần phải giữ gìn và bảo vệ những cảnh đẹp thủ đơ cũng
như trên khắp mọi miền đất nước
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh minh hoạ các địa danh được nhắc đến trong bài
- Bản đồ Việt Nam
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:

- Giáo viên gọi 2 học sinh đọc và trả lời câu - 2 học sinh
hỏi về nội dung bài tập đọc: Nắng Phương
Nam.
- Nhận xet bài học sinh
B. Dạy học bài mới:
- 2 đến 3 học sinh trả lời theo hiểu biết của
1. Giới thiệu bài:
mỗi em.
- Yêu cầu học sinh kể tên một số cảnh đẹp,
danh lam thắng cảnh của đất nước ta mà em - Nghe giáo viên giới thiệu bài
biết.
- Mỗi miền trên đất nước Việt Nam ta lại có
những cảnh đẹp riêng, đặc sắc. Bài tập đọc Theo dõi giáo viên đọc mẫu
hôm nay sẽ đưa các em tới thăm một số cảnh
đẹp nổi tiếng của đất nước ở khắp ba miền - 6 học sinh tiếp nối nhau đọc bài, mỗi học
Bắc – Trung – Nam.
sinh đọc 1 câu ca dao.
2. Luyện đọc:
- Những HS mắc lỗi luyện phát âm.
- Học sinh đọc:
a. Đọc mẫu:
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lượt
b. HD luyện đọc và giải nghĩa từ.
- GV yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng câu Đồng Đăng/ có phố Kì Lừa,/
Có nàng Tơ Thị,/ có chùa Tam Thanh
ca dao trong bài.
- Chú ý theo dõi học sinh đọc bài để chỉnh lỗi - Đọc chú giải
- Đường vô xứ Nghệ / quanh quanh/
phát âm.
Non xanh nước biếc / như tranh hoạ đồ.//




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×