Tải bản đầy đủ (.docx) (39 trang)

giao an theo tuan lop 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (265.35 KB, 39 trang )

Thứ

Buổi

Tiết
1
2
3
4

Tên bài dạy
Chào cờ

Tốn
Chiều TiếngViệt(TC)
TiếngViệt(TC)
Tốn
Chính tả
Sáng Thể dục
Tin học

1
2
3
1
2
3
4

Bảng nhân 7
Luyện tập


Luyện tập
Luyện tập
Tập chép: Trận bóng dưới lòng đường

Âm nhạc
Chiều Anh văn
Anh văn
Tập đọc
Tốn
Sáng Đạo đức
Mỹ thuật

1
2
3
1
2
3
4

Xdbn

Thủ cơng
Chiều Tin học
LT&Câu
Tốn
Tập viết
Sáng Chính tả
TNXH


1
2
3
1
2
3
4

Gấp, cắt, dán bơng hoa

TNXH
Chiều Tốn(TC)
Tốn(TC)
Anh văn
Tập làm văn
Sáng Thể dục
Tốn

1
2
3
1
2
3
4

Hoạt đợng thần kinh (tiếp theo)
Luyện tập
Luyện tập


Tốn(TC)
Chiều TiếngViệt(TC
Sinh hoạt lớp

1
2
3

Luyện tập
Luyện tập
Dạy ATGT

Sáng
Hai
15/10

Ba
16/10


17/10

Năm
18/10

Sáu
19/10

Mơn dạy
Chào cờ

Anh văn
Tập đọc
Tập đọc

Trận bóng dưới lòng đường
Trận bóng dưới lòng đường

Bận
Gấp một số lên nhiều lần
Quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ( tiết1)

Ơn tập về từ chỉ hoạt đợng, trạng thái. So sánh
Luyện tập
B 7
Nghe – Viết: Bận
Hoạt đợng thần kinh

Nghe – Kể: khơng nỡ nhìn
Bảng chia 7

BÁO GIẢNG TUẦN 7


TUẦN 7
Thứ hai /15/10 /2018

TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN (tiết 16):
TRẬN BĨNG DƯỚI LỊNG ĐƯỜNG
I.Mục đích u cầu:
A. Tập đọc: Bước đầu biết phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Khơng được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây ra tai
nạn. Phải tôn trọng luật giao thông, tôn trọng luật lệ, qui tắc chung của cộng đồng. (trả lời
được các câu hỏi trong sgk)
B. Kể chuyện: Kể lại được một đoạn của câu chuyện
* HS khá giỏi: kể lại được một đoạn của câu chuyện theo lời của một nhân vật
TNTT: Giáo dục học sinh không chơi bóng dưới lòng đường, vì dễ gây ra tai nạn giao
thơng dẫn đến thương tích, gây nguy hiểm đến tính mạng.
II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi vài HS đọc thuộc 1 đoạn của bài: - HS đọc bài, trả lời câu hỏi
Nhớ lại buổi đầu đi học.
? Điều gì gợi tác giả nhớ những kỉ niệm - Lá ngồi đường rụng nhiều vào ći thu..
của buổi tựu trường?
? Tìm những hình ảnh nói lên sự bỡ ngỡ, - Bỡ ngỡ đứng nép bên người thân, chỉ dám đi
rụt rè của đám học trò mới tựu trường?
từng bước nhẹ.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu chủ điểm và bài đọc:
2. Luyện đọc:
a. GV đọc toàn bài
HS theo dõi
- GV hướng dẫn HS luyện đọc và tìm
hiểu đoạn 1
- Cho HS đọc từng câu lần 1
- HS tiếp nối nhau đọc câu lần 1.
- HD HS đọc từ khó: ngần ngừ, sững lại, - HS đọc cá nhân, cả lớp đọc thầm.
khuỵu xuống, xuýt xoa, xịch tới…

- Cho HS đọc từng câu lần 2
- HS tiếp nối nhau đọc câu lần 2.
- HD HS đọc từ khó: Bỗng /cậu thấy cái - HS tiếp nối nhau đọc câu dài: Bỗng /cậu
lưng cịng của ơng cụ sao giống lưng thấy cái lưng cịng của ơng cụ sao giống
ơng nội đến thế.// Cậu bé vừa chạy theo lưng ông nội đến thế.// Cậu bé vừa chạy
chiếc xích lơ, vừa mếu máo://
theo chiếc xích lơ, vừa mếu máo://
- Cho 3 HS đọc từng đoạn nối tiếp trước - 3 HS đọc nới tiếp trước lớp + đọc phần chú
lớp+HD HS tìm hiểu những từ ngữ: cánh giải cá nhân, đồng thanh: cánh phải, khung
phải, khung thành, đối phương, húi cua thành, đối phương, húi cua
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm 3.
- HS đọc trong nhóm 3
b. HD HS tìm hiểu bài trả lời câu hỏi:
- Cho cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1.
- Gọi 1HS đọc lại đoạn 1
- HS đọc thầm đoạn 1+Trả lời câu hỏi: Các
? Các bạn nhỏ chơi đá bóng ở đâu?
bạn nhỏ chơi đá bong dưới lòng đường.
- HS đọc lại đoạn 1+ trả lời: Vì bạn Long mải


- HS đọc lại đoạn 1+ Cả lớp đọc thầm .
đá bóng suýt nữa tông phải xe máy. May mà
? Vì sao trận bóng phải tạm dừng lần đầu? bác đi xe dừng lại kịp. Bác nổi nóng khiến cả
bọn chạy tán loạn nên trận bóng phải dừng.
- HS đọc + Cả lớp đọc thầm
- Gọi 1 HS đọc lại đoạn 2 + Cả lớp đọc
thầm
? Chuyện gì khiến trận bóng phải dừng

hẳn?

- Gọi 2 HS đọc lại đoạn 3
? Thái độ của các bạn nhỏ như thế nào khi
tai nạn xảy ra?
? Tìm những chi tiết cho thấy Quang rất
ân hận trước tai nạn do mình gây ra?

? Câu chuyện ḿn nói với em điều gì?
TNTT: Giáo viên chớt: Các em không
nên chơi bóng dưới lòng đường hay chơi
những trò chơi nguy hiểm, vì nếu khơng
các em có thể bị tai nạn nguy hiểm đến
tính mạng.
3. Luyện đọc lại:
- Cho HS phân vai, đọc truyện trong
nhóm 4
KỂ CHUYỆN
1. GV nêu nhiệm vụ: Mỗi em sẽ nhập
vai 1 nhân vật trong câu chuyện, kể lại 1
đoạn của câu chuyện.
2. Giúp HS hiểu y/cầu của BT, GV hỏi:
? Câu chuyện vốn được kể theo lời ai?
- Có thể kể lại từng đoạn của câu chuyện
theo lời của những nhân vật nào?
GV cho từng cặp HS tập kể.
3. Củng cố dặn dò: GV nêu: Em nhận
xét gì về nhân vật Quang?
- GV nhắc HS nhớ lời khuyên của câu
chuyện Chuẩn bị bài sau: Bận


- HS: Quang sút bóng chệch lên vỉa hè, quả
bóng đập vào đầu một cụ già đang đi đường
làm cụ lảo đảo, ôm lấy đầu và khuỵu xuống.
Bác đứng tuổi đỡ cụ dậy và quát lũ trẻ, chúng
hoảng sợ bỏ chạy hết.
- HS đọc đoạn 3 + trả lời câu hỏi: Quang rất
ân hận trước tai nạn do mình gây ra
- HS đọc đoạn 3 + trả lời câu hỏi: Quang nấp
sau mợt gớc cây và lén nhìn sang. Cậu sợ tái
cả người. Nhìn cái lưng còng của ơng cụ cậu
thấy sao mà giống cái lưng của ông nội đến
thế. Cậu vừa chạy theo chiếc xích lơ vừa mếu
máo xin lỗi ông cụ.
- HS: không được đá bóng dưới lòng
đường./Đá bóng dưới lòng đường rất nguy
hiểm, dễ gây tai nạn cho người đi đường.
- HS đọc trong nhóm
- Một vài tốp HS (mỗi tốp 4 em) phân vai thi
đọc toàn truyện theo vai.
(Người dẫn chuyện)
(Đ1: Theo lời Quang, Vũ, Long, bác đi xe
máy. Đ2: Theo lời Quang, ông cụ, bác đứng
tuổi, bác xích lơ ).
- HS kể mẫu 1 đoạn theo lời 1 nhân vật ( kể
đoạn1 theo lời bác đi xe máy: Sáng hôm nay
tôi đi làm, vừa rẽ vào đoạn đường gần xí
nghiệp, tơi ngạc nhiên thấy mấy cậu nhỏ đem
bóng ra giữa lòng đường đá. Tôi chưa kịp
giảm tốc độ, đã thấy 1 cậu nhao đầu vào bánh

trước xe tôi. May mà tôi phanh kịp. Cậu bé
suýt tông phải xe, mặc tái đi, bỏ chạy. Lũ bạn
cũng tớn tác chạy theo. Tơi bực mình, qt ầm
lên ).
Từng cặp HS tập kể:
- Cả lớp nhận xét bình chọn người kể hay
nhất.


TUẦN 7
Thứ hai /15 /10 /2018

TOÁN (tiết 31): BẢNG NHÂN 7
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Tự lập được và học thuộc bảng nhân 7
- Vận dụng phép nhân 7 trong giải toán
- Bài tập cần làm: 1, 2, 3
II. Đồ dùng dạy học:
- Các tấm bìa mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn trong SGK. Bảng nhân 7 chưa có kết quả.
Bảng con, vở
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
1: Đặt tính rồi tính.
34 : 5 ; 47 : 4 ; 29 : 5 ; 42 : 6
- HS lên bảng làm - Lớp làm bảng con
? Trong các phép chia trên, phép chia nào
chia hết? Phép chia nào là phép chia có
dư?

- HS đọc bảng nhân 6 và tre lời các phép
2: Một em đọc bảng nhân 6 và GV hỏi :
tính
6x7;6x2;6x8
* Giáo viên nhận xét sửa bài trên bảng
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài ghi đề: Bảng nhân 7
- HS mở SGK trang 31
2. Hướng dẫn lập bảng nhân 7
- Cho cả lớp lấy trong bộ đồ dùng 1 tấm - HS : lấy tấm bìa 7 chấm tròn
bìa có 7 chấm tròn, dán lên bảng.
- HS : 7 chấm tròn được lấy 1 lần ta được
? 7 chấm tròn được lấy mấy lần? Ta được 7 chấm tròn
mấy chấm tròn?
- HS nếu: 7 x 1 = 7
? Ai nêu được phép nhân tương ứng?
- Học sinh nhắc lại
GV: Đây là phép nhân đầu tiên trong bảng
nhân 7
- Tiếp tục lấy 2 tấm bìa 7 chấm tròn
- HS: 7 được lấy 2 lần
- HS và giáo viên cùng lấy
- HS: 7 x 2 = 14
- Giáo viên dán lên bảng.
- Vì 7 + 7 = 14
? 7 được lấy mấy lần?
? Ta viết thành phép nhân nào?
- Học sinh ghi kết quả vào bài ở SGK
? 7 x 2 bằng bao nhiêu ?
? Vì sao 7 x 2 = 14

- HS đọc lại
- Cho học sinh ghi kết quả vào phép nhân
thứ 2.
- Học sinh lấy 3 tấm bìa 7 chấm tròn
- Gọi học sinh đọc lại 2 phép nhân vừa lập
được.
- 7 được lấy 3 lần
* Tiếp tục lấy 3 tấm bìa 7 chấm tròn.
7 x 3 = 21
- Giáo viên dán lên bảng.
- Vì 7 + 7 + 7 = 21
? 7 chấm tròn được lấy mấy lần ?
- Lấy tích của 7 x 2=14 cộng thêm 7 = 21


? 7 được lấy 3 lần viết thành phép nhân - HS viết kết quả vào SGK
nào?
* Thực hành:
Bài1/31 Tính :
- Giáo viên ghi lên bảng học sinh đọc đề.
-HS : Với bài tốn này em cần tính nhẩm
?Với bài tính này các em cần làm thế nào ? bảng nhân 7
- Cho cả lớp làm vào SGK
- HS nối tiếp nhau đọc kết quả.
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc miệng kết quả . - Mỗi em nêu 1 phép bất kì cho đến hết
- Hai tích liền nhau hơn kém nhau 7 đơn
vị.
- Phép: 0 x 7 không có trong bảng nhân
? Trong bài 1 phép tính nào khơng có - Lấy tích trước thêm vào 7 đơn vị
trong bảng nhân 7 ?

- Lấy 7 + 7 + 7 + 7 = 28 hoặc lấy tích của
? Em thực hiện kết quả của các phép tính 7 x 3 = 21 cộng thêm 7 đơn vị
trên bằng cách nào ?
- HS : hoặc : 7 x 3 = 21 + 7
- Tính kết quả của 0 x 7 bằng cách khơng
? Tính kết quả của 0 x 7 bằng cách nào?
lấy tấm bìa nào cả.
Bài 2/31. Mỗi tuần lễ có 7 ngày. Hỏi 4 - HS tóm tắt và giải :
tuần lễ có bao nhiêu ngày ?
Số ngày trong 4 tuần lễ có là:
- Gọi 2 em đọc đề
7 x 4 = 28 (ngày)
- HD tóm tắt
Đáp số: 28 ngày
- Cho học sinh làm bài
- HS : Lấy 7 x 4 mà không lấy 4 x 7 là vì ở
- Vì sao lấy 7 x 4 mà khơng lấy 4 x 7 ?
đây người ta yêu cầu mình tính sớ ngày
(Củng cớ ý nghĩa phép nhân)
chứ khơng tính số tuần.
Bài 3/31 :
7 14 21 2 3 42 4 5 63 70
8 5
9 6
- Gọi học sinh đọc đề
? Bài yêu cầu gì?
- Quan sát bài 3 và nêu nhận xét đặc điểm
của dãy số này.
? Số 42 trong dãy sớ là tích của phép nhân
nào ?

* Trị chơi: " Đố dây truyền"
Giáo viên nêu: 7 x 2 gọi 1 HS trả lời xong
nêu phép khác gọi bạn khác dãy bên cạnh.
4. Củng cố - dặn dò;
- Kiểm tra đọc thuộc bảng nhân 7 của HS
- Về nhà học thuộc bảng nhân 7
- Xem trước bài sau: Luyện tập

7 14 21 2 3 42 4 5 63 70
8 5
9 6
- HS đặc điểm của dãy sồ này là tăng dần
thêm 7
- Số 42 trong dãy số này là kết quả của
phép nhân: 7 x 6
- HS đọc lại bảng nhân 7 do cô chỉ định
đọc


TUẦN 7
Thứ năm / 18 /10 /2018

TỰ NHIÊN XÃ HỘI (tiết 13): HOẠT ĐỘNG THẦN KINH
I. Mục tiêu:
- Nêu được ví dụ về những phản xạ tự nhiên thường gặp trong đời sống
- Biết được tủy sống là trung ương thần kinh điều khiển hoạt động phản xạ
- Thực hành mợt sớ phản xạ
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình trong SGK trang 28 - 29
III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ: Cơ quan thần kinh
?Cơ quan thần kinh gồm có những bộ phận nào ? - Cơ quan thần kinh gồm có bộ não
nằm trong hộp sọ, tuỷ sống nằm trong
? . Não và tuỷ sớng có vai trò gì ?
cột sống và các dây thần kinh.
- Não và tuỷ sống là cơ quan trung ương
Thần kinh điều khiển mọi hoạt động của
B. Dạy bài mới
cơ thể.
1. Giới thiệu bài: Trong c̣c sớng hằng ngày
mỗi khi gặp mợt kích thích bất ngờ từ bên
- HS nghe
ngoài, cơ thể phản ứng lại mợt cách rất nhanh.
Ví dụ: Đụng phải vật nóng chạm vào tay lập
tức tay sẽ rút lại ngay. Vì sao vậy, bài hôm nay
sẽ giúp các em hiểu điều đó.
2. Hướng dẫn học sinh quan sát
Hoạt động 1: Làm việc với SGK
a. Mục tiêu: Nêu được ví dụ về những phản xạ
tự nhiên thường gặp trong đời sống. Biết được
tủy sống là trung ương thần kinh điều khiển hoạt
động phản xạ
b. Cách tiến hành
Bước 1: Nhóm đôi
- Yêu cầu HS quan sát hình 1a, 1b và
- Các nhóm quan sát hình 1a, 1b.
đọc mục bạn cần biết để trả lời câu hỏi.
- Đọc mục bạn cần biết trang 28

? Điều gì xảy ra khi tay chạm phải vật nóng?
- Khi vật nóng chạm phải vào tay lập
? Bộ phận nào của cơ quan thần kinh đã điều tức tay ta rụt lại ngay.
khiển tay ra rụt lại khi chạm vào vật nóng?
- Tuỷ sống đã điều khiển tay ta rụt lại
? Hiện tượng tay chạm vào vật nóng đã rụt ngay khi chạm vào vật nóng.
lại được gọi là gì ?
- Hiện tượng tay ta vừa chạm vào vật
? Phản xạ là gì?
nóng rụt lại ngay gọi là phản xạ.
? Nêu vài ví dụ về phản xạ trong c̣c sớng ta - Trong c̣c sớng khi gặp mợt kích
thường gặp?
thích bất ngờ từ bên ngồi, cơ thể tự
đợng phản ứng rất nhanh. Phản ứng đó
ta gọi là Phản xạ.
Bước 2: Cả lớp làm việc
Ví dụ: Khi vá quần áo vơ tình bị kim
* Giáo viên chốt ý: Trong c̣c sống khi gặp đâm vào tay ta rụt lại ngay.


mợt kích thích từ ngồi vào cơ thể tự đợng phản
ứng rất nhanh. Phản ứng đó ta gọi là phản xạ.
- Tuỷ sống là trung ướng thần kinh điều khiển
hoạt động phản xạ.
* Hoạt động 2: "Trò chơi" Thử phản xạ đầu gối
và ai phản ứng nhanh.
a. Mục tiêu: - Thực hành mợt sớ phản xạ
b. Trị hơi 1: Thử phản xạ đầu gối
Bước 1: Giáo viên hướng dẫn
- Giáo viên dùng búa cao ra hoặc cạnh bàn

tay đánh nhẹ vào đầu gới phía dưới xương
bánh chè.
Bước 2: HS thử phản xạ theo nhóm tổ.
* Bác sĩ thường sử dụng phản xạ đầu gối để
kiểm tra chức năng hoạt động của tuỷ sống
những người bị liệt thường mất khả năng phản
xạ đầu gới.
Trị chơi 2: "Ai phản ứng nhanh"
Bước 1: Hướng dẫn cách chơi
- Người chơi đứng thành vòng tròn dang 2 tay,
bàn tay trái ngửa, ngón trỏ của bàn tay phải để
lên lòng bàn tay trái của người bên cạnh.
- Trưởng trị hơ: "Chanh" cả lớp hơ " Chua" tay
vẫn nguyên vị trí hướng dẫn nếu ai rụt tay lại
là thua.
- Trưởng trị hơ: "Cua" cả lớp hơ "Cắp" đồng
thời tay trái nắm lại để "Cắp" và tay phải sẽ rụt
thật nhanh ra để không bị người khác "Cắp". Ai
để bị "Cắp" là thua
Bước 2: Giáo viên cho HS chơi
Bước 3: Kết thúc trò chơi
4. Củng cố - dặn dị: Nêu lại nợi dung bài học.
Bài sau: Hoạt đợng thần kinh (tt)

+ Đang đi một cái rác bay vào mặt ta
vợi tránh ngay.
- Đại diện sớ học sinh trình bày- Lớp
bổ sung.

- 1 học sinh lên bảng, yêu cầu em ngồi

trên ghế cao trước lớp chân bng
thẳng
(hình SGK)
- Cẳng chân em đó bật ra phía trước.
- Các nhóm thực hành thử phản ứng.
Bạn này ngồi buông thẳng chân, bạn
kia đánh vào gối ngược lại.
- Học sinh theo dõi cách chơi

- Lớp thử làm một lần

- Học sinh chơi thử sau chơi thật vài
lần.
- Vài em nêu- Nêu được ví dụ những
phản xạ tự nhiên thường gặp trong cuộc
sống.


TUẦN 7
Thứ tư / 17 /10 /2018

LUYỆNTỪ VÀ CÂU: ÔN TẬP VỀ TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG,
TRẠNG THÁI. SO SÁNH
I. Mục đích yêu cầu:
- Nắm được 1 kiểu so sánh: So sánh sự vật với con người (BT1).
- Tìm được các từ ngữ chỉ hoạt động, trạng thái trong bài tập làm văn cuối tuần 6 của
em ( BT3)
II. Đồ dùng dạy học:
- 4 băng giấy, mỗi băng giấy viết 1 câu thơ, khổ thơ ở BT1
- Giấy A4, băng dính, bút dạ.

III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV viết 3 câu còn thiếu dấu phẩy lên bảng: - 3 HS lên bảng làm, mỗi HS 1 câu
+ Ba em mẹ em và chú em đều là công - Ba em, mẹ em và chú em đều là công
nhân xưởng gỗ.
nhân xưởng gỗ.
+ Hai bạn nữ sinh học giỏi nhất lớp em đều - Hai bạn nữ sinh học giỏi nhất lớp
xinh xắn dễ thương và rất khéo tay.
em đều xinh xắn, dễ thương và rất
+ Bộ đội ta trung với nước hiếu với dân.
khéo tay.
B. Dạy bài mới:
- Bộ đội ta trung với nước, hiếu với
1. Giới thiệu bài:
dân.
Trong tiết LTVC hôm nay, các em tiếp
tục học về từ so sánh; ơn tập về từ chỉ
hoạt đợng, trạng thái
(tìm các từ chỉ hoạt động, trạng thái
trong bài văn).
2. HD HS làm bài tập:
Bài tập 1/58: Tìm các hình ảnh trong các
câu thơ dưới đây:
- HS mở vở BTTV/29
a) trẻ em như búp trên cành
biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan.
Hồ chí Minh


b) Ngơi nhà như trẻ nhỏ
lớn lên với trời xanh
Đồng Xuân Lan

c) Cây pơ – mu đầu dốc
Im như người lính canh
Ngựa tuần tra biên giới
Dừng đỉnh đèo hí vang.
Nguyễn Thái Vận

d) Bà như quả ngọt chín rồi
Càng thêm tuổi tác, càng tươi lòng vàng
Võ thanh An

- GV gọi 1 HS đề
- Trẻ em được so sánh với vật gì?

- HS đọc đề, lớp đọc thầm
- HS: trẻ em được so sánh với búp trên
cành


- Búp trên cành được so sánh với ai?

- HS: Búp trên cành được so sánh với
trẻ em.
*GV kết luận: Các em đã tìm ra được 2 hình - Lớp nhận xét, bổ sung.
ảnh so sánh với nhau đó là so sánh giữa con
người (là trẻ em) với sự vật (búp trên cành).
Hình ảnh so sánh rất đẹp, rất dễ thương.

- Tương tự ở câu b, c, d HS làm vở bài tập
? Ngôi nhà ở đây được so sánh với ai?
- Các em đã tìm ra được hình ảnh so sánh là
trẻ em so sánh với ngôi nhà.
- câu b) Ngôi nhà như trẻ nhỏ
lớn lên với trời xanh
? Cây pơ-mu ở đây được so sánh với ai?
- Đây là hình ảnh so sánh giữa sự vật với ai ?
c) ) Cây pơ – mu đầu dốc
Im như người lính canh
Ngựa tuần tra biên giới
Dừng đỉnh đèo hí vang.
- Bà ở đây so sánh với gì?
Đây là hình ảnh so sánh giữa sự vật với
? Đây là hình ảnh so sánh giữa con người con người.
với gì?
b) Bà như quả ngọt chín rồi
Càng thêm tuổi tác, càng tươi lòng
Bài tập 2/58:
vàng.
- Cho HS đọc lại bài tập đọc Trận bóng dưới - HS: Đây là hình ảnh so sánh giữa con
lòng đường. Tìm các từ ngữ:
người với sự vật?
a) Chỉ hoạt động chơi bóng của các bạn nhỏ
- HS đọc lại bài tập đọc và nêu:
- HS làm vở BT, HS làm bảng: bấm
b) Chỉ thái độ của Quang và các bạn khi vơ bóng, cướp bóng, dẫn bóng, chuyền
tình gây ra tai nạn cho cụ già.
bóng, dốc bóng, sút bóng, chơi bóng
Bài tập 3/58 Liệt kê những từ chỉ hoạt động, - HS: Các từ chỉ thái độ của Quang:

trạng thái trong bài tập làm văn cuối tuần 6 hoảng sợ, sợ tái người
của em.
- HS mở vở bài tập làm văn lấy bút chì
gạch chân các từ chỉ hoạt đợng, trang
3. Củng cố, dặn dị:
thái của bài văn mình rồi đọc lên
- Gọi vài HS nhắc lại nội dung bài học hôm - Lớp nhận xét, bổ sung
nay.
- So sánh vật với con người; ôn tập về
- Về nhà làm đầy đủ BT vào vở
từ ngữ chỉ hoạt động, chỉ trạng thái.
Bài sau: Mở rộng vốn từ: cợng đồng- ơn tập
câu: “Ai làm gì?"


TUẦN 7
Thứ ba / 16 /10 /2018

TOÁN (tiết 32): LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng nhân 7 và vận dụng vào trong tính giá trị bểu thức, trong giải tốn.
- Nhận xét được tính chất giao hốn của phép nhân qua ví dụ cụ thể.
- Bài tập: 1, 2, 3, 4
II. Đồ dùng dạy học
GV: Hình của bài 4/32
HS: Bảng con, vở
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:

- 2 HS đọc bảng nhân 7
- Gọi 3 cặp (2 em đố nhau 1 số phép - 2 em đọc bảng nhân 7
nhân trong bảng nhân 7)
- Gọi 3 cặp đố nhau 1 số phép nhân
B. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1/32:
? Bài yêu cầu làm gì?
- Cho HS làm vào SGK (em nào làm xong
a thì làm tiếp b)
- Gọi HS đọc kết quả từng cợt, lớp đổi vở
sửa bài.
? Vì sao: 0 x 7 = 0
7x0=0
? Ở phần b em có nhận xét gì về các
phép tính và kết quả ở mỗi cợt?
Bài 2/32:
- Bài tập u cầu gì?
a. Giáo viên ghi lên bảng
7 x 5 + 15;
7 x 7 + 21
7 x 9 + 17
7 x 4 + 32
? Các em cần thực hiện phép tính này
như thế nào?
- Cho HS làm BC, 2 em lên bảng làm.
b. Cho HS làm vào vở - 2 em lên bảng
làm.

- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- Cho HS đổ vở nhau chấm

Bài 3/32: Mỗi lọ hao có 7 bơng hoa. Hỏi

- Tính nhẩm
- HS dùng làm vào SGK
- HS đọc nối tiếp nhau
- Cả lớp đổi vở để bạn sửa bài
- Vì bất kì sớ nào nhân với 0 cũng bằng 0,
0 nhân với số nào cũng bằng 0
- Đổi chỗ các thừa sớ thì tích khơng thay
đổi.
- Tính giá trị của biểu thức
- Thực hiện phép nhân trước rồi làm phép
cộng.
- Cả lớp làm BC, 2 em lên bảng làm
- Cả lớp làm vở - 2 em lên bảng làm
7 x 5 + 15
7 x 9 + 17
= 35 + 15
= 63 + 17
=
50
=
80
7 x 7 + 21
7 x 4 + 32
= 49 + 21
= 28 + 32
= 70
= 60
- Học sinh đổi vở bạn sửa bài



5 lọ hoa như thế có bao nhiêu bông hoa?
- Gọi học sinh đọc đề
? Bài tốn cho biết gì?
- Bài tốn hỏi gì?

- 2 HS đọc đề bài
- Bài tốn cho biết: Mỗi lọ có 7 bơng hoa
- Hỏi: 7 lọ hoa như thế có bao nhiêu bông
hoa?
* Cứ 1 lọ có 7 bông hoa. Vậy 5 lọ có bao - 2 HS lên bảng: 1 em tóm tắt – 1em giải.
nhiêu bông hoa, các em làm thế nào?
Tóm tắt: 1 lọ có : 7 bông
5 lọ có:….bông?
Giải:
Số bông hoa 5 lọ như thế có tất cả là:
7 x 5 = 35 (bơng)
Bài 4/32: Viết phép nhân thích hợp nào
Đáp số: 35 bông hoa
vào chỗ chấm?
- Học sinh nhận xét lời giải, phép tính

a) Mỗi hàng có 7 ơ vng, có 4 hàng. Sớ
ơ vng trong hình chữ nhật là:
……………….= 28 (o vuông)
b) Mỗi cột có 4 ô vuông, có 7 cợt. Sớ ơ
vng trong hình chữ nhật là:
……………..= 28 (ô vuông)
Nhận xét:……………………….

- Gọi HS đọc đề bài
- GV vẽ hình bài 4 lên bảng hướng dẫn HS
xác định hàng cột
? Mỗi hàng có 7 ô vuông, có 4 hàng là 28
vuông, em sẽ viết phép nhân nào vào chỗ
trống?
? Mỗi cột có 4 ô vuông, có 7 cột là 28 ô
vuông, em viết phép nhân nào vào chỗ
trống?
- Hướng dẫn học sinh nhận xét:
Vì sao: 7 x 4 = 4 x 7 = 28
- Giáo viên kết luận: Khi đổi chỗ các thừa
sớ trong mợt tích thì tích khơng thay đổi.
Đó là tính chất giao hốn của phép nhân.
4. Củng cố - dặn dò:
- 2 HS đọc lại bảng nhân 7
? Vì sao: 7 x 6 = 6 x 7 = 42
- Về nhà làm bài 5/32
- Bài sau: Gấp một số lên nhiêu lần.

- 2 em đọc đề bài
- HS lên bảng chỉ hàng cột
- HS thảo luận nhóm để điền đúng:
a) Mỗi hàng có 7 ô vng, có 4 hàng. Sớ
ơ vng trong hình chữ nhật là:
7 x 4= 28 (ô vuông)
b) Mỗi cột có 4 ô vuông, có 7 cột. Số ô
vuông trong hình chữ nhật là:
4 x 7 = 28 (ô vuông)
Nhận xét: 7 x 4 = 4 x 7

- Đổi chỗ các thừa sớ trong mợt tích thì
tích khơng thay đổi.
- Gọi HS nhắc lại tính chất giao hốn của
phép nhân.

TUẦN 7


Thứ năm / 18 /10 /2018

TOÁN (TC): LUYỆN TẬP
Mục tiêu: Ôn luyện bảng nhân 7 và cách làm tính nhân trong phạm vi nhân 7
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài 1. Tính nhẩm:
- HS đọc đề
7x2=
7x7=
7x8=
- HS nêu miệng cá nhân mỗi em 1 phép:
7 x 10 =
7x9=
7x3=
7 x 2 = 14
7 x 7 = 49
7 x 8 = 56
7x6=
7x5=
7x4=
7 x 10 = 70 7 x 9 = 63

7 x 3 = 21
7x1=
0x 7=
7x0=
7 x 6 = 42 7 x 5 = 35
7 x 4 = 27
- Gọi HS đọc đề
7x1= 7
0x 7= 0
7x0=0
- Cho HS nêu miệng cá nhân, lớp nhận xét
Bài 2. Tính:
- HS làm theo tổ:
a) 7 x 2 + 7 =
b) 7 x 5 + 7 =
+ Tổ 1,3 cột a
tổ 2,4 cột b
7x7+7=
7x9+7=
a) 7 x 2 + 7 = 14 + 7 b)7 x 5 + 7 = 35 + 7
- Gọi HS đọc đề
= 21
= 42
- Cho HS làm vào BC theo tổ, tổ 1,2 cột a,
7 x 7 + 7 = 49 + 7
7 x 9 + 7 = 56 + 7
tổ 3,4 cột b
= 56
= 63
Bài 3. Năm nay con 7 tuổi, tuổi mẹ gấp 5

- HS đọc đề
lần tuổi con. Hỏi năm nay mẹ bao nhiêu
- HS: Bài toán cho biết năm nay con 7
tuổi?
tuổi, tuổi mẹ gấp 5 lần tuổi con.
- Gọi HS đọc đề
? Bài toán hỏi năm nay mẹ bao nhiêu
? Bài toán cho biết gì?
tuổi?
? Bài tốn hỏi gì?
- HS: Ḿn biết năm nay mẹ bao nhiêu
? Muốn biết năm nay mẹ bao nhiêu tuổi em tuổi em phải lấy số tuổi của con gấp lên 5
phải làm gì?
lần để tìm sớ tuổi của mẹ
? Em làm tính gì?
- Em làm tính nhân.
- Em hãy thực hiện phép tính vào vở luyện - HS giải:
Số tuổi của mẹ là/ Năm nay mẹ có số tuổi
là:
7 x 5 = 35 ( tuổi)
Đáp số: 35 tuổi
Bài 4. Đố em? Nếu lấy số nào đó chia cho - HS: Nếu lấy số nào đó chia cho 5, thì
5, thì sớ dư có thể là mợt trong những số
số dư có thể là một trong những số: 1, 2,
nào? Vì sao?
3, 4, Vì sớ dư bao giờ cũng nhỏ hơn số
chia


TUẦN 7

Thứ tư / 17 /10 /2018

TOÁN (tiết 33): GẤP MỘT SỐ LÊN NHIỀU LẦN
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần (bằng cách nhân số đó với số lần)
- Phân biệt nhiều hơn một số đơn vị với gấp lên một số lần
- Rèn kĩ năng nhận biết và tính tốn cẩn thận
- Bài tập cần làm: 1; 2; 3(chỉ làm dòng 2 của bài 3/33)
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Sơ đồ bài 1/SGK , bài 3 tổ chức trò chơi (bảng 4). HS: Giấy nháp, vở bài tập
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
- Bài 1: Tính
- 2 HS làm bảng +Lớp làm bảng con
7 x 4 + 45 ; 6 x 7 + 23
Bài 2: Cô giáo có 36 quyển vở, cô đã - 1 HS làm bảng +Lớp làm vở
thưởng cho các bạn HS giỏi số vở. Hỏi cô Cô giáo đã thưởng cho các bạn số vở là:/ Số
giáo đã thưởng bao nhiêu quyển vở?
vở cô giáo đã thưởng là:
35 : 7 = 5 (quyển)
B. Bài mới:
- Học sinh nhận xét bài trên bảng
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS thực hiện gấp một số
lên nhiều lần:
- 2 HS đọc đề
- Gọi 2 HS đọc bài toán SGK
- HS: Đoạn AB dài 2 cm đoạn CD dài gấp 3

? Bài tốn cho biết gì?
đoạn thẳng AB.
- HS: Đoạn thẳng CD dài mấy cm?
? Bài toán hỏi gì?
- HS: Tóm tắt đề bài
- HS: tóm tắt bằng lời/Tóm tắt bằng sơ đồ
? Để làm BT này trước hết ta phải làm gì?
- HS chú ý cách tóm tắt bằng sơ đồ
? Em tóm tắt bằng cách nào?
- HS nhắc lại chấm 1 điểm A đặt thước sao
- Hướng dẫn tóm tắt bằng sơ đồ:
cho số 0 trùng với điểm A rồi kẻ đến điểm có
Chấm 1 điểm A đặt thước sao cho sớ 0 sớ 2 thì dừng lại.
trùng với điểm A rồi kẻ đến điểm có sớ 2 thì - 1 HS lên bảng vẽ
dừng lại.
- Cả lớp vẽ vào bảng con:
- Để vẽ được đoạn thẳng AB dài 2 cm em A 2cm
B
làm thế nào?
C
D
- Gọi 1 HS lên bảng vẽ + cả lớp vẽ BC
- Vậy vẽ đoạn thẳng CD như thế nào?
? cm
- HS vẽ vào BC - 1HS lên bảng.
? Mỗi phần của đoạn thẳng CD dài mấy cm? - Mỗi phần của đoạn thẳng CD dài 2 cm
?Vậy đoạn thẳng CD dài tất cả bao nhiêu
cm?
- Đoạn thẳng CD dài 6 cm
?Vì sao em biết đoạn thẳng CDdài 6 cm?

- Vì đoạn thẳng DC dài gấp 3 lần đọan thẳng
AB


-Từ phép cộng 2 + 2 + 2 = 6 ta chuyển thành
phép nhân 2 x 3
- Vì: 2 + 2 + 2 = 6 (cm)
- Từ phép cộng 2 + 2 + 2 = 6 ta chuyển - Chuyển thành: 2 x 3 = 6 (cm)
- Vì: 2 là độ dài 2 cm, 3 là số lần
thành phép nhân nào ?
- Ta lấy 2 cm nhân với 3
- Vì sao phải lấy 2 x 3 mà không lấy 3 x 2
- GV cho HS nêu bài giải
- Lấy 3 cm nhân với 3
- GV ghi bảng: 2 x 3 = 6( cm)
? Muốn gấp 2 cm lên 3 lần ta làm thế nào?
- Lấy 4 kg nhân với 2
? Muốn gấp 3 cm lên 3 lần ta làm thế nào?
- Ta lấy số đó nhân với số lần
? Muốn gấp 4 kg lên 2 lần ta làm thế nào?
? Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm thế
- 3 HS đọc lại
nào?
- Gọi 3 HS nhắc lại - giáo viên ghi lên bảng:
Muốn gấp một số lên nhiều lần ta lấy số đó
nhân với số lần.
3.Thực hành
- 2 HS đọc đề: Năm nay em 6 tuổi, tuổi chi
Bài 1/33:
gấp 2 lần tuổi em. Hỏi nm nay chị bao nhiêu

- Gọi học sinh đọc đề
tuổi ?
? Bài toán cho biết gì?
- 2 HS trả lời:
? Bài tốn hỏi gì ?
- Lớp làm vở nháp- 1HS lên bảng làm
- GV vẽ sơ đồ SGK lên bảng
Vì: 6 tuổi gấp 2 lần
- Cho học sinh làm theo nhóm đôi vào BC
- Muốn gấp một số lên nhiều lần ta lấy số đó
? Vì sao lại lấy 6 x 2 mà khơng lấy 2 x 6.
? Vậy muốn gấp một số lần lên nhiều lần ta nhân với số lần
- 2 HS đọc đề bài : Con hái được 7 quả cam,
làm thế nào?
mẹ hái được gấp 5 lần số quả cam của con.
Bài 2/33:
Hỏi mẹ hái được bao nhiêu quả cam ?
- Gọi học sinh đọc đề
- HS làm vào vở + 2 HS lên bảng làm
? Bài toán cho biết gì?
Giải
? Bài tốn hỏi gì ?
Sớ cam mẹ hái được là:
- GV HD HS vẽ sơ đồ lên bảng
7 x 5 = 35 ( quả)
- Cho HS làm theo nhóm đôi vào vở
Đáp số: 35 quả
- 2 HS lên bảng (1 em tóm tắt - 1 em giải)
- HS thi nêu miệng trước lớp
Bài 3/33:

- Gọi HS đọc đề
- Cho HS thi nêu miệng nhanh trước lớp - HS: nhiều hơn sớ đã cho thì thực hiện phép
bằng cách 1 em hỏi một em trả lời theo từng cộng, gấp số đã cho thực hiện phép nhân
- Vài HS nhắc lại. Cả lớp đồng thanh
cặp
? Qua bài 3 em có nhận xét gì?
4. Củng cố - dặn dị:
? Ḿn gấp một số lên nhiều lần ta làm thế - Muốn gấp một số lên nhiều lần ta lấy số đó
nhân với số lần
nào?
- Xem trước bài sau: Luyện tập


TUẦN 7
Thứ tư / 17 /10 /2018

TẬP ĐỌC (tiết 17):

BẬN

I. Mục đích yêu cầu:
- Bước đầu biết đọc bài thơ với giọng tươi vui, sôi nổi
- Hiểu nội dung: Mọi người, mọi vật và cả em bé đều bận rộn làm những cơng việc có ích,
đem niềm vui nhỏ góp vào cuộc đời (trả lời được câu hỏi 1, 2, 3; thuộc được một số câu thơ
trong bài)
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:

- GV gọi HS kể chuyện: “Trận bóng dưới lòng - 2 HS lên kể một đoạn câu chuyện theo
đường”.
lời nhân vật
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ được
học một bài thơ với đề bài: Bận. Qua bài thơ, - HS theo dõi
các em sẽ thấy mọi người, mọi vật trong cộng
đồng xã hội xung quanh chúng ta đều bận, cả
em bé cũng bận, và nhờ lao động bận rộn mà
cuộc sống trở nên rất vui.
2. Luyện đọc:
- GV đọc mẫu bài thơ
- GV HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
- Gọi HS đọc từng dòng thơ nối tiếp nhau
trước lớp lần 1.
+ GV kết hợp nhắc các em nghỉ hơi đúng giữa - Mỗi HS tiếp nối nhau đọc 2 dòng thơ lần
các dòng thơ, khổ thơ.
1.
- Gọi HS đọc từng dòng thơ nới tiếp nhau
trước lớp lần 2.
+ Tìm hiểu nghĩa các từ ngữ: Sông Hồng, - Mỗi HS tiếp nối nhau đọc 2 dòng thơ lần
vào mùa, đánh thù.
2.
- Đọc từng khổ thơ trước lớp lần 1
- HS đọc chú thích.
- GV HD HS đọc câu dài câu khó:
Trời thu/ bận xanh/
- HS tiếp nối nhau đọc 3 khổ thơ trước lớp
Sông Hồng/ bận chảy/
lần 1.

Cái xe/ bận chạy/
Lịch bận tính ngày/
Còn em/ bận bú/
Bận ngủ/bận chơi/
Bận/ tập khóc cười/
Bận/ nhìn ánh sáng.//
- Cho HS đọc từng khổ thơ theo 3 nhóm


- Cho một nhóm đọc trước lớp
- Cho cả lớp đọc đồng thanh cả bài thơ
- HS đọc trong nhóm
3. HD HS tìm hiểu bài:
- mợt nhóm tiếp nới nhau đọc bài thơ.
- Cho 1 HS đọc toàn bài.
- Cả lớp đọc ĐT cả bài thơ
- GV cho HS đọc thầm, trả lời câu hỏi.
? Mọi người, mọi vật xung quanh bé bận - HS đọc thầm khổ thơ 1 và 2 trả lời :
những việc gì?
- (Trời thu: bận xanh, sơng Hồng : bận
? Bé bận những việc gì?
chảy, mẹ : bận hát ru, bà: bận thổi nấu )
- ( Bé bận: bú, bận ngủ, bận chơi, tập khóc,
? Vì sao mọi người, mọi vật bận mà vui?
cười, nhìn ánh sáng ).
- Vì những cơng việc có ích ln mang lại
niềm vui. Vì bận rợn ln chân ln tay
con người sẽ khoẻ mạnh hơn./Vì làm được
việc tớt, người ta sẽ thấy hài lòng về
mình./Vì nhờ lao đợng, con người thấy

* Chốt ý: Mọi người, mọi vật trong cộng đồng mình có ích, được mọi người u mến.
xung quanh ta đều hoạt động, đều làm việc. Sự
bận rộn của mỗi người, mỗi vật làm cho cuộc
đời thêm vui.
4. Học thuộc lòng bài thơ:
- GV đọc diễn cảm bài thơ.
- 1 HS đọc lại bài
- Gọi một HS đọc lại bài thơ
- HS đọc bài từng khổ, cả bài
- Cho HS đọc từng khổ rồi cả bài thơ
- HS thi đọc thuộc từng khổ, cả bài thơ.
- GV HD HS đọc thuộc lòng tại lớp từng khổ
thơ, cả bài thơ.
5. Củng cố - dặn dị:
? Em có bận rợn khơng?
? Em thường bận rợn với những cơng việc gì? - HS phát biểu
? Em có bận mà vui không?
- Liên hệ giáo dục
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục HTL bài thơ –
Chuẩn bị bài sau: Các em nhỏ và cụ già


TUẦN 7
Thứ hai / 15 /10 /2018

TIẾNG VIỆT (TC) : LUYỆN TẬP
Mục tiêu: Củng cố từ ngữ về quan hệ gia đình. Ơn luyện về câu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bài 1. Điền vào chỗ trống để thành câu

- HS làm theo nhóm đơi vào vở luyện
hồn chỉnh :
chiều và trình bày trước lớp:
a) Trận bóng giữa hai đợi 3A và 3B……
a) Trận bóng giữa hai đội 3A và 3B diễn
b) …..học mơn tốn giỏi nhất lớp.
ra thật sơi nổi.
c) Những đóa hồng nhung….
b) Bạn Thùy Linh học môn toán giỏi nhất
d) ……rất đẹp.
lớp.
- Gọi HS đọc đề, cho HS làm theo nhóm
c) Những đóa hồng nhung đang khoe sắc
đơi vào vở rồi trình bày trước lớp
dưới nắng mai.
d) Ngôi nhà của em vừa mới xây rất đẹp.
Bài 2. Đọc các câu thơ dưới đây cho biết
câu thơ nào chỉ quan hệ:
Quan hệ cha mẹ đ i với con cá
Quan hệ con cái
đối với cha mẹ
a) Cha già con cọc.
b) Con hơn cha là nhà có phúc.
c) Con dại cái mang.
d) Mẹ tròn con vng.

HS làm theo nhóm vào vở:
Quan hệ cha mẹ
đối với con cá
Quan hệ con cái

a) Cha già con
b) Con hơn cha là
cọc.đối với cha mẹ nhà có phúc.
d) Mẹ tròn con
vuông

c) Con dại cái
mang.

- Cho HS làm theo nhóm đôi vào vở + HS
lên bảng làm
Bài 3. Em hãy đặt câu với mỗi từ sau đây: - HS đặt:
- uống, tức giận
+ uống: Trời mùa hè, em uống rất nhiều
nước./ Em thích uống nước cam./ nước
uống là nhu cầu không thể thiếu của mỗi
con người./ …
+ tức giận: Bớ em rất tức giận vì em chưa
vâng lời bớ./ Có chuyện gì đó, hai người
tức giận nhau./ khơng nên tức giận, vì tức
giận sẽ làm mình mệt hơn.


TUẦN 7
Thứ năm / 18 /10 /2018

TOÁN (TC): LUYỆN TẬP
Mục tiêu: Ơn luyện bảng nhân 7 và cách đặt tính chia
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS

Bài 1. Tính nhẩm:
- HS tính nhẩm bằng miệng
7x2=
7x7 =
7x8=
7 x 2 = 14
7 x 7 = 49
7 x 8 = 56
7 x 10 =
7x9=
7x3=
7 x 10 = 70 7 x 9 = 63
7 x 3 = 21
7x6 =
7x5=
7x4=
7 x 6 = 42
7 x 5 = 35
7 x 4 = 28
7x1=
0x7=
7x0=
7x1= 7
0x7=0
7x0=0
- Cho HS nêu miệng mỗi em mợt phép tính.
Bài 2. Tính:
- HS tính theo tổ:
a) 7 x 8 + 25 =
7 x 7 + 24 =

a) 7 x 8 + 25 = 56 + 25
b) 7 x 6 + 28=
7 x 9 + 27 =
= 81
7 x 7 + 24 = 49 + 24
- Cho HS làm BC theo tổ
= 73
+ Tổ 1,3 cột a
b) 7 x 6 + 28 = 42 + 28
+ Tổ 2,4 cột b
= 70
7 x 9 + 27 = 63 + 27
= 90
Bài 3. Tìm x, y:
- HS làm:
a) 47 < x x 6 < 49
b) 4 < y : 5 < 8
a) 47 < x x 6 < 49
x=8
- Cho HS làm cá nhân vào BC
Vì thay x: 47 < 8 x 6 < 49
Ta có: 47 < 48 < 49
b) 4 < y : 5 < 8
y = 35
Vì thay y: 4 < 35: 5 < 8
Ta có:
4< 7<8
Bài 4. Hãy chọn đáp án đúng điền vào ô trống - HS chọn đáp án đúng điền vào ơ trớng
cho thích hợp:
cho thích hợp:

20 : 4 = 30 :
49 : 7 = 42 :
A. 5
B. 6
C. 7
D. 8
- Cho HS thảo luận nhốm đôi vàn nêu

A. 5

B. 6

C. 7

D. 8


TUẦN 7
Thứ năm / 18 /10 /2018

TẬP VIẾT (tiết7): ÔN CHỮ E, Ê
I. Mục đích yêu cầu:
- Viết đúng chữ hoa E (1 dòng), Ê (1dòng); viết đúng tên riêng Ê - đê (1 dòng) và câu ứng
dụng: Em thuận anh hòa là nhà có phúc (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, óc thẩm mỹ
II. Đồ dùng dạy học
- Mẫu chữ viết hoa E, Ê
- Từ Ê – đê và câu tục ngữ: Em thuận anh hoà là nhà có phúc trên dòng kẻ ô li
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra HS viết bài ở nhà (vở tập viết)
- Một HS nhắc lại từ và câu ứng dụng
- Cho HS viết từ: Kim Đồng, Dao
đã học ở bài trước:
B. Bài mới:
- HS viết bảng + lớp viết BC:
1. Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta học ôn chữ
viết hoa E.
2. Hướng dẫn viết bảng con
a. Luyện viết chữ hoa.
? Trong bài học có những chữ hoa nào ?
-E,Ê
- GV treo chữ E hỏi:
? Chữ E có độ cao mấy dòng li ?
- 2 dòng, li rưỡi
? Chữ E có mấy nét ?
- Một nét cong dưới, 2 nét cong trái
- GV viết mẫu vừa nói, vừa viết bắt đầu đặt bút nối liền với nhau tạo thành 1 vòng
từ giữa dòng li 3 để viết nét cong dưới và dừng xoắn nhỏ giữa thân chữ.
bút ở giữa dòng li 1.
- HS quan sát
- Cho HS viết BC
- Cho HS viết BC
* Thực hành viết chữ Ê
- GV treo mẫu chữ Ê
- HS quan sát
? Chữ Ê có độ cao mấy dòng li ?
- 2 dòng li rưỡi

? Chữ Ê có mấy nét ?
- Một nét cong dưới 2 nét cong trái nối
GV viết mẫu: Vừa nói, vừa viết bắt đầu đặt bút liền với nhau tạo thành 1 vòng xoắn
từ giữa dòng li 3 để viết nét cong dưới và dừng giữa thân chữ và 1 dấu mũ ở trên.
bút giữa dòng li 1.
- HS quan sát
- Cho HS viết BC
- Cho HS viết BC
b. Luyện viết từ ứng dụng.
- Gọi HS đọc từ ứng dụng
- 1 - 2 em đọc từ ứng dụng Ê- đê
- GV treo từ ứng dụng
- HS quan sát
GV giới thiệu: Ê - đê là một dân tộc thiểu số, có
trên 270.000 người sống chủ yếu ở các tỉnh Đắc
Lắc và Phú Yên- Khánh Hồ.
* Lưu ý: Nhắc HS viết dấu gạch nới giữa hai - HS viết bảng con - 1 HS viết bảng
chữ Ê và đê trong tên riêng Ê - đê.
lớp
- GV viết mẫu từ ứng dụng lên bảng vừa nói,
vừa viết, vừa hướng dẫn. Bắt đầu viết chữ Ê


khoảng cách 1 con chữ o và dấu ngạch nối sau
đó viết chữ đê.
- Cho HS viết BC
c. Luyện viết câu ứng dụng
- Gọi HS đọc câu ứng dụng
- Giới thiệu: Anh em thương u nhau sớng hồ
thuận là hạnh phúc lớn của gia đình

- Gọi HS nêu tiếng có chữ hoa trong câu ứng
dụng “ Em”
- Cho học sinh viết bảng con: Ê – đê, Em
3. Hướng dẫn học sinh viết vở tập viết
- GV nêu yêu cầu tập viết
- Cho HS quan sát vở tập viết của GV
- Cho HS viết vào vở
- GV HD các em viết đúng nét, đúng độ cao và
khoảng cách giữa các chữ.
4. Chấm chữa bài
- Giáo viên chấm 5 – 7 bài
- Nêu nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm
5. Củng cố - dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học
- Nhắc nhở những em viết chưa xong về nhà viết
tiếp. Luyện viết thêm bài ở nhà.

- 1 - 2 HS đọc câu ứng dụng
- “Em ”
- HS viết BC– 1 em viết bảng lớp
- HS viết vào vở tập viết



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×