ĐỀ ÁN
"Sử dụng mô hình Arch và
Garch để phân tích và dự báo
về giá cổ phiếu trên thị trường
chứng khoán Việt Nam"
1
LI NểI U
Qua hn mi nm thc hin ng li i mi ca ng, nn kinh t nc
ta ó t c nhng thnh tu v bc tin ht sc quan trng. Tuy nhiờn,
t c mc tiờu l n nm 2020 a nc ta v c bn tr thnh mt nc
cụng nghip cú c s vt cht v k thu
t hin i, c cu kinh t hp lý, m
bo nhp tng trng bỡnh quõn GDP mc 9-10%/nm, thc hin cụng
nghip hoỏ hin i hoỏ thnh cụng thỡ ũi hi chỳng ta phi cú vn rất ln. Vỡ
vy, ỏp ng yờu cu ú n thỏng 7/2000 Vit Nam ó cho ra i trung tõm
giao dch chng khoỏn ti Thnh Ph H Chớ Minh. Tuy nhiên trong giai đoạn
hiện nay thị trờng mới hình thnh v còn mang tính chất thử nghiệm nên
việc đa ra những phân tích về xu hớng biến động giá cổ phiếu cho thị
tr
ờng l rất có ý nghĩa.
Qua một thời gian nghiên cứu các ti liệu về chứng khoán, về mô hình để
phân tích về sự biến động của giá chứng khoán trên thị trờng v bằng sự
hiểu biết của em trong suốt quá trình học tập em đã mạnh dạn chọn đề ti:
Sử dụng mô hình arch v garch để phân tích v dự báo
về giá cổ phiếu trên thị trờng chứng khoán việt nam
ti c chia thnh 2 phn chớnh:
Phn I: Nhng vn c bn v chng khoỏn v th trng chng khoỏn.
Phần ny gồm các vấn đề về chứng khoán v thị trờng chứng khoán.
Phn II: S dng mụ hỡnh ARCH v GARCH phõn tớch v d bỏo giỏ c
phiu trờn th trng chng khoỏn Vit Nam.
Trong phần ny sẽ giới thiệu về mô hình ARCH v GARCH. Sau đó l
việc áp dụng mô hình ARCH v GARCH đối với cổ phiếu REE(Cơ khí điện
lạnh) v
các nhận xét.
Mặc dù có nhiều cố gắng song do tích chất phức tạp của vấn đề nghiên
cứu v những kiến thức về thị trờng chứng khoán còn hạn hẹp nên kết quả
2
nhận đợc còn nhiều thiếu sót, việc đa ra những phân tích về sự biến động
của giá cổ phiếu còn rất hạn chế. Vì vậy, em rất kính mong sẽ nhận đợc sự
góp ý cuả thầy về đề ti ny.
Trong quỏ trỡnh thc hin ti em ó nhn c s giỳp nhit tỡnh ca
cỏc thy cụ c bit l s ch bo tn tỡnh ca thy giỏo PGS-TS Hong ỡnh
Tun. Qua õy, em xin chõn thnh cm n thy ó giỳp em hon thnh ỏn
ny.
3
PHÇN I
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CHỨNG KHOÁN Vμ THỊ
TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
A. Những vấn đề cơ bản về chứng khoán
I. Khái niệm chứng khoán
Chứng khoán là các công cụ để huy động vốn trung và dài hạn, các giấy tờ có
giá, có khả năng chuyển đổi, chuyển nhượng nhằm xác nhận quyền sở hữu, quan
hệ vay nợ giữa người nắm giữ nó và chủ thể phát hành ra nó. Đối với mỗi loại
chứng khoán thường có các tính chất sau:
1. Tính thanh khoản (tính lỏng) của một chứng khoán là khả năng chuyển đổi
giữa chứ
ng khoán đó sang tiền mặt. Tính lỏng của chứng khoán thể hiện qua việc
chứng khoán đó được mua bán, trao đổi trên thị trường.
2. Tính sinh lời: Thu nhập của nhà đầu tư được sinh ra từ việc tăng giá chứng
khoán trên thị trường, hay các khoản tiền lãi được trả hàng năm.
3. Tính rủi ro: Đây là đặc trưng cơ bản của chứng khoán.Trong quá trình trao
đổi, mua đi bán lại, giá của chứng khoán bị giảm hoặc m
ất hoàn toàn ta gọi là rủi
ro.
II. phân loại chứng khoán
1. Cổ phiếu
Là loại chứng khoán xác nhận quyền sở hữu và lợi ích hợp pháp đối với thu
nhập và tài sản của công ty cổ phần. Số vốn đóng góp để thành lập công ty được
chia ra thành nhiều phần nhỏ bằng nhau gọi là cổ phần. Người mua cổ phần gọi
là cổ đông. Cổ phiếu có thể được phát hành dưới dạng ch
ứng chỉ vật chất hoặc
bút toán ghi sổ, chØ cã c«ng ty cæ phÇn míi cã cæ phiÕu. Giá trị ban đầu ghi trên
cổ phiếu là mệnh giá của cổ phiếu. Mệnh giá là giá trị danh nghĩa. Số tiền nhận
được từ khoản góp vốn gọi là cổ tức.Giá cổ phiếu giao động qua các phiên giao
4
dịch trên thị trường chứng khoán và tách rời so với mệnh giá.Cổ phiếu được chia
thành 2 loại:
a. Cổ phiếu thường: Là loại cổ phiếu không có kỳ hạn, tồn tại cùng với sự tồn
tại của công ty phát hành ra nó, nó không có lãi suất cố định, số lãi được chia
vào cuối mỗi niên độ quyết toán. Cổ đông nắm giữ cổ phiếu này có quyền bỏ
phiếu, mua cổ phiếu mới, tham gia vào đạ
i hội cổ đông.
b. Cổ phiếu ưu đãi: Gồm 2 loại
* Cổ phiếu ưu đãi biểu quyết: Là cổ phiếu dành cho các cổ đông sáng lập.
Cổ đông nắm giữ loại cổ phiếu này phải nắm giữ trong một khoảng thời gian
nhất định, không được chuyển nhượng, trao đổi.
* Cổ phiếu ưu đãi tài chính: Tưong tự như cổ phiế
u thường nhưng có một số
hạn chế: cổ đông nắm giữ cổ phiếu này không được tham gia bầu cử, ứng cử vào
hội đồng quản trị, ban kiểm soát của công ty. Nhưng họ được hưởng ưu đãi về
tài chính theo mét mức cổ tức riêng biệt, có tính cố định hàng năm, ®−îc −u tiªn
chia cæ tøc vμ ph©n chia tμi s¶n cßn l¹i cña c«ng ty sau khi thanh lý, gi¶i thÓ
tr−íc cæ phiÕu th−êng.
2. Trái phiếu
Là loạ
i chứng khoán quy định nghĩa vụ của người phát hành phải trả cho
người nắm giữ chứng khoán đó một khoản tiền xác định vào những thời hạn cụ
thể và theo những điều kiện nhất định. Đây là những chứng khoán nợ, được phát
hành dưới dạng chứng chỉ vật chất hoặc bút toán ghi sổ.Trái phiếu bao gồm các
loại sau:
a. Trái phiếu vô danh: Loại này không ghi tên trái chủ trên cả
chứng chỉ và sổ
sách của các tổ chức phát hành. Việc chuyển nhượng loại trái phiếu này rất dễ
dàng nên nó thường được giao dịch trên thị trường chứng khoán.
b. Trái phiếu ghi danh: Ghi tên, địa chỉ của trái chủ trên chứng chỉ và sổ sách
của tổ chức phát hành.Loại này ít được đem trao đổi trên thị trường.
5
c. Trỏi phiu chớnh ph: L loi trỏi phiu do chớnh ph phỏt hnh nhm bự
p cho thõm ht ngõn sỏch. õy l loi chng khoỏn m cỏc nh u t khụng
a mo him rt a thớch vỡ nú hu nh khụng cú ri ro thanh toỏn.
d. Trỏi phiu cụng trỡnh: L loại trái phiếu c phỏt hnh huy ng vn
xõy dng cỏc cụng trỡnh c s h tng hay cụng trỡnh phỳc li cụng cng.
e. Trỏi phiu cụng ty: Do cụng ty phỏt hnh vay vn trung v di hn. Khi
cụng ty bỏn trỏi phiu thỡ cụng ty l ngi i vay cũn ngi mua l ch n. Cụng
ty phi cam kt tr
c lói v gc cho trỏi ch nh đã nêu trong hp ng. Nó bao
gm cỏc loi: Trỏi phiu cú m bo, trỏi phiu khụng cú bo m, trỏi phiu cú
th mua li
3. Chng ch qu u t
L chng khoỏn c phỏt hnh bi cụng ty qun lý qu huy ng vn t
cỏc nh u t. Vn c dựng mua bỏn kinh doanh cỏc loi chng khoỏn
khỏc kim li, sau ú chia tin li ú cho cỏc nh
u t.
Có thể phân loại chứng chỉ quỹ đầu t thnh:
a. Qu u t chung: Đõy l loi qu m tt c mi ngi u cú th tham
gia.
b. Qu u t riờng: Ch gii hn mt nhúm ngi nht nh.
c. Qu u t dng m: L qu u t trong ú nh u t cú quyn bỏn li
chng ch qu u t cho qu phỏt hnh chng khoỏn liên tục để huy động vốn
v sn sng mua li s chng khoỏn m nú đã phỏt hnh ra.
d. Qu u t c phiu: Qu chuyờn u t vo mt loi c phiu nht nh.
e. Qu u t trỏi phiu: L qu u t vo mt loi trỏi phiu no ú.
g. Qu u t hn hp: Loi qu u t vo bt kỡ loi chng khoỏn no nếu
thấy có hiệu quả.
Ngoi ra, cũn cú mt s loi ch
ng khoỏn khác (thờng gọi l công cụ phái
sinh) nh: Giy bo m quyn mua c phiu, cỏc hp ng kỡ hn, chng
quyn
6
B. Tng quan v th trng chng khoỏn
I. Khỏi nim th trng chng khoỏn
thc hin quỏ trỡnh sn xut, chỳng ta cn phi cú cỏc yu t: lao ng,
vn, t ai, khoa hc k thut. Trong ú vn ngy cng úng mt vai trũ quan
trng, nhng cú mt lng vn ln thỡ khụng mt cỏ nhõn no cú th m
nhim c. Trong khi ú nhng ngi cú c hi u t sinh lói thỡ thiu vn
cũn nhng ngi cú v
n thỡ li ớt cú c hi u t. Thc t ú ũi hi cn phi cú
nhng t chc trung gian ni lin gia ngi tha vn v nhng ngi thiu vn.
H thng ngõn hng ra i ó ỏp ng c phn no yờu cu ú. Tuy nhiờn,
thu hỳt c cỏc ngun tin t nhn ri ca xó hi v mt s ngun vn u t
trc tip vo sn xut kim li tn gc thỡ th trng chng khoỏn ra i. Th
trng chng khoỏn l ni giao dch cỏc loi chng khoỏn theo cỏc mc ớch
khỏc nhau ca cỏc ch th tham gia vo th trng chng khoỏn.
II. Vai trũ ca th trng chng khoỏn trong phỏt trin kinh t.
Xu th hi nhp kinh t quc t v khu vc vi s ra i ca t chc th
ng
mi th gii (WTO), ca liờn minh Chõu u, ca khi th trng chung ũi hi
cỏc quc gia phi thỳc y phỏt trin kinh t vi tc v hiu qu cao.Thực tế
phát triển kinh tế ở các quốc gia trên thế giới đã khẳng định vai trò của th
trng chng khoỏn trong phỏt trin kinh t.
1. th nht, th trng chng khoỏn vi vic to ra cỏc cụng c cú tớnh thanh
khon cao, cú th tớch t, tp trung v phõn phi vn, chuyn thi hn ca vn
phự h
p vi yờu cu phỏt trin kinh t.
Hn Quc, th trng chng khoỏn ó úng vai trũ khụng nh trong s tng
trng kinh t trong hn ba mi nm, cho ti thp k 90 th trng chng
khoỏn nc ny ó ln mnh v ng hng th 13 trờn th gii gúp phn to
mc tng trng kinh t t bỡnh quõn 9% nm, thu nhp quc dõn bỡnh quõn
u ngi nm 1995 l trờn 10.000USD.
7
Yu t thụng tin l yu t cnh tranh trờn th trng s m bo cho vic phõn
phi vn mt cỏch hiu qu. Thị trờng ti chính l nơi tiên phong áp dụng
công nghệ mới v nhạy cảm với môi trờng thờng xuyên thay đổi. Trờn th
trng chng khoỏn, tt c cỏc thụng tin c cp nht v c chuyn tải ti
tt c cỏc nh u t h cú th phõn tớch v nh giỏ cho cỏc chng khoỏn.
Th trng chng khoỏn
ó to ra mt s cnh tranh cú hiu qu trờn th trũng
ti chớnh, do ú cỏc ngõn hng thng mi v cỏc t chc ti chớnh phi quan
tõm ti hot ng ti chớnh ca h v lm gim chi phớ ti chớnh.
Vic huy ng vn trờn th trng chng khoỏn cú th lm tng vn t cú ca
cỏc cụng ty v giỳp h trỏnh cỏc khon vay cú chi phớ cao cng nh s kim soỏt
cht ch ca cỏc ngõn hng thng mi. Th trng chng khoỏn khuyn khớch
tớnh cnh tranh c
a cỏc cụng ty trờn th trng.S tn ti ca cỏc th trng
chng khoỏn cng l yu t quyết định thu hỳt vn u t nc ngoi. õy l
yu t m bo cho s phõn b cú hiu qu cỏc ngun lc trong mt quc gia
cng nh trong phm vi quc t.
2. Th hai, th trng chng khoỏn gúp phn thc hin tỏi phõn phi cụng
bng hn, gii to
s tp trung quyn lc kinh t ca cỏc tp on, huy ng tng
lp trung lu trong xó hội, tng cng s giỏm sỏt ca xó hi i vi quỏ trỡnh
phõn phi. T ú, to ra s cnh tranh cụng bng hn qua đó thỳc y phỏt trin
kinh t, tạo ra hiệu quả, tiến tới xây dựng một xã hội công bằng v dân chủ.
3. Th ba, th trng chng khoỏn to iu kin cho vic tỏch bit gia s
hu v qun lý doanh nghi
p. Khi quy mụ ca doanh nghip tng lờn thỡ nhu cu
v qun lý chuyờn trỏch cng tng theo. Th trng chng khoỏn to iu kin
cho tit kim vn v cht xỏm thỳc y quỏ trỡnh c phn hoỏ doanh nghip nh
nớc, gim tiờu cc trong qun lý, to iu kin kt hp hi ho li ớch ca ch
s hu, nh qun lý v nhng ngi lm cụng.
4. Th t, hiu qu ca qu
c t hoỏ th trng chng khoỏn. Vic m ca th
trng chng khoỏn lm tng tớnh lng v cnh tranh trờn th trng quc t, cho
8
phộp cỏc cụng ty cú th huy ng ngun vn r hn, tng cng u t t bờn
ngoi, đồng thời tng kh nng cnh tranh quc t v m rng c hi kinh doanh
cho cỏc cụng ty trong nc. Hn Quc, Singapore, Thỏi Lan, Malaysia l nhng
minh chng điển hình về việc tận dụng các cơ hội do thị trờng chứng khoán
mang lại. Tuy nhiờn, chỳng ta cng cn phi xột cỏc tỏc ng tiờu cc cú th xy
ra nh vic tng cung tin quỏ mc, ỏp lc ca lm phỏt, vn chy mỏu vn.
5. Th nm, th trng chng khoỏn to iu kin cho Chớnh ph huy ng
cỏc ngun ti chớnh tin t ca chớnh ph. ng thi, th trng chng khoỏn
cng cung cp mt d bỏo tuyt vi v cỏc chu k kinh doanh trong tng lai
giỳp Chớnh ph v cỏc cụng ty ỏnh giỏ k hoch u t cng nh vic phõn b
cỏc ngun lc ca h. Th trng chng khoỏn cng t
o iu kin tỏi cu trỳc
nn kinh t.
Ngoi nhng tỏc ng tớch cc trờn, th trng chng khoỏn cng cú nhng
tỏc ng tiờu cc nht nh nh hin tng u c, hin tng xung t quyn
lc, bong búng giỏ,lm gim thit hi cho quyn li ca cỏc c ụng thiu s,
vic mua bỏn ni giỏn, thao tỳng th trng lm nn lũng cỏc nh u t tỏc ng
tiờu c
c ti tit kim v u t. Nhim v ca cỏc nh qun lý th trng l gim
thiu cỏc tiờu cc ca th trng nhm bo v quyn li ca cỏc nh u t v
m bo tớnh hiu qu ca th trng.
Nh vy, vai trũ ca th trng chng khoỏn c th hin nhiu khớa cnh
khỏc nhau. Song vai trũ ú tht s phỏt huy
c hiu qu thỡ ph thuc đáng
kể vo cỏc ch th tham gia vo th trng v s qun lý ca nh nc.
III. Phõn loi th trng chng khoỏn
1.Th trng s cp
L ni phỏt hnh lần đầu chng khoỏn ra công chúng, to vn cho t chc
phỏt hnh thụng qua vic bỏn chng khoỏn cho cỏc nh u t. Ti õy, cú s
chu chuyn ti chớnh trc tip a cỏc khon tin nhn ri tm thi trong dõn
chỳng vo quỏ trỡnh u t
, t ngun vn ngn hn sang ngun vn di hn. Nó
9
tạo điều kiện cung cấp cho nền kinh tế nguồn vốn có thời gian sử dụng đáp
ứng đợc thời gian cần thiết của các khoản đầu t. Th trng s cp cú chc
nng l huy ng vn cho u t, lm tng thờm vn u t cho nn kinh t. Cú
hai phng phỏp phỏt hnh chng khoỏn trờn th trng ny l: phỏt hnh riờng
l v phỏt hnh cụng chỳng.
2.Th trng th cp
L ni din ra cỏc giao dch chng khoỏn ó c phỏt hnh trờn th trng
sơ cp. Th trng th cp to iu kin cho th
trng s cp phỏt trin, tng
tim nng huy ng vn ca cỏc t chc phỏt hnh chng khoỏn. Trờn th trng
chng khoỏn va cú giao dch ca th trng s cp, va cú giao dch ca th
trng th cp.
3. Th trng tp trung
L ni m vic giao dch, trao i, mua bỏn chng khoỏn c thc hin
thụng qua s giao dch chng khoỏn( hay cũn gi l sn giao dch).
4. Th
trng phi tp trung
Hay cũn gi l th trng OTC, th trng ny din ra bt k ni no min
l ni ú din ra cỏc hot ng mua bỏn, trao i chng khoỏn.
5. Th trng trỏi phiu( bond market)
L th trng phỏt hnh trỏi phiu mi v mua i bỏn li trỏi phiu c.
6. Th trng c phiu( the stock market)
L th trng phỏt hnh c phiu mi v mua i bỏn li c phiu c. Hot
ng c
a th trng ny gồm c hai lnh vc u t chng khoỏn v kinh doanh
chng khoỏn.
7. Th trng giao ngay
L th trng m vic mua bỏn chng khoỏn theo giỏ tho thun khi ký hp
ng nhng thanh toỏn v giao chng khoỏn sau ngy ký hp ng mt khong
thi gian quy nh. Chức năng của thị trờng ny l huy động v lm tăng
nguồn vốn.
10
8. Th trng giao dch k hn
Th trng mua v bỏn chng khoỏn theo giỏ tho thun theo hp ng
nhng thanh toỏn v giao nhn chng khoỏn sau ngy ký kt hp ng mt
khong thi gian nht nh thng l 30 hoc 60 ngy.
9. Th trng giao dch tng lai
Giống nh l th trng giao dch chng khoỏn k hn nhng khỏc ch:
Cỏc hp ng mua bỏn ó c tiờu chun hoỏ ni dung v i
u kin thc hin
hp ng v phi cú tin t cc thông qua quy chế ký quỹ m bo hp
ng.
IV. Cỏc ch th tham gia vo th trng chng khoỏn
1. C quan qun lý v vn hnh th trng: Gm c quan qun lý nh nc
v s giao dch chng khoỏn. Cỏc c quan qun lý nh nc có nhiệm vụ t
chc v qun lý hot ng ca th trng chng khoỏn. Cũn s giao dch ch
ng
khoỏn có vai trò vn hnh th trng chng khoỏn thụng qua b mỏy gm nhiu
b phn khỏc nhau, cú nhim v ban hnh v giỏm sỏt vic thc hin nhng quy
nh iu chnh giao dch chng khoỏn, phỏt hnh chng khoỏn
2. Cỏc t chc phỏt hnh
L cỏc t chc thc hin huy ng thụng qua th trng chng khoỏn, cung
cp hng hoỏ cho th trng chng khoỏn. Cỏc t chc phỏt hnh l: Chớnh ph
v chớnh quyn a phng phỏt hnh trỏi phiu chớnh ph v trỏi phiu cụng
trỡnh, cỏc cụng ty phỏt hnh c
phiu v trỏi phiu cụng ty
3. Cỏc nh u t
L nhng ngi cú vn nhn ri v cú nhu cu mua bỏn, trao i chng
khoỏn trờn th trng chng khoỏn nhm kim li. Cỏc nh u t quyt nh
tham gia u t vo chng khoỏn nhm mt s mc ớch: Nhm hng li tc,
hng lói sut, hng chờnh lch giỏ chng khoỏn trờn th trng chng khoỏn
v nm quyn qun lý kim soỏt t chc phỏt hnh.
Các nh đầu t gồm: Nh
đầu t cá nhân v nh đầu t có tổ chức.
11
4. Các định chế trung gian
Là các công ty chứng khoán, các công ty quản lý quỹ và các ngân hàng
thương mại, các tổ chức này thực hiện các chức năng trung gian cho các giao
dịch chứng khoán trên thị trường chứng khoán.
a. Các công ty chứng khoán: Các công ty họat động trong lĩnh vực chứng
khoán víi các nghiệp vụ cơ bản: nghiÖp vô b¶o l·nh ph¸t hμnh, nghiệp vụ môi
giới tư vấn vμ lưu ký chứng khoán.
b. Các công ty quản lý quỹ: Là các công ty thay mặt cho nhà đầu tư thực hiện
quản lý một hay nhiều quỹ đầu tư.
c. Các ngân hàng thương mại: Khi được phép các ngân hàng thương mại có
thể cung cấp các dịch vụ bảo quản chứng khoán, thu hồi vốn, làm đại lý phát
hành chứng khoán.
Ngoài ra, để thị trường chứng khoán hoạt động đồng bộ còn có sự tham gia
của các tổ chức khác như: tổ chức lưu ký và thanh toán bù trừ, hiệp hội các nhà
kinh doanh chứng khoán, công ty đánh giá hệ số tín nhiệm.
12
phần ii
sử dụng mô hình arch v garch để phân tích
v dự báo giá cổ phiếu trên thị trờng
chứng khoán việt nam
ó t lõu cỏc nh u t, phõn tớch ti chớnh u mong mun tr li cõu hi :
Cú th d oỏn c s bin ng ca giỏ chng khoỏn? Cú rt nhiu nghiờn
cu, phõn tớch chui giỏ chng khoỏn ó c thc hin nhm tỡm li gii ỏp
tho ỏng cho vn trờn. Theo lý thuyt nh giỏ chng khoỏn, nu th trng
chng khoỏn hot
ng hiu qu thỡ t thụng tin v giỏ chng khoỏn trong quỏ
kh khụng th d oỏn c din bin ca giỏ chng khoỏn trong tng lai. Khi
ú, giỏ chng khoỏn vn ng mt cỏch hon ton ngu nhiờn. Tuy nhiờn trong
thc t, k c nhng nc cú th trng phỏt trin, gi nh v th trng hiu
qu không hn l phự hp. c bit nc ta, th trng chng khoỏn
còn rất
non trẻ, mi ch mang tớnh th nghim v hot ng vi khỏ nhiu quy nh gii
hn cht ch, cỏc nh u t bc u lm quen vi loi hỡnh u t mi nờn
trong hnh vi u t cũn n cha nhng c im riờng. iu ny to ra nhng
c thự trong s vn ng ca giỏ chng khoỏn, do ú vic a ra phõn tớch
chui thi gian v xu hng bi
n ng v giỏ c phiu cho th trng l rt cú ý
ngha . V ó cú rt nhiu nh kinh t hc a ra cỏc mụ hỡnh khỏc nhau phõn
tớch v d bỏo v giỏ chng khoỏn. Mt trong nhng mụ hỡnh c coi l cú hiu
qu ú l mụ hỡnh ARCH v mụ hỡnh GARCH.
A. Lý do sử dụng mô hình
Trong nền kinh tế hiện đại, việc áp dụng công cụ khoa học kỹ thuật l rất
cần thiết. Thông qua môn khoa học chuyên ngnh KINH Tế lợng, l
một môn khoa học dựa trên nền tảng của môn Xác suất v thống kê toán
đã hớng con ngời đi sâu vo lĩnh vực lợng hoá các vấn đề kinh tế. Đặc
13
biệt các công cụ thống kê trong Eviews đợc xây dựng để lập mô hình về
trung bình có điều kiện v phơng sai có điều kiện của biến ngẫu nhiên.
Vấn đề về thị trờng chứng khoán rất rộng rãi, nó đi sâu vo nhiều lĩnh
vực, áp dụng nhiều phân tích v các mô hình kinh tế khác nhau. Vì vậy, có
rất nhiều lý do để lập mô hình ARCH v GARCH:
1. Thứ nhất, cái quan trọng nhất của một nh đầu t l khi đầu t cần
lựa chọn danh mục ti sản no có lợi nhất. Khi đã có sự quyết định đúng
đắn về danh mục ti sản lựa m mình đã lựa chọn thì nh đầu t cũng cần
phải hiểu rõ về mức độ rủi ro của việc nắm giữ ti sản m mình đó. Mục
tiêu chính của các nh đầu t l giảm thiểu rủi ro trên thị trờng chứng
khoán bằng cách chọn lọc các ti sản ti chính khác nhau vo danh mục đầu
t của mình nhằm đạt đợc lợi nhuận cao nhất.
2. Thứ hai, kinh nghiệm cho thấy rằng những ti sản có lợi suất lớn có xu
hớng tiến tới những lợi suất lớn hơn. Hay nói cách khác, sự giao động của
lợi suất xuất hiện hiện tợng tự tơng quan chuỗi hay phơng sai của sai số
không đồng đều do đó phải sử dụng mô hình kinh tế lợng ARCH v
GARCH để kiểm chứng cho vấn đề đó.
3. Thứ ba, để có thể thấy đợc sự biến động về giá v mức độ giao động
trong lợi suất các phiên giao dịch. Ngoi ra, các nh đầu t
cần phải dự báo
các khoảng tin cậy thay đổi theo thời gian một cách chính xác v để thu
đợc kết quả ớc lợng cao hơn thì họ phải thực hiện mô hình dự báo về
phơng sai có điều kiện.
B. Giới thiệu về mô hình ARCH v GARCH
Mô hình ARCH đặc biệt đợc xây dựng để lập mô hình v dự báo về
phơng sai có điều kiện. Phơng sai của biến phụ thuộc l một hm của biến
phụ thuộc thời kỳ trớc, biến độc lập v các biến ngoại sinh. Mô hình
ARCH đợc Engle giới thiệu vo năm 1982 v mô hình GARCH đợc giới
thiệu bởi Bollerslev vo năm 1986. Những mô hình ny đợc sử dụng rộng
14
rãi trong các mô hình toán kinh tế, đặc biệt l trong phân tích chuỗi thời
gian ti chính giống nh Bollerslev, Chou, Kroner đã thực hiện vo
năm1992 v Bolleslev, Engle, Nelson đã tiến hnh vo năm 1994.
I. Mô hình tổng quát tự điều chỉnh phơng sai có điều kiện
khác nhau ( Mô hình GARCH)
1. Mô hình GARCH(1,1) có dạng:
(1)
ttt
xy
+
=
(2)
2
1
2
1
2
++=
ttt
Trong đó:
Phơng trình kỳ vọng đợc tạo ra bởi (1) l một hm của biến ngẫu nhiên
với biểu thức sai số.
Phơng trình phơng sai có điều kiện trong (2) l một hm gồm 3 biến:
Kỳ vọng:
Những thông tin về sự giao động từ thời kì trớc, đợc xác định nhờ
bình phơng phần d từ phơng trình kỳ vọng:
2
1t
Phơng sai dự báo ở giai đoạn trớc:
2
1t
Sự định dạng mô hình thờng đợc giải thích trong thị trờng ti chính khi
có các nh đầu t chứng khoán dự báo về phơng sai của ti sản thời kỳ ny
bằng việc tạo ra một trọng số trung bình trong di hạn (hằng số) v phơng
sai dự báo ở giai đoạn trớc, những thông tin về sự giao động từ thời kỳ
trớc. Mô hình ny phù hợp với sự thay đổi của doanh lợi ti sản ti chính
v khi lợi suất của ti sản xuất hiện hiện tợng phơng sai của sai số không
đồng đều.
Phong trình phơng sai(2) có thể đợc biểu diễn theo hai cách sau đây:
a. Thứ nhất
:
15
2
1
12
)1(
jt
j
j
t
=
+
=
Sai số của bình phơng doanh lợi đợc xác định bởi chênh lệch:
22
ttt
v
=
Thay vo phơng sai trong phơng trình (2) v xét ở thời kỳ (t-1) với
phơng sai ta có phơng trình sau:
1
2
1
2
)(
+++=
tttt
vv
Trong đó, bình phơng các sai số l một quá trình của kiểm định
ARMA(1,1).
b. Thứ hai
:
Phơng trình(2) có thể bao gồm: các biến ngoại sinh, biến xu thế z :
(
'2
)
tttt
z
+++=
2
1
2
1
2
.
Trong đó:
l hệ số của biến xu thế z
Lu ý rằng dự báo phơng sai từ phơng trình ny không đảm bảo l
dơng, vì vậy khi hồi quy phơng trình bạn có thể đặt:
2
tt
xz =
2. Mô hình GARCH(p, q)
Sự mở rộng của mô hình Garch đợc thể hiện l mô hình Garch(p, q) có thể
đợc ớc lợng bằng cách chọn p hoặc q lớn hơn 1. Mô hình Garch(p, q)
biểu diễn phơng sai có điều kiện có dạng:
2
1
2
1
2
jt
p
j
jit
q
i
it
=
=
++=
Trong đó:
p: l bậc của mô hình GARCH.
16
q: l bậc của mô hình ARCH.
II. Mô hình tự hồi quy với phơng sai có điều kiện khác nhau (Mô hình
ARCH)
Mô hình ARCH l một trờng hợp đặc biệt của định dạng mô hình
GARCH khi không có dự báo phơng sai ở các thời kỳ trễ trong phơng
trình phơng sai có điều kiện.
1. Mô hình ARCH- M
ẩn x trong phơng trình (1) mô tả các biến ngoại sinh, các biến xu thế trong
phơng trình trung bình. Vì vậy, nếu chúng ta thay phơng sai có điều kiện
vo phơng trình trung bình thì ta có mô hình ARCH-in-Mean(Mô hình
ARCH-M). Mô hình ARCH-M đã đợc Engle, Lilien, Robins tiến hnh vo
năm 1987. Khi đó ta có phơng trình của mô hình ARCH-M nh sau:
)1(
tttt
xy
++
=
2
Trong mô hình ARCH-M có thể dùng độ lệch tiêu chuẩn có điều kiện để
thay cho phơng sai có điều kiện.
Mô hình ARCH-M thờng đợc sử dụng trong các ứng dụng ti chính
m ở đó doanh lợi của ti sản kì vọng có liên quan đến rủi ro về ti sản kì
vọng.
2. Mô hình ARCH bất đối xứng
Trong các phiên giao dịch, nếu sự thay đổi của giá cổ phiếu trên thị trên thị
trờng l tác động bất đối xứng thì sử dụng mô hình TARCH v EGARCH
a. Mô hình TARCH
Mô hình đợc Zakoian giới thiệu vo năm 1990 v đợc Glosten,
Jaganathan, Runkle thực hiện vo năm 1993. Trong mô hình ny phơng
sai có điều kiện đợc xác định nh sau:
2
11
2
1
2
1
2
+++=
ttttt
Trong đó:
17
1=
t
nếu
0
<
t
v
0
=
t
trong các trờng hợp khác.
Trong mô hình ny, tác động tốt(
0
<
t
) v tác động tiêu cực
nếu(
0>
t
), các tác động ny có ảnh khác nhau tới phơng sai có đIều kiện,
l tác động tích cực còn(
+
) l tác động tiêu cực. Nếu
0
thì tác
động l bất đối xứng.
Để định dạng cho bậc cao hơn của mô hình TARCH, Eviews ớc lợng
phơng trình:
2
1
2
1
2
1
2
jt
p
j
jttit
q
i
it
=
=
+++=
C. ý nghĩa của mô hình ARCH v mô hình GARCH
1. Việc phân tích về giá v lợi suất của chứng khoán có một vai trò rất
quan trọng, một ý nghĩa lớn trong kinh tế đặc biệt trong giai đoạn hiện nay
khi thị trờng chứng khoán nớc ta vẫn còn rất non trẻ. Mô hình ny đợc
áp dụng rộng rãi trong các ngnh: toán kinh tế, ti chính, trong việc dự báo.
Từ đó, giúp các nh phân tích thị trờng có thể xác định đợc mức độ rủi ro
của việc nắm giữ ti sản, thấy đợc sự biến động của giá cổ phiếu trên thị
trờng chứng khoán để đa ra đợc những dự báo cũng nh các kết luận
nên đầu t vo loại cổ phiếu no thì đem lại lợi nhuận cao nhất.
2. Về phơng diện thực hnh, với sự tiến bộ của các phần mềm kinh tế
nh Eviews l một công cụ phổ biến thì việc áp dụng mô hình ARCH v
GARCH có thể phân tích đợc sự biến động của giá chứng khoán. Nếu giá
chứng khoán cng giảm thì mức độ giao động trong giá cng lớn, hiện tợng
ny đợc gọi l hiệu ứng đòn bẩy đợc Blank phát hiện vo năm 1976. Ngoi
ra, khi phân tích về chuỗi lợi suất còn chỉ ra đợc sự thay đổi trong lợi suất
trung bình từ đó thấy đợc mối liên hệ giữa lợi suất trung bình của cổ phiếu
trong một phiên với các phiên giao dịch khác.
18
D. Một số các kết quả ớc lợng theo mô hình ARCH v GARCH
cho giá v lợi suất của cổ phiếu REE (Cơ khí điện lạnh)
bằng phần mềm EVIEWS
Gọi giá của chứng khoán tại thời điểm t l
t
S , khi đó lợi suất của chứng
khoán trong khoảng thời gian một chu kì nắm giữ từ thời đểm (t-1) đến thời
điểm t sẽ l: r
t
=
1
1
t
tt
S
SS
với t
1
. Hay
t
r =ln(
1t
t
S
S
) với t
1
, vì thế ta có thể
phân tích chuỗi giá chứng khoán
t
S thông qua việc phân tích chuỗi
t
r .
Với cổ phiếu REE gọi lợi suất của cổ phiếu ny l LSREE v áp dụng với
công thức ở trên ta có các kết quả ớc lợng nh sau.
1. Biểu đồ chuỗi giá cổ phiếu
19
0
20000
40000
60000
80000
100000
100 200 300 400 500 600 700 800
REE
2. BiÓu ®å chuçi lîi suÊt cæ phiÕu
20
5
4
3
2
1
.0
.1
100 200 300 400 500 600 700 800
LSREE
3. §å thÞ hμm mËt ®é vμ kiÓm ®Þnh Jarque-Bera
21
0
100
200
300
400
500
-0.4 -0.3 -0.2 -0.1 0.0
Series: LSREE
Sample 1 834
Observations 834
Mean 0.000491
Median 0.000000
Maximum 0.067366
Minimum -0.402458
Std. Dev. 0.025921
Skewness -4.736139
Kurtosis 72.96433
Jarque-Bera 173219.4
Probability 0.000000
Nhận xét
:
Từ đồ thị của hm mật độ v kiểm định Jarque-Bara ta thấy: Giá của cổ
phiếu REE l biến động thờng xuyên, lúc đầu giá tăng mạnh sau đó giảm
mạnh rồi có xu hớng tăng nhẹ. Số lần lợi suất giảm (số lần giá giảm ) nhiều
hơn. Mức lợi suất trung bình của cổ phiếu REE l 0.000491. Giá trị của
p_value l 0.0000 lấy mức ý nghĩa l 0.05 ta thấy chuỗi LSREE không phân
bố chuẩn.
22
4. Biểu đồ tự tơng quan của chuỗi LSREE
Date: 12/25/04 Time: 14:30
Sample: 1 839
Included observations: 834
Autocorrelation Partial Correlation AC PAC Q-Stat Prob
.|** | .|** | 1 0.280 0.280 65.682 0.000
.|* | .|. | 2 0.088 0.010 72.184 0.000
.|. | .|. | 3 0.053 0.027 74.507 0.000
.|* | .|* | 4 0.094 0.077 81.856 0.000
.|* | .|* | 5 0.124 0.083 94.780 0.000
.|* | .|* | 6 0.122 0.067 107.40 0.000
.|* | .|. | 7 0.073 0.015 111.89 0.000
.|. | .|. | 8 0.013 -0.027 112.03 0.000
.|. | .|. | 9 0.054 0.043 114.49 0.000
.|* | .|. | 10 0.096 0.057 122.28 0.000
.|* | .|. | 11 0.095 0.037 129.93 0.000
.|. | *|. | 12 -0.002 -0.060 129.94 0.000
.|. | .|. | 13 -0.018 -0.020 130.22 0.000
.|* | .|* | 14 0.079 0.086 135.53 0.000
.|* | .|. | 15 0.111 0.056 146.10 0.000
.|* | .|. | 16 0.080 0.013 151.52 0.000
.|. | .|. | 17 0.041 0.004 152.93 0.000
.|. | .|. | 18 0.034 0.019 153.92 0.000
.|. | .|. | 19 0.061 0.038 157.12 0.000
.|* | .|. | 20 0.074 0.015 161.76 0.000
.|. | .|. | 21 0.051 -0.009 164.03 0.000
.|. | .|. | 22 0.007 -0.022 164.07 0.000
.|. | .|. | 23 -0.024 -0.029 164.56 0.000
.|. | .|. | 24 -0.007 -0.017 164.60 0.000
.|* | .|. | 25 0.082 0.060 170.39 0.000
.|. | .|. | 26 0.014 -0.045 170.57 0.000
.|. | .|. | 27 -0.019 -0.015 170.89 0.000
.|. | .|. | 28 -0.036 -0.023 172.00 0.000
.|. | .|. | 29 -0.002 0.003 172.00 0.000
.|. | .|. | 30 -0.029 -0.055 172.74 0.000
Nhận xét
:
Từ lợc đồ tự tơng quan của chuỗi LSREE ta thấy chuỗi l chuỗi không
dừng vì hệ số của
11
l khác không. Vì hệ số tơng quan trễ 1 thời kỳ khác
không nên có sự thay đổi trong lợi suất trung bình giữa các phiên giao dịch
của cổ phiếu REE v gắn với sự thay đổi của phiên trớc đó.
23
5. Kiểm định sự thay đổi trong lợi suất v trong sự giao động
của cổ phiếu REE
Sử dụng mô hình AR v GARCH
Dependent Variable: LSREE
Method: ML - ARCH (Marquardt)
Date: 12/25/04 Time: 09:32
Sample(adjusted): 2 834
Included observations: 833 after adjusting endpoints
Convergence not achieved after 500 iterations
Variance backcast: ON
Coefficient Std. Error z-Statistic Prob.
C 0.000902 0.001600 0.563403 0.5732
AR(1) 0.345280 0.042415 8.140502 0.0000
Variance Equation
C 0.000160 4.86E-05 3.298471 0.0010
ARCH(1) 0.151725 0.063077 2.405396 0.0162
GARCH(1) 0.607774 0.115415 5.265974 0.0000
R-squared 0.074159 Mean dependent var 0.000469
Adjusted R-squared 0.069687 S.D. dependent var 0.025929
S.E. of regression 0.025009 Akaike info criterion -4.679839
Sum squared resid 0.517871 Schwarz criterion -4.651477
Log likelihood 1954.153 F-statistic 16.58055
Durbin-Watson stat 2.134335 Prob(F-statistic) 0.000000
Inverted AR Roots .35
Từ kết quả ớc lợng mô hình AR v GARCH rút ra nhận xét:
Vì hệ số ớc lợng của biến AR(1) l 0.345 dơng thật sự nên lợi suất
trung bình của cổ phiếu REE trong một phiên giao dịch có liên hệ dơng với
sự thay đổi trong lợi suất của phiên giao dịch trớc đó. Mức giao động trong
lợi suất của cổ phiếu REE có khác nhau trong các phiên, nó vừa phụ thuộc
vo sự thay đổi của lợi suất(Dựa vo tiêu chuẩn p_value ta thấy h số của
biến ARCH(1) l khác không) lại vừa phụ thuộc vo mức độ giao động của
sự thay đổi ny(Do hệ số ớc lợng của biến GARCH(1) l khác không).
Hệ số của biến AR(1), ARCH(1), GARCH(1) l dơng nên nếu sự thay
đổi trong giá cổ phiếu cng lớn thì sự giao động cng lớn có nghĩa l khi giá
24
cổ phiếu tăng(hay giảm) với một mức độ lớn thì xu hớng ny còn kéo di
cho tới khi có tác động bất thờng lm thay đổi xu thế.
6. Kiểm định hiệu ứng đòn bẩy đối với chuỗi LSREE
Sử dụng mô hình TARCH
Dependent Variable: LSREE
Method: ML - ARCH (Marquardt)
Date: 12/25/04 Time: 10:58
Sample(adjusted): 2 834
Included observations: 833 after adjusting endpoints
Convergence not achieved after 500 iterations
Variance backcast: ON
Coefficient Std. Error z-Statistic Prob.
C 0.000722 0.001815 0.397992 0.6906
AR(1) 0.346840 0.042679 8.126748 0.0000
Variance Equation
C 0.000163 4.90E-05 3.326101 0.0009
ARCH(1) 0.134786 0.067324 2.002062 0.0453
(RESID<0)*ARCH(1) 0.033663 0.074923 0.449308 0.6532
GARCH(1) 0.602825 0.115861 5.202990 0.0000
R-squared 0.074036 Mean dependent var 0.000469
Adjusted R-squared 0.068438 S.D. dependent var 0.025929
S.E. of regression 0.025026 Akaike info criterion -4.677714
Sum squared resid 0.517940 Schwarz criterion -4.643680
Log likelihood 1954.268 F-statistic 13.22467
Durbin-Watson stat 2.137508 Prob(F-statistic) 0.000000
Inverted AR Roots .35
Nhận xét:
Từ kết quả ớc lợng ta thấy giá trị p_value của RESID*ARCH(1) l
0.6532 lớn hơn mức ý nghĩa 0.05 vậy hệ số của biến RESID*ARCH(1) l
bằng không nên không thấy có biểu hiện của hiện tợng hiệu ứng đòn bẩy
đối với giá cổ phiếu REE.