Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

lop 5 LAM QUEN TIENG VIET

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (89.62 KB, 3 trang )

GIÁO ÁN
CHO TRẺ LÀM QUEN VỚI TIẾNG VIỆT
Tên hoạt động: Làm quen các từ “Con gà”, “Con lợn”, “Con Trâu”
Ngày dạy: 27/11/2018
Giáo viên: Vi Thị Hồng Nhung
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Trẻ nghe hiểu và phát âm đúng các từ: “Con gà”, “con lợn”, “con trâu”
- Trẻ thực hiện hỏi và trả lời được câu hỏi: “Đây là con gì?”; “Là con vật nuôi ở
đâu?”
2. Kỹ năng:
- Mạnh dạn trả lời các câu hỏi của cô
- Phát triển ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ
- Trẻ chú ý, ghi nhớ có chủ định
3. Thái độ:
- Giáo dục trẻ ngoan, chú ý vào giờ học, yêu quý các con vât nuôi trong
gia đình.
4. Kết quả mong đợi: Đa số trẻ đạt kiến thức, kỹ năng của bài
II. Chuẩn bị
- Tiếng kêu con gà, Hình ảnh con lợn, Hình ảnh về con trâu. Ghế đủ cho
số trẻ, lơ tơ các hình ảnh về một số con vật ni trong gia đình. - Nhạc chơi trị
chơi.
III. Nội dung tích hợp: LVPTTM ( âm nhạc); LVPTNN (Văn học; câu
đố); GDBVMT.
IV. Cách tiến hành
Hoạt động của cô
Dự kiến hoạt động của trẻ
Hoạt động 1: Ổn định, gây hứng thú
Cho trẻ xúm xít quanh cơ, giới thiệu hơm
nay có rất nhiều cơ giáo đến thăm lớp.
- Trẻ lắng nghe và vỗ tay


- Cô mời trẻ múa hát bài “gà trống, mèo - Trẻ hát vui tươi.
con và cún con”
- Chúng mình vừa hát bài hát gì?
- Bài “gà trống, mèo con và cún
- Bài hát nhắc về những con vật sống ở con”
đâu? Ngoài các con vật đó con cịn biết - Trẻ trả lời theo ý hiểu.
những con vật gì?
-> Cơ chốt và dẫn dắt trẻ vào bài.
- Trẻ nghe cô chốt và dẫn dắt trẻ
Hoạt động 2: Bài mới
vào bài.
a. Làm quen từ “Con gà”
- Các con ơi hơm nay có những món q
muốn gửi tặng cho lớp mh đấy các con có
muốn cùng cơ đi khám phá những món q - Có ạ.
đó khơng nào.
- Trên đây cơ gửi tặng lớp mình một đoạn
video chúng mình cùng lắng nghe thật tinh


xem đó là điều gì nhé.
- Cơ, hỏi trẻ:
+ Trong đoạn video có tiếng gì?
+ Cơ kiểm tra kết quả và cho trẻ xem hình
ảnh con gà và nói từ “Con gà” 3 lần.
Cơ nhấn mạnh với trẻ khi nói cần nói đúng
từ.
- Mời cả lớp nói từ: “Con gà”
- Cơ mời cá nhân trẻ nói từ
- Cơ giới thiệu: đây là con gà là con vật

ni trong gia đình và con gà thuộc nhóm
gia xúc vì là con vật có 2 chân và đẻ trứng
và cho trẻ nói: “Con gà trống gáy” (cả lớp,
tổ, cá nhân)
- Vậy ngoài con gà trống ra con còn biết
nhưng con vật nào cũng thuộc nhóm gia
cầm?
- Cơ cho trẻ bắt trước tiếng kêu của con gà
trống, gà mái, gà con…
- Cô nhận xét và khen động viên chơi.
* Làm quen từ “Con lợn”
Chúng mình hãy cùng nhẹ nhàng về
chỗ ngồi của mình cùng nghe nhé.
Chúng mình cùng mở ơ cửa thứ 2 xem đó
là điều gì nhé.
Con gì ăn no
Bụng to mắt híp
Mồm kêu ụt ịt
Nằm thở phì phị (Đáp án: Con lợn)
- À, chúng mình đốn rất là đúng đấy đó là
“con lợn” đấy. Chúng mình cùng nói từ
“con lợn” thật chính xác nhé.
- Cả lớp, tổ, nhóm nói từ.
- Trong quá trình trẻ phát âm cơ chú ý sửa
sai và khen động viên trẻ kịp thời.
- Cho cá nhân nói lên những hiểu biết của
mình về con lợn. ví dụ: Đây là con lợn là
vật ni trong gia đình. Con lợn thuộc
nhóm gia xúc.
- Cơ cho trẻ chơi trị chơi tạo dáng các con

vật.
- Cô nhận xét và khen động viên trẻ.
* Làm quen từ “Con Trâu”
Chúng mình vừa học rất là giỏi và bây
giờ cơ cịn một ơ cửa nữa đấy chúng mình

- Trẻ lắng nghe.
- Tiếng gà gáy ạ.
- Cả lớp nói từ
- Trẻ nói theo yêu cầu của cơ.
- Cá nhân trẻ nói từ.
- Trẻ nghe cơ giới thiệu.
- Trẻ nói từ theo gợi ý của cơ.

- Con vịt, con ngan..
- Trẻ hứng thú chơi cùng cơ.
- Có ạ

- Lắng nghe cơ nói.
- Con lợn ạ.
- Trẻ nói từ “con lợn”
- Trẻ nói từ theo yêu cầu của cô.
- Trẻ sửa sai theo yêu cầu của cô.
- Trẻ nói lên hiểu biết của mình.
- Trẻ chơi cùng cơ.
- Trẻ nghe cô nhận xét.


cùng hướng mắt lên trên và nhìn xem cơ có
điều gì nhé.

- Cơ có hình ảnh gì đây?
- Lắng nghe cơ nói từ “Con trâu” 3 lần
(Cơ nhắc nhở trẻ khi nói từ “con trâu” phải
đọc uốn lưỡi thì đọc mới chính xác)
- Mời cả lớp, các tổ, cá nhân nói từ “con
trâu ”
- Cơ hỏi nâng cao 1 số trẻ: Con trâu cịn
giúp con người làm gì?
- Mời cả lớp, các tổ, cá nhân nói từ “con
trâu kéo cày”
=> GD nhanh: Con trâu là con vật ni
trong gia đình thuộc nhóm gia xúc. Con
trâu đẻ con và con trâu được con người
nuôi để lấy sức kéo để cày, bừa ruộng làm
nương rẫy đấy. Vì vậy các con phải yêu
quý, chăm sóc các con vật ni trong gia
đình mình nhé.
- Cô hướng trẻ đọc bài đồng dao “Trâu ơi ta
bảo trâu này”
* Trị chơi: Tìm bạn thân
- Cơ nói cách chơi: Các bạn nhận những lơ
tơ có hình ảnh theo ý thích vừa đi vừa hát
xung quanh lớp khi cơ nói “tìm bạn, tìm
bạn” các bạn có những hình ảnh giống nhau
sẽ tìm và đứng thành nhóm với nhau.
- Luật chơi: Bạn nào tìm nhầm sẽ nhảy lị
cị 1 vịng quanh lớp.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Cô nhận
xét kết quả, yêu cầu trẻ từng nhóm nói về
hình ảnh trẻ cầm. Cho trẻ đổi hình ảnh giữa

các lần chơi.
- sau mỗi lần chơi cô nhận xét kết quả và
khen động viên trẻ.
Hoạt động 3: Kết thúc
Nhận xét khen trẻ, cho trẻ chào cô, ra chơi.

- Hình ảnh con trâu kéo cày ạ.
- Nghe cơ nói từ
- Trẻ nói từ
- Trẻ nói từ “Con trâu”
- Giúp con người kéo cày ạ.
- Trẻ trả lời “Con trâu kéo cày”

- Trẻ lắng nghe cô chốt và giáo
dục.

- Trẻ cùng cơ đọc bài đồng dao.

- Lắng nghe cơ nói cách chơi, luật
chơi.

- Trẻ chơi trị chơi.
- Nghe cơ nhận xét.
- Nghe cơ nói, chào cơ và ra chơi.

* Nhận xét sau tiết học:
1.Kiến thức, kỹ năng:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
2.Trạng thái cám xúc, hành vi:

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×