Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

Đề cương có đáp án lịch sử đảng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (135.85 KB, 23 trang )

Câu 1:(3 điểm) Tại sao nói sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam đáp ứng
nhu cầu tất yếu của lịch sử Việt Nam cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX?
1.Hoàn cảnh lịch sử thế giới
-Cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX, CNTB chuyển từ tự do cạnh tranh sang chủ
nghĩa đế quốc=> mâu thuẫn trong thế giới TBCN ngày càng trở nên gay gắt=>
tạo ra tính tất yếu của cách mạng vô sản, cách mạng XHCN.
-Xuất hiện mâu thuẫn giữa các nước tư bản với nhau do tranh giành thuộc địa,
phân chia thị trường và khu vực ảnh hưởng=> nguyên nhân trực tiếp dẫn tới
cuộc đại chiến thế giới lần thứ nhất (1914 -1918)
-Sự thống trị tàn bạo của CNĐQ làm cho mâu thuẫn giữa các dân tộc thuộc địa
với CNĐQ thực dân ngày càng trở lên gay gắt và mang tính thời đại.
-Cuộc cách mạng vô sản Nga tháng 10/1917 thắng lợi cổ vũ mạnh mẽ phong
trào đấu tranh của giai cấp công nhân và nhân dân lao động trên thế giới=>dẫn
tới sự ra đời của hàng loạt các đảng cộng sản=> đòi hỏi phải có một tổ chức
quốc tế đứng ra lãnh đạo, tập trung sức mạnh của phong trào ở tất cả các quốc
gia, dân tộc.
2.Hoàn cảnh trong nước
-Trước 1930, phong trào yêu nước theo khuynh hướng phong kiến và tư sản ở
Việt Nam nổ ra mạnh mẽ nhưng đều bị thất bại, do bị khủng hoảng về đường lối
cách mạng=> yêu cầu phải có Đảng của giai cấp tiên tiến nhất để lãnh đạo cách
mạng Việt Nam.
-Nguyễn Ái Quốc thành lập hội Việt Nam cách mạng thanh niên để thông qua
tổ chức này truyền bá chủ nghĩa Mác-Lê nin vào Việt Nam=>làm cho phong
trào công nhân và phong trào yêu nước phát triển mạnh mẽ=> yêu cầu cấp thiết
đặt ra là phải có đảng của giai cấp vơ sản lãnh đạo=> Vịêt Nam lần lượt xuất
hiện ba tổ chức cộng sản. Sự hoạt động riêng rẽ của ba tổ chức cộng sản gây
ảnh hưởng khơng tốt đến tiến trình cách mạng Việt Nam.
-Nguyễn Ái Quốc đã tổ chức và chủ trì hội nghị hợp nhất Đảng tại Hương
Cảng, Trung Quốc từ ngày 6-1 đến ngày 7-2-1930=> quyết định hợp nhất 3 tổ
chức thành Đảng Cộng sản Việt Nam lấy ngày 3-2 hàng năm làm ngày kỷ niệm
thành lập Đảng.



1


3.Sự ra đời của Đảng là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử VN
-Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là kết quả tất yếu của cuộc đấu tranh dân tộc
và đấu tranh giai cấp, là sự khẳng định vai trò lãnh đạo, là sự kết hợp chủ nghĩa
Mác-Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước của nhân dân Việt
Nam.
-Việc thành lập Đảng là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử công nhân và của cách
mạng Việt Nam, chứng tỏ giai cấp vô sản nước ta trưởng thành và đủ sức lãnh
đạo cách mạng
-Ngay từ khi ra đời, Đảng đã có Cương lĩnh chính trị xác định đúng đắn con
đường cách mạng là giải phóng dân tộc theo phương hướng cách mạng vô sản,
đã nắm được ngọn cờ lãnh đạo phong trào cách mạng; giải quyết được tình
trạng khủng hoảng về đường lối cách mạng, giai cấp lãnh đạo, mở ra con đường
và phương hướng phát triển mới cho Việt Nam=> cơ sở đảm bảo cho sự tập hợp
lực lượng và sự đoàn kết, thống nhất của toàn dân tộc cùng chung tư tưởng và
hành động để tiến hành cuộc cách mạng vĩ đại giành những thắng lợi to lớn sau
này.
-Với chủ trương cách mạng Việt Nam là một bộ phận của phong trào cách
mạng thế giới, ĐCSVN đã tranh thủ được sự ủng hộ to lớn của cách mạng thế
giới, kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh của thời đại làm nên những thắng
lợi vẻ vang=> cũng góp phần tích cực vào sự nghiệp đấu tranh chung của nhân
dân thế giới vì hồ bình, độc lập dân tộc và
Câu 2: : (3 điểm) Anh (chị) phân tích nội dung Cương lĩnh chính trị đầu
tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam? Giá trị của Cương lĩnh đối với công
cuộc cách mạng ở nước ta hiện nay?
Bối cảnh
a) Tình hình thế giới

1.

- Cuối TK19 đầu TK20, CNTB chuyển sang độc quyền đi xâm lược và bóc
lột thuộc địa
- Sự ra đời của quốc tế Cộng sản (3/1919)
- CMT10 Nga Thành công làm biến đổi sâu sắc tình hình thế giới
b) Tình hình xã hội VN
2


- Chính trị:
+ triều đình nhà Nguyễn làm bù nhì,Bắt tay với thực dân Pháp cai trị nhân
dân
+ pháp thực hiện chế độ chia để trị
-

Kinh tế:
+ tập trung vào khai thác tài nguyên, mở nhiều đồ điền…
+ Áp đặt nhiều loại thuế vơ lý
+ thi hành chính sách độc quyền

-

Văn hố-Xã hội
+ thực hiện chính sách ngu dân, mị dân, đầu độc vh thực dân
+ xuyên tạc lịch sử khi tâm lý tự ti
=>Hậu quả:

1)T/C Xã hội: Phong kiến -> thực dân phong kiến -> nửa phong kiến
2)Phân hoá giai cấp:

Phong kiến -> Nửa phong kiến
Nông dân >< địa chủ.
tư sản pháp

Nông dân, địa chủ, công nhân, tiểu tư sản,

3)Xã hội mâu thuẫn mới
Phong kiến

->

Nửa phong kiến

Nông dân >< địa chủ.
kiến

2 giai cấp -nông dân- địa chủ phong

3


-công nhân- tiểu tư sản
pháp
( dân tộc )
2.

Nội dung
a)

+

+
+
+
b)

4 văn kiện:
Chánh cương vắn tắt
sách lược vắn tắt
chương trình tóm tắt
điều lệnh vắn tắt
6 vấn đề:
- Phương hướng chiến lược:
+ Chủ trương làm tư sản dân quyền CM và thổ địa CM để đi tới
CMCS
TSDQ: đánh đổ Đế Quốc-ĐLDT ĐĐPK- ruộng cày cho dân
CHCS
+ Con đường CMCS = CMGPDT +
CMXHCN

-

CMGPGC

+

Nhiệm vụ CM:
+ Về chính trị:
• Đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp và bọn phong kiến
• Làm cho nước Nam được hồn tồn độc lập
• Lập ra chính phủ cơng nơng binh, tổ chức qn đội cơng nơng

+ Về kinh tế
• Tịch thu sản nghiệp lớn của ĐQPK chia cho dân nghèo
• Bỏ sưu thuế cho dân cày
• Triệt tiêu hết các thứ quốc trái

Thâu hết sản nghiệp của bọn TBĐQ Pháp để giao cho phe CP
cơng nơng binh quản lý.
• Mở mang CN và NN
• Thi hành luật ngày làm 8h
+ Về xã hội




Đấu tranh địi quyền tự do
Nam nữ bình đẳng
Phát triển, cải cách giáo dục
4


Xây dựng lực lượng lãnh đạo: lãnh đạo CM là giai cấp CN, ĐCS là
đội tiên phong của GCCN
- Lực lượng CM: tồn thể nhân dân
+ Nịng cốt: liên minh CN-ND-TT
+ Lôi kéo trung nông, tiểu tư sản
+ Tư bản An Nam, phú nơng thì phải lợi dụng làm cho trung lập
+ Bộ phận phản CM thì phải đánh đổ
- Phương pháp CM: sử dụng bạo lực CM để chống lại bạo lực phản
CM: kết hợp đấu tranh chính trị+ vũ trang
- Đoàn kết quốc tế: CMVN là 1 bộ phận khăng khít của CMTG, ,

Cương lĩnh chỉ rõ trong khi thực hiện nhiệm vụ giải phóng dân tộc,
đồng thời tranh thủ sự đoàn kết, ủng hộ của các dân tộc bị áp bức
và giai cấp vô sản thế giới, nhất là gcvs Pháp
-

Giá trị cương lĩnh
- Lý luận:
• Xđ đường lối chiến lược và sách lược của CMVN.
• Giải quyết đúng đắn các mqh cốt lõi trong CMVN, Đã đặt nhiệm
vụ giải phóng dân tộc lên hàng dầu
• vận dụng CNMLN vào thực tiễn VN
- Thực tiễn:
• Đã đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng dầu
• Cương lĩnh vân cịn ngun giá trị cho đến bây giờ
• Thay đổi vận mệnh dtoc
• Là cơ sở chiến thắng CMT8/1945
• Đưa nước ta vào kỷ nguyên của độc lập, tự do.

3.

Câu 3: (3 điểm) Anh (chị) phân tích nội dung chuyển hướ vv ng chỉ đạo chiến
lược của Đảng Cộng sản Việt Nam (1939-1941)? Ý nghĩa của sự chuyển hướng
này đối với Cách mạng Việt Nam?

-

Chủ trương chuyển hướng chỉ đạo: Từng bước hồn chỉnh thơng qua 3
hội nghị
HN BCHTW lần 6(11/1939): mở đầu sự chuyển hướng.
HN BCHTW lần 7(11/1940): tiếp tục bổ sung ND chuyển hướng.

HN BCHTW lần 8(5/1941): hoàn chỉnh nd chuyển hướng.
Nội dung cơ bản chuyển hướng chỉ đạo chiến lược:

*Một là, đưa ra nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu
5


+ Thứ nhất, giải quyết mâu thuẫn cấp bách giữa dân tộc VN với đế quốc
phát-xít Pháp-Nhật.
+ Thứ hai, Ban Chấp hành Trung ương quyết định tạm gác lại khẩu hiệu
"Đánh đổ địa chủ, chia ruộng đất cho dân cày", thay bằng khẩu hiệu "Tịch
thu ruộng đất của bọn đế quốc và Việt Nam cho dân cày nghèo", "Chia lại
ruộng đất công cho công bằng và giảm tô, giảm tức"...
+ Thứ ba, thành lập ở mỗi nước Đông Dương một mặt trận riêng, thực hiện
đoàn kết từng dân tộc, đoàn kết ba dân tộc chống kẻ thù.
*Hai là, quyết định thành lập Mặt trận Việt Minh để đoàn kết tập hợp lực
lượng cách mạng nhằm mục tiêu giải phóng dân tộc, đổi tên các hội phản
đế thành hội cứu quốc
*Ba là, quyết định xúc tiến chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang là nhiệm vụ trung
tâm của Đảng và nhân dân
+ Để đưa ra cuộc khởi nghĩa vũ trang đến thắng lợi, cần phải ra sức phát triển
lực lượng cách mạng, bao gồm lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang, xúc
tiến xây dựng căn cứ địa cách mạng. TW chủ trương thành lập những đội đu
kích hoạt động phân tán, dùng hình thức vũ trang vừa chiến đấu chống địch, bảo
vệ nhân dân, vừa phát triển cơ sở cách mạng, tiến tới thành lập khu căn cứ, lấy
vùng Bắc Sơn, Vũ Nhai làm trung tâm.
+ Ban Chấp hành Trung ương xác định phương châm và hình thái khởi nghĩa ở
nước ta: "Phải luôn luôn chuẩn bị một lực lượng sẵn sàng, nhằm vào cơ hội
thuận tiện hơn cả mà đánh lại quân thù... với lực lượng sằn có, ta có thể lãnh
đạo một cuộc khởi nghĩa từng phần trong từng địa phương cũng có thể dành

thắng lợi mà mở đường cho một cuộc tổng khởi nghĩa to lớn".
+ Ban Chấp hành Trung ương cịn đặc biệt chú trọng cơng tác xây dựng Đảng
nhằm nâng cao lực lượng tổ chức và lãnh đạo của Đảng, đồng thời chủ trương
gấp rút đào tạo cán bộ, cán bộ lãnh đạo, cán bộ công vận, nông vận, binh vận,
quân sự và đẩy mạnh công tác vận động quần chúng

Ý NGHĨA:
Khắc phục triệt để những hạn chế của Luận cương chính trị tháng 10/1930,
khẳng định lại đường lối cách mạng giải phóng dân tộc là hoàn toàn đúng

6


Đường lối giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc đặt nhiệm vụ giải phóng dân
tộc lên hàng đầu, tập hợp rộng rãi mọi người Việt Nam yêu nước trong Mặt trận
Việt Minh, xây dựng lực lượng chính trị của quần chúng ở cả nông thôn và
thành thị, xây dựng căn cứ địa cách mạng và lực lượng vũ trang, là ngọn cờ dẫn
đường cho nhân dân ta tiến lên giành thắng lợi trong sự nghiệp đánh Pháp, đuổi
Nhật, giành độc lập cho dân tộc và tự do cho nhân dân.
Trên cơ sở lực lượng chính trị của quần chúng, Đảng đã chỉ đạo việc vũ trang
cho quần chúng cách mạng, từng bước tổ chức, xây dựng lực lượng vũ trang
nhân dân. Công việc chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang diễn ra sôi nổi ở các khu căn
cứ và khắp các địa phương trong cả nước đã cổ vũ và thúc đẩy mạnh mẽ phong
trào cách mạng quân chúng vùng lên đấu tranh giành chính quyền.
Có ý nghĩa quan trọng cho việc phát triển của phong trào cách mạng đi tới
thắng lợi của cách mạng t8/1945
Câu 4: (3 điểm) Tại sao nói sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 tình hình
nước ta như “ngàn cân treo sợi tóc”? Đảng ta đã làm gì để giải quyết tình
hình lúc đó?
*Kinh tế+tài chính:

• Hậu quả nạn đói năm 1945 vẫn chưa khắc phục nổi. đê vỡ do lũ lụt đến tháng
8/1945 vẫn chưa khơi phục, hạn hán làm cho 50% diện tích đất khơng thể cày
cấy.
• Cơng thương nghiệp đình đốn, giá cả sinh hoạt đắt đỏ
.• Nạn đói mới có nguy cơ xảy ra trong năm 1946
• Ngân sách quốc gia trống rỗng: Cịn 1,2 triệu đồng, trong đó đến 1 nửa là tiền
rách khơng dùng được.
• Hệ thống ngân hàng vẫn cịn bị Nhật kiểm sốt.
• Qn Tưởng đưa vào lưu hành đồng “Quốc tệ”, “Quan kim” làm rối loạn nền
tài chính nước ta.
*Văn hóa-xã hội:



Giặc dốt: Hơn 90% dân số khơng biết chữ.
Các tệ nạn xã hội tràn lan

*Chính trị:
7


Chính quyền ra đời cịn non trẻ, thiếu tính pháp lí: thiếu kinh nghiệm quản lí,
hậu quả của chế độ cũ để lại hết sức nặng nề và thiếu ngân sách
*Đối nội-đối ngoại:



Đối nội: Việt Cách – Việt Quốc chống phá
Đối ngoại: Từ vĩ tuyến 16 (Đà Nẵng) trở ra Bắc, 20 vạn quân tưởng
ồ ạt vào Hà Nội.

Từ vĩ tuyến 16 (Đà Nẵng) trở vào Nam, quân Anh mở
đường cho thực dân Pháp trở lại xâm lược
Còn 6 vạn quân Nhật rải ráp trên đất nước

b. Chủ trương giải quyết của Đảng
* Chủ trương giải quyết giặc đói
- phát động tuần lễ vàng
- tăng gia sản xuất, thực hành tiết kiệm
- mở ra các hội cứu đói khẩn cấp
* Chủ trương giải quyết giặc dốt
- Thành lập cơ quan chuyên trách
- chủ trương phát động phong trào bình dân học vụ, toàn dân học chữ quốc ngữ
- Tuyên truyền văn hóa mới trong nhân dân, đa dạng hóa các hình thức học tập
- Gia thơng lệnh” tìm người tài đức ra giúp nước”, tuyển dụng nhân tài
- các trường học từ cấp tiểu học trở lên lần lượt khai giải trong năm học mới
* Về đối nội, đối ngoại: chủ trương nhân nhượng Tưởng, hịa hỗn với Pháp
Chúng ta đã chủ động đàm phán với Pháp để tránh cuộc chiến tranh, giữ hịa
bình cho cả hai dân tộc, giữ độc lập cho Tổ quốc, rồi ký Hiệp định sơ bộ ngày
6-3-1946, sau đó ký Tạm ước ngày 14-9-1946.
Chủ tịch Hồ Chí Minh cịn gửi thư tới ngun thủ các nước Anh, Mỹ, Liên Xô
và các thành viên của Liên hợp quốc nêu rõ thiện chí hịa bình, mong muốn
Liên hợp quốc chấp nhận những yêu cầu chính đáng của Việt Nam để duy trì
hịa bình. Đồng thời, Người liên tục gửi thư cho Chính phủ, Quốc hội, Thủ
tướng Pháp và cử phái viên đến gặp người cầm đầu Pháp ở Đơng Dương để tìm
cách cứu vãn hịa bình, tránh cuộc chiến tranh đổ máu. Nhưng giới cầm quyền
thực dân đã khước từ mọi thiện chí, nỗ lực của chúng ta.
8


Tình thế đó, buộc Đảng, Chính phủ, Chủ tịch Hồ Chí Minh và nhân dân ta

khơng có lựa chọn nào hơn là cầm vũ khí, đứng lên chiến đấu. Chính vì vậy,
Ban Thường vụ Trung ương Đảng đã ra Chỉ thị Toàn dân kháng chiến và ngày
19-12-1946, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã ra Lời kêu gọi tồn quốc kháng chiến.
Câu 5: Anh (chị) phân tích nội dung cơ bản đường lối cách mạng dân tộc,
dân chủ tại Đại hội II (2/1951) của Đảng Lao động Việt Nam? Ý nghĩa?
*Hoàn cảnh lịch sử:
a)

Hoàn cảnh:
*Hoàn cảnh thế giới:
Sự ra đời của các nước xã hội chủ nghĩa chiếm 1/3 dân số và 1/4 đất đai trên
thế giới đã tạo ra một thế rất vững chắc, một lực lượng hùng hậu, ảnh hưởng
mạnh mẽ đến sự phát triển của cách mạng nước ta.
*Tình hình trong nước:
Sau cách mạng tháng Tám năm 1945, Nhà nước dân chủ nhân dân ra
đời, Đảng lãnh đạo nhân dân tiến hành cuộc kháng chiến chông thực dân
Pháp và can thiệp Mỹ 9 giành những thắng lợi vang dội… Yêu cầu mới của
cuộc kháng chiến đặt ra cho Đảng ta nhiều nhiệm vụ nặng nề, đòi hỏi Đảng
trở lại hoạt động công khai để đẩy cuộc kháng chiến mau đến thắng lợi.
Trong bối cảnh lịch sử đó, Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của
Đảng Cộng Sản Đông Dương được triệu tập. Đại hội được tổ chức tại xã
Vinh Quang, huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang từ ngày 11 đến 19-21951. Tham dự Đại hội có 158 đại biểu chính thức, 53 đại biểu dự khuyết,
thay mặt cho 766.349 đảng viên

b,Nội dung
- Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng đã quyết định tách ba đảng bộ
Đảng Cộng sản ở ba nước Việt Nam, Lào và Campuchia để lập ra ở mỗi nuốc
một đảng cách mạng riêng, có cương lĩnh đường lối cách mạng riêng thích hợp
với đặc điểm phát triển của từng dân tộc
- Xác định tính chất của xã hội Việt Nam: “dân chủ nhân dân, một phần thuộc

địa và nửa phong kiến”. Các tính chất đó đang đấu tranh lẫn nhau.
- Xác định mâu thuẫn cơ bản của xã hội Việt Nam: là mâu thuẫn giữa “tính
chất dân chủ nhân dân và tính chất thuộc địa.
9


- Đối tượng chính của cách mạng Việt Nam: là chủ nghĩa đế quốc xâm lược,
bọn phong kiến (cụ thể là phong kiến phản động).
- Xác định ba nhiệm vụ cơ bản của cách mạng Việt Nam:
+đánh đuổi bọn đế quốc xâm lược, giành độc lập và thống nhất thật sự cho dân
tộc,
+ xố bỏ những di tích phong kiến và nửa phong kiến, làm cho người cày có
ruộng,
+phát triển chế độ dân chủ nhân dân, tạo cơ sở cho chủ nghĩa xã hội.
- Xác định động lực của cách mạng Việt Nam: giai cấp công nhân, giai cấp
nông dân, giai cấp tiểu tư sản thành thị, tiểu tư sản trí thức, tư sản dân tộc, nhân
sĩ yêu nước tiến bộ. Nền tảng là khối liên minh công nông và lao động trí thức.
- Xác định tính chất cách mạng Việt Nam trong giai đoạn này là cách mạng dân
tộc dân chủ nhân dân.
- Con đường đi lên chủ nghĩa xã hội: lâu dài, trải qua 3 giai đoạn không tách
rời nhau, mật thiết liên hệ, xen kẽ với nhau.
- Giai cấp lãnh đạo và mục tiêu của Đảng: giai cấp công nhân. Đảng Lao
động Việt Nam là Đảng của giai cấp công nhân và của nhân dân lao động Việt
Nam.
- Chính cương cũng nêu rõ 15 chính sách lớn của Đảng để đẩy mạnh kháng
chiến đến thắng lợi và đặt cơ sở kiến thiết quốc gia. (Căn cứ tình hình, nhiệm
vụ, tính chất cách mạng, Báo cáo vạch ra 12 chính sách của Đảng trong cách
mạng dân tộc dân chủ nhân dân.)
- Về quan hệ quốc tế: đứng về phía hịa bình và dân chủ, mở rộng quan hệ…


c, Ý nghĩa:
Đại hội II thành công là một bước tiến mới của Đảng về mọi mặt, là “Đại hội
kháng chiến toàn quốc”, “thúc đẩy kháng chiến đến thắng lợi hoàn toàn và xây
dựng Đảng Lao động VN”. Tuy nhiên, Đại hội cũng có những hạn chế, khuyết
điểm về nhận thức là mắc vào tư tưởng tả khuynh, giáo điều, rập khuân máy
móc, đua cả lý luận Xtalin, tư tưởng Mao Trạch Đông vào làm “nền tảng tư
tưởng và kim chỉ nam cho mọi hành động của Đảng
10


Chính cương Đảng Lao động Việt Nam là mốc đánh dấu bước phát triển mới
trong lý luận cách mạng của Đảng. Nó thể hiện sự hồn chỉnh thêm một bước
đường lối cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân được vạch ra trong Cương lĩnh
cách mạng đầu tiên của Đảng, đường lối đó soi đường dẫn đến thắng lợi của
cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và can thiệp Mỹ.

Câu 6: (3 điểm) Anh (chị) phân tích những nội dung cơ bản được thông qua tại
Đại hội III (9/1960) của Đảng Cộng sản Việt Nam?
Đại hội đã thông qua những vấn đề có tầm quan trọng quyết định tính chất
sống còn đối với cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và đấu tranh
thống nhất nước nhà. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III (9/1960) đã thảo
luận và thông qua Nghị quyết về Nhiệm vụ và đường lối của Đảng trong giai
đoạn mới, thông qua Báo cáo về xây dựng Đảng và báo cáo về Kế hoạch 5 năm
lần thứ nhất xây dựng CNXH ở miền Bắc:
*Về đường lối chung của CMVN: phải thực hiện đồng thời 2 chiến lược CM
khác nhau ở 2 miền . Một là đẩy mạnh CM XHCN ở miền Bắc. Quá trình cải
biến cách mạng ở miền Bắc là quá trình kết hợp cải tạo và xây dựng chủ nghĩa
xã hội, là quá trình đấu tranh gay gắt, phức tạp giữa hai con đường xã hội chủ
nghĩa và con đường tư bản chủ nghĩa trên tất cả các lĩnh vực kinh tế, chính trị,
tư tưởng, văn hố, xã hội. Hai là tiến hành CM Dân tộc dân chủ nhân dân ở

miền Nam, thực hiện thống nhất nước nhà. Nhiệm vụ cơ bản của cách mạng
miền Nam là giải phóng miền Nam khỏi ách thống trị của đế quốc và phong
kiến, thực hiện độc lập dân tộc và người cày có ruộng cày.
*Kế hoạch 5 năm lần thứ nhất(1961-1965)
Đại hội đã xác định những nhiệm vụ cơ bản của Kế hoạch 5 năm lần thứ
nhất (1961-1965) như:
- Ra sức phát triển công nghiệp và nông nghiệp, thực hiện một bước việc ưu tiên
phát triển công nghiệp nặng một cách hợp lý đồng thời ra sức phát triển nơng
nghiệp tồn diện, cơng nghiệp thực phẩm, cơng nghiệp nhẹ.
- Hồn thành cơng cuộc cải tạo xã hội chủ nghĩa đối với công nghiệp, thủ công
nghiệp, thương nghiệp nhỏ và công thương nghiệp tư bản tư doanh, mở rộng
quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa trong toàn bộ nền kinh tế quốc doanh.11 Nâng cao trình độ văn hố của nhân dân, đẩy mạnh đào tạo cán bộ và công nhân

11


lành nghề, nâng cao năng lực quản lý kinh tế của cán bộ, xúc tiến công tác khoa
học kỹ thuật. –
Cải thiện thêm một bước đời sống vật chất và văn hố của nhân dân, mở mang
phúc lợi cơng cộng, xây dựng đời sống mới ở nông thôn và thành thị.
- Ra sức củng cố quốc phòng, trật tự an ninh xã hội.
>Các nhiệm vụ có mối liên hệ mật thiết với nhau
- Đại hội cịn thơng qua Nghị quyết về ngày thành lập Đảng, lấy ngày 3/2 hàng
năm làm ngày thành lập Đảng


Đường lối cách mạng do Đại hội vạch ra là ngọn đèn pha sáng ngời
chiếu rọi con đường của nhân dân ta tiến tới chủ nghĩa xã hội, tiến tới
thống nhất nước nhà, tiến tới một nước Việt Nam hịa bình, thống nhất,
độc lập, dân chủ và giàu mạnh. Thành công của Đại hội lần thứ III của

Đảng là cơ sở cho “Toàn Đảng và toàn dân ta đoàn kết chặt chẽ thành
một khối khổng lồ. Chúng ta sáng tạo. Chúng ta xây dựng. Chúng ta tiến
lên

Câu 7: (3 điểm) Anh (chị) trình bày chủ trưởng đổi mới kinh tế của Đảng Cộng
sản Việt Nam tại Đại hội VI (12/1986)? Ý nghĩa của sự đổi mới này?
-

chủ trương đổi mới kinh tế được Đảng ta nêu ra tại ĐH

+ Xóa bỏ kinh tế bao cấp, thực hiện cơ cấu kinh tế nhiều thành phần
+ Đổi mới về cơ chế quản lý kinh tế: cơ chế kế hoạch hóa theo phương thức
hạch tốn kinh doanh xã hội chủ nghĩa.

-

Mục tiêu cụ thể cho những năm còn lại của chặng đường đầu tiên:

1

Sản xuất đủ tiêu dùng và có tích lũy.

2

Bước đầu tạo ra cơ cấu kinh tế hợp lý nhằm phát triển sản xuất.

3

Xây dựng và hoàn thiện một bước quan hệ sản xuất mới phù hợp với tính
chất và trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.


4

Tạo chuyển biến tốt về mặt xã hội.

5

Bảo đảm nhu cầu củng cố quốc phòng và an ninh.

* Kinh tế: Năm phương hướng lớn phát triển kinh tế:
12


1.

Bố trí lại cơ cấu sx

2.

Điều chỉnh cơ cấu đầu tư XD và củng cố QHSX XHCN

3.

Sử dụng và cải tạo đúng đắn các tp KT

4.

Đổi mới cơ chế quản lí KT, phát huy mạnh mẽ động lực KHKT

5.


Mở rộng và nâng cao hiệu quả KT đối ngoại.

=> ĐH nhấn mạnh: giải phóng mọi năng lực sx hiện có, khai thác mọi tiềm
năng của đất nước và cơ hội quốc tế
Đổi mới về nội dung và cách thức công nghiệp hóa, thực hiện 3 chủ trương
kinh tế:


Sản xuất lương thực, thực phẩm



Sản xuất hàng tiêu dùng



Sản xuất hàng xuất khẩu.

Ý nghĩa:
+ Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam VI đã tìm ra lối thốt cho cuộc khủng hoảng
kinh tế xã hội, thể hiện quan điểm đổi mới toàn diện đất nước, đặt nền tảng cho
việc tìm ra con đường thích hợp đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam. Những chủ
trương, chính sách mới 15 đã gợi mở, khuyến khích các thành phần kinh tế phát
triển, giải phóng năng lực sản xuất của xã hội để mở đường cho phát triển sản
xuất.
+ đúng đắn và phù hợp với nhu cầu khách quan của thời đại.
+ Đánh dấu một bước trưởng thành vượt bậc trong tư duy lí luận của Đảng, tạo
bước ngoặt cho sự phát triển của CMVN.
+ mở ra thời kỳ mới của sự nghiệp cách mạng nước ta trên con đường đi lên chủ

nghĩa xã hội và là tiền đề để đổi mới toàn diện ở nước ta.

13


Câu 8: Phân tích chủ trương cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa của Đảng trong
ĐH VIII(6/1996)? Anh(chị) cần làm gì để đáp ứng yêu cầu của của cuộc
cách mạng 4.0?
Trả lời
-

-

-

Đại hội kiểm điểm, đánh giá kết quả 5 năm thực hiện Nghị quyết Đại hội
lần thứ VII; tổng kết 10 năm đổi mới, đề ra mục tiêu, phương hướng,
nhiệm vụ của thời kỳ đổi mới, mà nhiệm vụ trọng tâm là đẩy mạnh cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa (CNH, HĐH) đất nước.
Quan điểm về cơng nghiệp hóa trong thời kỳ đổi mới bao gồm:
+ Một là, giữ vững độc lập, tự chủ, đi đôi với mở rộng quan hệ quốc tế,
đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ đối ngoại.
+ Hai là, CNH, HĐH là sự nghiệp của toàn dân, của mọi thành phần kinh
tế, trong đó kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo.
+ Ba là, phát huy nguồn lực con người là yếu tố cơ bản cho sự phát triển
nhanh và bền vững.
+ Bốn là, khoa học và công nghệ là động lực của CNH, HĐH. Kết hợp
công nghệ truyền thống và công nghệ hiện đại.
+ Năm là, Lấy hiệu quả kinh tế làm chuẩn cơ bản để xác định phương án
phát triển, lựa chọn dự án đầu tư và công nghệ.

+Sáu là, Kết hợp kinh tế với quốc phòng và an ninh.
Sinh viên cần:
+ Tiên phong nghiên cứu hk hỏi kinh nghiệm tích lũy tri thức về CNTT
+ Ứng dụng tiến bộ KHKT vào đời sống
+ Nhận thức đc cơ hội và thách thức do CN 4.0 mang lại
+ Trau dồi kĩ năng mềm, ngoại ngữ để tiếp thu tri thức nhân loại

Câu 9: (3 điểm) Anh (chị) phân tích quan điểm về xây dựng nền văn hóa
tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc trong HNTW 5 (khóa VIII)? Liên hệ
trong việc xây dựng văn hóa tiên tiến và lưu giữ bản sắc dân tộc?
Trả lời
HNTW 5 nhấn mạnh:
- Văn hoá là nền tảng tinh thần của xã hội, vừa là mục tiêu vừa là động lực thúc
đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội.
- Nền văn hoá mà chúng ta xây dựng là nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc
dân tộc:
14


+Tiên tiến là yêu nước và tiến bộ mà nd cốt lõi là độc lập dt, CNXH theo MLN
và tư tưởng HCm nhằm mục tiêu tất cả vì con người, vì hạnh phúc, sự phát triển
tồn diện của con người
+ Tiên tiến không chỉ về nội dung tư tưởng mà cả trong hình thức biểu hiện,
trong các phương tiện chuyển tải nội dung.
+ Bản sắc dân tộc bao gồm những giá trị bền vững, những tinh hoa của cộng
đồng các dân tộc Việt Nam được vun đắp nên qua lịch sử hàng ngàn năm đấu
tranh dựng nước và giữ nước.
+ Bảo vệ bản sắc dân tộc phải gắn kết với mở rộng giao lưu quốc tế, tiếp thụ có
chọn lọc những cái hay, cái tiến bộ trong văn hoá các dân tộc khác.
+ Giữ gìn bản sắc dân tộc phải đi liền với chống lạc hậu, lỗi thời trong phong

tục, tập qn, lề thói cũ.
- Nền văn hố Việt Nam là nên văn hoá thống nhất và đa dạng trong cộng đồng
các dân tộc Việt Nam, chúng bổ sung cho nhau, làm phong phú VH VN
- Văn hoá là một mặt trân; xây dựng, phát triển văn hoá là một sự nghiệp cách
mạng lâu dài, địi hỏi phải có ý chí cách mạng và sự kiên trì, thận trọng.
-10 nhiệm vụ cụ thể xd và pt VH:
+ XD con người VN
+ XD môi trường Vh;
+ phát triển sự nghiệp VHNT
+ BẢo tồn, phát huy các di sản vh
+ phát triển sự nghiệp gd đt và kh- cnghệ
+ phát triển đi đôi với quảnlý tốt hệ thống công chúng;
+ bảo tồn, phát huy, phát triển vh các dt thiểu số;
+chính sách vh đối với tôn giáo;

15


+ củng cố, xd hoàn thiện thể chế vh;
+mở rộng hợp tác qt về vh

-

Liên hệ:
-Nước Việt Nam có 54 dân tộc anh em, có nền văn hóa đậm đà bản sắc
dân tộc. Là một người con của dân tộc Việt tộc Việt Nam mỗi chúng ta
cần ra sức học tập, rèn luyện tích cực trong trường lớp, tích cực tham gia
các hoạt động nghiên cứu sáng tạo, phát huy bản sắc văn hóa – truyền
thống hiếu học của dân tộc ta,...
-Bên cạnh đó chúng ta cần xây dựng nền văn hóa tiên tiến, quảng bá, giới

thiệu về nền văn hóa nghìn năm văn hiến- đậm đà bản sắc dân tộc của
chúng ta đến bạn bè năm châu quốc tế; bên cạnh đó cũng cần học hỏi từ
các nước bạn những cái tốt cái mới phù hợp với xã hội hiện tại, xóa bỏ
những hủ tục lạc hậu, khơng phù hợp,...

Câu 10: (3 điểm) Anh (chị) phân tích nhiệm vụ tổng quát phát triển đất
nước của Đại hội XII (1/2016)? Sinh viên cần làm gì để góp phần thực hiện
nhiệm vụ trên?
Trả lời
Đh 12 nhấn mạnh: cần đẩy mạnh toàn diện, đồng bộ công cuộc đổi
mới, phát huy mọi nguồn lực và động lực để phát triển đất nc bền
vững
6 nhiệm vụ trọng tâm:
-

Tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng; ngăn chặn, đẩy lùi sự suy thối
về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, biểu hiện "tự diễn biến", "tự
chuyển hóa" trong nội bộ. Tập trung xây dựng đội ngũ cán bộ, nhất là đội
ngũ cán bộ cấp chiến lược, đủ năng lực, phẩm chất và uy tín, ngang tầm
nhiệm vụ.

16


-

Xây dựng bộ máy tổ chức của toàn hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động
hiệu lực, hiệu quả; đẩy mạnh đấu tranh phịng, chống tham nhũng, lãng
phí, quan liêu.


-

Tập trung thực hiện các giải pháp nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng
suất lao động và sức cạnh tranh của nền kinh tế.
+ Tiếp tục thực hiện có hiệu quả ba đột phá chiến lược
+ cơ cấu lại tổng thể và đồng bộ nền kinh tế gắn với đổi mới mơ hình
tăng trưởng;
+ đẩy mạnh cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước

-

Kiên quyết, kiên trì đấu tranh bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống
nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc.
+ giữ vững mơi trường hịa bình, ổn định để phát triển đất nước.
+ Mở rộng và đưa vào chiều sâu các quan hệ đối ngoại;
+ tận dụng thời cơ, vượt qua thách thức, thực hiện hiệu quả hội nhập quốc
tế trong điều kiện mới, tiếp tục nâng cao vị thế và uy tín của đất nước trên
trường quốc tế.

-

Thu hút, phát huy mạnh mẽ mọi nguồn lực và sức sáng tạo của nhân dân.
+ Chăm lo nâng cao đời sống vật chất, tinh thần, giải quyết tốt những
vấn đề bức thiết
+ Phát huy quyền làm chủ của nhân dân, phát huy sức mạnh đại đoàn kết
toàn dân tộc.

-

Phát huy nhân tố con người trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội; tập

trung xây dựng con người về đạo đức, nhân cách, lối sống, trí tuệ và năng
lực làm việc; xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh.

Sinh viên cần làm gì
17


-

Tích cực tu dưỡng rèn luyện từ khi cịn ngồi trên ghế nhà trường,tham gia
các hoạt động của Đoàn, Đảng, các cuộc thi sáng tạo KH-KT,ra sức hộc
tập rèn luyện tốt ... góp phần vào việc xây dựng đất nước cho tương lai

-

Tích cực tham gia các hoạt động quốc phịng an ninh, ln sẵn sàng lên
đường khi Tổ quốc cần,...

-

Trong thời kì Covid 19 hiện nay thì xây dựng đất nước là làm theo nghị
quyết,sự chỉ đạo của Đảng, Nhà nước, không tiếp tay cho những hành
động vượt biên trái phép, hay bán khẩu trang giả, tăng giá bán khẩu trang
nhằm trục lợi,...khi thấy những cá nhân, tổ chức có những hành vi trên thì
nên nhanh chóng báo cho cơ quan chức năng ,..

Câu 11: (3 điểm) Anh (chị) phân tích những phương hướng lớn được tổng
kết trong Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên CNXH
được thông qua tại Đại hội VII (6/1991)? Ý nghĩa của Cương lĩnh?
Trả lời

-

7 phương hướng mới, đó là:
1. + Xây dựng nhà nước XHCN.
2. + Phát triển LLSX, cơng nghiệp hóa đất nước theo hướng hiện đại
gắn liền với phát triển một nền nơng nghiệp tồn diện là nhiệm vụ
trung tâm.
3. + Thiết lập từng bước QHSX XHCN từ thấp đến cao với sự đa
dạng về hình thức sở hữu.
4. + ptr nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng
XHCN, vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lí của Nhà
nước
5. + Tiến hành cm XHCN trên lĩnh vực tư tưởng, văn hóa làm cho thế
giới quan MLN, tư tưởng, đạo đức HCM giữ vai trị chủ đạo.
6. + Thực hiện chính sách đại ĐKDT.
7. + Thực hiện 2 nhiệm vụ chiến lược xd và bve TQ.

-

Ý nghĩa:
18


+ Cương lĩnh là tun ngơn chính trị của Ðảng, mang tầm định hướng
chiến lược về con đường phát triển của đất nước trong thời kỳ quá độ lên
chủ nghĩa xã hội;
+ là nền tảng lý luận, nền tảng tư tưởng và chính trị, định hướng cho mọi
hoạt động của chúng ta hiện nay cũng như trong những thập kỷ tới
+ là ngọn cờ chiến đấu của Ðảng và dân tộc ta trong sự nghiệp xây dựng
đất nước từng bước quá độ lên chủ nghĩa xã hội;

Câu 12: (3 điểm) Anh (chị) phân tích chủ trương mở rộng quan hệ đối
ngoại, chủ động hội nhập quốc tế của Đảng Cộng sản Việt Nam tại Đại hội
XII (1/2016)? Anh (chị) cần trang bị những gì để chủ động hội nhập quốc
tế?
-

-

-

Trả lời
Đảng ta đã gắn nhận định về tình hình thế giới, khu vực và thực tiễn của
thời đại để xác định mục tiêu, yêu cầu, nhiệm vụ đối ngoại trong những
năm tới.
+ Trong 5 năm tới, tình hình thế giới diễn biễn phức tạp, tác động trực
tiếp đến nc ta, tạo cả thời cơ và thách thức,
+ Khu vực châu Á - Thái Bình Dương, trong đó có khu vực Đông Nam Á
đã trở thành một cộng đồng, là trung tâm phát triển năng động nhưng
cũng là khu vực cạnh tranh chiến lược giữa một số nước lớn.
+ Ở trong nước, thế và lực, sức mạnh tổng hợp của đất nước tăng lên, uy
tín quốc tế của đất nước ngày càng được nâng cao; tuy nhiên vẫn cịn
nhiều khó khăn, thách thức.
Đại hội XII của Đảng đã đặt ra yêu cầu nâng cao hiệu quả hoạt động đối
ngoại, chủ động hội nhập quốc tế, giữ vững mơi trường hịa bình và tạo
điều thuận lợi để phát triển đất nước.
+ Đảng ta xác định đây là một trong những giải pháp quan trọng để phát
triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 – 2020; đồng thời là sự thể hiện nhận
thức, đánh giá của Đảng ta về vai trò to lớn của cơng tác đối ngoại trong
tình hình mới.
về mục tiêu và nhiệm vụ của đối ngoại, Đảng ta đã xác định trong văn

kiện Đại hội XII: mục tiêu tối thượng là bảo đảm lợi ích quốc gia - dân
tộc, trên cơ sở các nguyên tắc cơ bản của luật pháp quốc tế, bình đẳng và
cùng có lợi.
+ Thực hiện nhất quán đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ, hịa bình, hợp
tác và phát triển; đa dạng hóa, đa phương hóa trong quan hệ đối ngoại;
+ chủ động và tích cực hội nhập quốc tế; là bạn là đối tác tin cậy và thành
viên có trách nhiệm của cộng đồng quốc tế.
19


-

-

-

-

Đại hội XII của Đảng tiếp tục khẳng định phương châm và định hướng
lớn của hoạt động đối ngoại là “Đa dạng hóa, đa phương hóa trong quan
hệ đối ngoại; chủ động và tích cực hội nhập quốc tế; là bạn, là đối tác tin
cậy và thành viên có trách nhiệm của cộng đồng quốc tế”
+ Đẩy mạnh và làm sâu sắc hơn quan hệ với các đối tác.
+ Chủ động tham gia và phát huy vai trò tại các cơ chế đa phương, đặc
biệt là ASEAN và Liên hợp quốc.
+ Nâng cao chất lượng công tác tham mưu về đối ngoại và hội nhập quốc
tế.
Đảng lãnh đạo thống nhất, Nhà nước quản lý tập trung đối với các hoạt
động đối ngoại tạo nên diện mạo đa dạng với nội dung và hình thức
phong phú của đối ngoại Việt Nam trong tình hình mới.

Đảng ta rất chú trọng hoạt động đối ngoại với các Đảng anh em, góp phần
định hướng, giải quyết các vấn đề nảy sinh trong quan hệ giữa Việt Nam
với một số nước, nhất là các nước láng giềng.
Cần trang bị:
+ Có nhận thức tư tưởng, bản lĩnh chính trị vững vàng
+Cần học tập nâng cao trình độ chuyên môn tay nghề, thường xuyên trau
dồi tri thức mới, tiếp thu kiến thức KH-kĩ thuật, công nghệ
+Thường xuyên học tập rèn luyện nâng cao trình độ về ngoại ngữ tin học,
các kỹ năng mềm, tham gia các phong trào giao lưu quốc tế
+Am hiểu pháp luật, trang bị kiến thức, nắm bắt đúng thông tin

Câu 13: (3 điểm)Anh (chị) phân tích quan điểm của Đảng về Chiến lược
phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến 2030 tại HNTW 8
(10/2018)? Liên hệ?
-

-

Trả lời
Thống nhất tư tưởng, nhận thức về vị trí, vai trị và tầm quan trọng đặc
biệt của biển đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc trong toàn
Đảng, toàn dân và toàn quân.
+ Biển là bộ phận cấu thành chủ quyền thiêng liêng của Tổ Quốc.
+ Việt Nam phải trở thành quốc gia mạnh về biển, giàu từ biển, phát triển
bền vững, thịnh vượng, an ninh và an toàn.
+ Phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam là trách nhiệm của cả hệ
thống chính trị, là quyền và nghĩa vụ của mọi tổ chức, doanh nghiệp và
người dân Việt Nam.
Phát triển bền vững kinh tế biển trên nền tảng tăng trưởng xanh, bảo tồn
đa dạng sinh học, các hệ sinh thái biển;

20


-

-

+ bảo đảm hài hòa giữa các hệ sinh thái kinh tế và tự nhiên, giữa bảo tồn
và phát triển.
+ phát huy tiềm năng, lợi thế của biển, tạo động lực phát triển kinh tế đất
nước.
Giữ gìn giá trị, phát huy truyền thống lịch sử, bản sắc văn hóa biển, đi đôi
với xây dựng xã hội gắn kết, thân thiện với biển;
Tăng cường quản lý tổng hợp, thống nhất tài nguyên và bảo vệ môi
trường biển, bảo tồn đa dạng sinh học, các hệ sinh thái biển tự nhiên;
+ chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, nước biển dâng.
+ đẩy mạnh đầu tư vào bảo tồn và phát triển giá trị đa dạng sinh học,
phục hồi các hệ sinh thái biển; bảo vệ tính tồn vẹn của hệ sinh thái từ đất
liền ra biển;
Lấy khoa học, công nghệ tiên tiến, hiện đại và nguồn nhân lực chất
lượng cao làm nhân tố đột phá.
+ Ưu tiên đầu tư ngân sách nhà nước cho công tác nghiên cứu, điều tra cơ
bản, đào tạo nguồn nhân lực về biển;
+ Chủ động nâng cao hiệu quả hội nhập, hợp tác quốc tế, trên ngun tắc
bình đẳng, cùng có lợi, tơn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ
của Việt Nam.
Liên hệ
+ Cần học tập rèn luyện tri thức, hiểu rõ vtro qtrong của biển đối vs quốc
gia dtoc
+ Cần có bản lĩnh, ý chí trình độ để góp sức lực và trí tuệ của mình để

xây dựng và phát triển kinh tế biển
+ Thể hiện tình u biển thơng qua các hoạt động tình nguyện

Câu 14: (3 điểm) Anh (chị) phân tích những bài học lớn về sự lãnh đạo của
Đảng? Liên hệ thực tiễn Việt Nam hiện nay?
-

Trả lời
Một là, kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội trên
nền tảng chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh.
+ Đó là lí tưởng, là mục tiêu chiến lược của toàn bộ tiến trình cách mạng
Việt Nam.
+ Đảng, Nhà nước và nhân dân Việt Nam ngày càng nhận thức rõ hơn
nội dung của độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội và sự thống nhất không
thể tách rời nhau của hai mục tiêu chiến lược đó.
+ Q trình lãnh đạo cách mạng Đảng đã từng bước hiện thực hóa và
nhận thức ngày càng rõ hơn về chủ nghĩa xã hội và con đường đi lên chủ
nghĩa xã hội ở Việt Nam.
21


-

-

-

-

Hai là, phát huy sức mạnh của khối đại đoàn kết toàn dân tộc trong

đấu tranh giành độc lập, xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc.
+ Thành công nổi bật của Đảng Cộng sản Việt Nam là đề ra Cương lĩnh,
đường lối chính trị đúng đắn vì lợi ích của đất nước và dân tộc.
+ Đại đoàn kết dân tộc là đường lối chiến lược nhất quán của Đảng Cộng
sản Việt Nam.
+ Đại đoàn kết toàn dân tộc dựa trên nền tảng vững chắc là liên minh
giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và đội ngũ trí thức đồng
thời đồn kết rộng rãi các giai cấp, tầng lớp khác.
Ba là, Đảng Cộng sản Việt Nam coi trọng sự nghiệp đấu tranh giành
và giữ chính quyền, lãnh đạo xây dựng và tăng cường vai trò, sức
mạnh của Nhà nước của dân, do dân và vì dân.
+ Sau Cách mạng Tháng Tám, Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh đặc biệt
chú trọng xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng kiểu mới, chính
quyền Nhà nước thật sự là công bộc của nhân dân, phục vụ nhân dân,
gánh việc chung cho dân chứ không phải là chính quyền cai trị dân như
dưới thời của chế độ phong kiến, thực dân.
+ Trong công cuộc đổi mới, Đảng lãnh đạo xây dựng và khơng ngừng
hồn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của dân, do dân và vì
dân.
Bốn là, kết hợp nội lực với ngoại lực, sức mạnh dân tộc với sức mạnh
của thời đại.
+ Trong các cuộc kháng chiến lâu dài giành độc lập, thống nhất hoàn
toàn, Đảng đã triệt để phát triển sức mạnh của dân tộc, nêu cao tinh thần
độc lập, tự chủ, sáng tạo, đồng thời tranh thủ tối đa sự giúp đỡ, ủng hộ
quốc tế, tạo nên sức mạnh tổng hợp để giành thắng lợi.
+ Nội lực và sức mạnh dân tộc bao giờ cũng có ý nghĩa quyết định, song
sức mạnh đó được tăng cường khi có sự kết hợp đúng đắn với ngoại lực
và sức mạnh của thời đại.
Năm là, khơng ngừng nâng cao vai trị, năng lực lãnh đạo và sức chiến
đấu của Đảng.

+ mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam gắn liền với sự lãnh đạo của
Đảng. Có được thành cơng đó trong lãnh đạo là nhờ Đảng không ngừng
tự đổi mới và chỉnh đốn, luôn luôn coi xây dựng Đảng là nhiệm vụ then
chốt.
+ Đảng coi trọng xây dựng Đảng vững mạnh về tổ chức, nâng cao chất
lượng đội ngũ cán bộ, đảng viên của Đảng, nhằm nâng cao năng lực lãnh
đạo và sức chiến đấu của Đảng.

22


Đảng Cộng sản Việt Nam là đội tiên phong của giai cấp công nhân,
đồng thời là đội tiên phong của nhân dân lao động và của dân tộc Việt
Nam; đại biểu trung thành lợi ích của giai cấp cơng nhân, của nhân
dân lao động và của dân tộc.
Liên hệ:


-

Đảng đã kế thừa và phát huy những điểm mạnh đc kế thừa từ trc song cx có
những hạn chế nhất đi nhất định đòi hỏi Đảng phải xd và qđ đg lối ctri, giáo dục
rèn luyện đội ngũ cán bộ đủ năng lực trình độ và uy tín để thực hiện hiệu quả
đường lối ctri

23




×